Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án tự nhiên xã hội lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.95 KB, 60 trang )

Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên xã hội (Tiết 1)
Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng.
- Học sinh : phiếu bài tập, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp”
b/Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu
Mục tiêu : học sinh nhận biết được sự thay đổi
của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết
sức.
Cách tiến hành :
- Bước 1: Trò chơi. Giáo viên cho học sinh
cùng thực hiện độnbg tác “Bòt mũi nín thỡ.”,
hỏi.
- Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu?
- Bước 2: cho học sinh thực hiện động tác thở
sâu như hình 1 SGK.
- Khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức em
thấy lồng ngực như thế nào?


- Nêu ích lợi của việc thở sâu.
- Thở sâu làm cho sự trao đổi khí dễ dàng, cơ
thể sảng khoái.
Kết luận: Khi ta hít thở lồng ngực phồng lên,
xẹp xuống đều đặn, đó là cử động hô hấp. Khi
hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận
nhiều không khí, lồng ngực nở to ra, khi thở ra
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường.
- 1 học sinh lên thực hiện trước.
Sau đó cả lớp thực hiện tại chỗ.
- Hít vào thật sâu lồng ngực căng
to. Thở ra hết sức lồng ngực xẹp
xuống.
hết sức lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ
phổi ra ngoài.
Hoạt động 2: Chỉ sơ đồ nêu tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp
- Mục tiêu: Biết đường đi của không khí để ta
hít vào thở ra. Hiểu vai trò hoạt động thở đối
với đời sống.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi.
Kết luận: Cơ quan hô hấp thực hiện việc trao
đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế
quản, và lá phổi.
Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.

- Học sinh A: bạn hãy chỉ vào hình
vẽ và nói tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp.
- Học sinh B: bạn hãy chỉ đường đi
của không khí.
- Học sinh A: Đố bạn mũi dùng để
làm gì?
- Học sinh B: Đố bạn biết khí
quản, phế quản có chức năng gì?
- Học sinh A: Phổi có chức năng
gì?
4/ Củng cố
-Nêu ích lợi của việc thở sâu.
- Kể tên các cơ quan hô hấp.
- Cho học sinh liên hệ thực tế
IV.Hoạt động nối tiếp
- Tập hít thở để cơ quan hô hấp trao đổi khí
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên - Xã hội (Tiết 2)
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I/ Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng.
- Nêu đưởc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có
nhiều khí cacbônic, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Các hình trong SGK trang 6,7 phóng to. Gương soi nhỏ.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Ổn đònh

2/ Kiểm bài cũ.
- Hãy mô tả sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra.
- Cơ quan hô hấp gồm những gì?
- Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp.
3/ Dạy học bài mới.
a/Giới thiệu bài:
b/Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở
bằng mũi và không nên thở bằng miệng.
Cách tiến hành
- Quan sát phía trong lỗ mũi của bạn
- Các em thấy gì trong mũi?
- Khi bò sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi?
- Hằng ngày lây khăn sạch lau phía trong mũi, em
thấy có gì?
- Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng?
- Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi
cho sức khỏe, vì vậy ta nên thở bằng mũi.
- Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
- Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không
khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí
nhiều khói bụi.
- Tiến hành.
- Cho Học sinh quan sát hình 3, 4 ,5 trang 7.
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành?
Bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?

- Quan sát
- Trong mũi có nhiều lông.
- Nước mũi chảy ra.
- Có bụi bám vào khăn.
- Trong lỗ mũi có nhiều lông cản
bụi.
- Học sinh quan sát
- Tranh 1: Không khí trong lành;
tranh 4, 5 không khí nhiều khói bụi.
- Sảng khoái, dễ chòu.
- Khi được thở không khí trong lành bạn thấy thế
nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí
nhiều khói bụi?
-
- Thở không khí trong lành có gì lợi?
- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì?
- Kết luận: Không khí trong lành rất cần cho hoạt
động sống của cơ thể, vì vậy ta phải thở không khí
trong lành sẽ giúp ta khỏe mạnh, không khí bò ô
nhiểm rất có hại co sức khỏe.
-
- Hs trả lời
- Đại diện trình bày kết quả thảo
luận.
- Giúp ta khỏe mạnh.
- Có hại cho sức khỏe.
4/ Củng cố, dặn dò.
- Tại sao phải thở bằng mũi?
- Thở không khí trong lành có ích lợi gì?

IV.Hoạt động nối tiếp
- Xem lại bài – chuẩn bò bài sau.
Nhận xét.
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên xã hội (Tiết 3)
Bài 3 : Vệ sinh hô hấp
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động :
- Giáo viên cho cả lớp “Hít – thở”
- 2. Bài cũ : Nên thở như thế nào ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Các hoạt động
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : thảo luận nhóm
• Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở
buổi sáng.
• Cách tiến hành :
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3
trang 8 SGK và hỏi :
+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ?

+ Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các
câu hỏi :+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ
sạch mũi, họng ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu trả
lời, yêu cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi
đua sửa bài.
- Giáo viên chốt ý : Tập thở sâu vào buổi sáng có
lợi cho sức khỏe vì :
- Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có thói quen
tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi,
họng.
• Hoạt động 2 : làm việc với SGK
• Mục tiêu : Kể ra những việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp.
- Học sinh trả lời
- HS quan sát và trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh
lên thi đua sửa bài
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 9 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính
lúp

- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn
nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp.
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi
học sinh phân tích, trả lời 1 bức tranh.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu
học sinh :
- Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
Kết Luận:
 Không nên ở trong phòng có người hút
thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc
lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều
khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở
cần phải đeo khẩu trang.
 Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như
sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn
trong sạch không có nhiều bụi ….
 Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm,
không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, …
- Học sinh khác lắng nghe, bổ
sung
- Lớp nhận xét
- HS quan sát
- Cá nhân
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi
- Học sinh trả lời. Học sinh khác

lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Học sinh thảo luận và trả lời

1. Củng cố
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
IV.Hoạt động nối tiếp
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên - xã hội (Tiết 4)
Bài 4 : phòng bệnh đường hô hấp

I/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp
- Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Vệ sinh hô hấp
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua
bài : “Phòng bệnh đường hô hấp”
- Ghi bảng.
* Hoạt động 1 : động não
Mục tiêu : Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường
gặp
Cách tiến hành :
- Giáo viên hỏi :
+ Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
+ Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em thường gặp ?
- Giáo viên kết hợp ghi bảng.
- Giáo viên lưu ý học sinh : khi học sinh nêu các bệnh ho,
sốt, đau họng, viêm họng … thì Giáo viên nói cho học sinh
hiểu đây chỉ là biểu hiện của bệnh.
- Giáo viên giúp cho học sinh hiểu : tất cả các bộ phận
của cơ quan hô hấp đều có thể bò bệnh. Các bệnh đường hô
hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,
viêm mũi …
*Hoạt động 2: làm việc với SGK
Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
- Giáo viên : Nếu ăn nhiều đồ lạnh, chúng ta sẽ bò nhiễm

lạnh và mắc bệnh đường hô hấp. Vì vậy, đề phòng bệnh
- Hát
- Học sinh trả lời
- HS trả lời : Các bộ phận của cơ quan hô
hấp là mũi, khí quản, phế quản, phổi.
- Học sinh kể.
- Bạn nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi
- Học sinh trả lời
đường hô hấp, chúng ta không nên ăn nhiều đồ lạnh.
+ Tranh 6 vẽ gì ?
+ Khi đã bò bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trò kòp thời
có thể dẫn đến bệnh gì ?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện
gì ?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh
phân tích, trả lời 1 bức tranh.
- Giáo viên chốt :
Kết Luận:
 Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm
họng, viêm phế quản, viêm phổi …
 Nguyên nhân chính : do bò nhiễm lạnh, nhiễm
trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm,
sởi, … )
 Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi, họng,
giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất,
luyện tập thể dục thường xuyên.
* Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Bác só

Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố những kiến
thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
Cách tiến hành :
 Bước 1 :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi : một học sinh đóng
vai bệnh nhân và một học sinh đóng vai bác só. Yêu cầu học
sinh đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện của bệnh viêm
đường hô hấp và học sinh đóng vai bác só nêu được tên bệnh.
 Bước 2 :
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lên trình bày. Bạn nhận xét,
bổ sung.
- Học sinh thảo luận và trình bày.
- Cá nhân
- Học sinh liên hệ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tiến hành trò chơi theo sự
hướng dẫn của Giáo viên
- Lớp nhận xét.
4./ Củng cố:
+ Khi đã bò bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trò kòp thời có thể dẫn đến bệnh gì ?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì ?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ?
IV.Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 5 : Bệnh lao phổi
Thứ ngày tháng năm

Tự nhiên xã hội (Tiết 5)
Bệnh lao phổi

I/ Mục tiêu:
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được nhựng việc nên làm và không nên làmđể đề phòng bệnh lao phổi
- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô hấp để được
đi khám bệnh và chữa trò kòp thời.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang12, 13
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : Phòng bệnh đường hô hấp ( 2’ )
- GV gọi 2êS lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp?
+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới :
a/ Giới thiiệu bài : (1’ ) Trực tiếp
b/ Hoạt động dạy:.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, đường lây
bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
. Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 12
SGK.
- Cho HS học nhóm 6 thảo luận theo câu hỏi:

- + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lấy từ người này sang người
khác bằng con đường nào?
+ Tác hại của bệnh lao phổi.
- Gọi các nhóm trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
GV chốt lại:
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra.
Những người ăn uống thiếu chất, làm việc quá
sức dễ bò nhiễm vi khuẩn lao tấn công và gây
bệnh.
+ Người bệnh cảm thấy ăn không ngon, người
HS quan sát hình trong SGK
HS từng nhóm thảo luận và
trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả
lời.
Nhóm khác bổ sung.
10’
8’
gầy hay sốt nhẹ vào buồi chiều.
+ Bệnh này có thể lây từ người này sang người
khác bằng đường hô hấp.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: Nêu được những việc làm và những
việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm.

- GV yêu cầu HS quan sát theo nhóm các hình
SGK trang 13, kết hợp với liên hệ thực tế để trả
lời câu hỏi.
+ Kể ra các việc làm và hoàn cảnh khiến người
ta đễ mắc bệnh lao phổi ?
+ Những biện pháp phòng chống bệnh lao phổi?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- GV gọi một số cặp HS lên trình bày.
KL: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây
ra, ngày nay có thuốc ngừa bệnh lao và chữâ
khỏi bệnh lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có
thể không bò mắc bệnh này suốt cuộc đời
* Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có
những dấu hiệu bò mắcbệnh đường hô hấp để
được đi khám và chữa bệnh kòp thời
Cách tiến hành: GV nêu tình huống
+ Nếu bò một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ
nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với
bác só ?
YC HS thảo luận nhóm rồi đóng vai
- HS, GV nhận xét nyhóm diễn hay nhất
HS quan sát hình trong SGK.
Theo nhóm đôi
HS trao đổi với nhau.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung
- Cả lớp nghe
- 5 nhóm thảo luận phân

công đóng các vai
HS lên tham gia đóng vai.
4/ Củng cố : 2’ Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
5 .Hoạt động nối tiếp 1’
- Nhận xét bài học.
- Chuẩn bò bài sau: Máu và cơ quan tuấn hoàn.
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên - xã hội (Tiết 6)
Máu và cơ quan tuần hoàn
Ngày soạn 5/ 9/ 07 Ngày dạy :14/ 9/ 07
I/ Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK tran g 13, 14.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. 1’
2. Bài cũ : Bệnh lao phổi 3’
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây nên bệnh lao phổi?
+ Nêu biện pháp phòng chống?
3/ Bi mới:
a/ Giới thiiệu bài : 1’
b/ hoạt động dạy: .
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12

* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành

phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
. Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 14 SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
+ Các em có bò đứt tay bao giờ chưa? Khi bò đứt
tay hoặc bò trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
+ Theo các em , khi máu mới bò chảy ra khỏi cơ
thể, máu là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát máu đã được chống đông, em thấy
máu chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có
chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cớ thể có tên
là gì?
- GV nhận xét.
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu.
- GV chốt lại:
+ Máu là một chất lỏng màu đỏn, gồm có 2 phần:
HS quan sát hình trong SGK
HS từng nhóm thảo luận để trả
lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
7’
7’
huyết tương và huyết cầu
+ Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là
huyết cầu đỏ, hình dạng như cái đóa lõn hai mặt.

Chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể.
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là
cơ quan tuần hoàn.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan
tuần hoàn.
Các bước tiến hành.
YC HS quan sát các hình 4 SGK trang 14, lần lượt
một bạn hỏi, một bạn trả lời.
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch
máu ?
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vò trí của tim trong lồng
ngực?
+ Chỉ vò trí của tim trên lồng ngực của mình?
- GV treo tranh gọi một số cặp HS lên trình bày.
- GV chốt lại.
KL: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và mạch
máu.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức.
- Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ
quan của cơ thể.
- GV chiaố thành 2 đội: 1đội nam, 1 đội nữ có số
người bằng nhau
- Hai đội thi viết tên các bộ phận của cơ thể có
mạch máu đi tới. Đội nào viết nhiều hơn thì thắng
cuộc.
- GV nhận xét.
HS quan sát hình trong SGK.
HS trao đổi theo nhóm đôi.
Đại diện nhóm trình bày.

Nhóm khác bổ sung
HS lên tham gia trò chơi.
HS nhận xét chọn đội thắng
cuộc
4/ Củng cố : 1’ Nêu thành phần của máu. Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
5 .Hoạt động nối tiếp 1’
- Nhận xét bài học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Hoạt động tuần hoàn.


Tự nhiên xã hội (Tiết 7)
Hoạt động tuần hoàn
I/ Mục tiêu:
- Thực hành nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé.
- Giaó dục HS biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK tran g 16, 17.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. 1’
2. Bài cũ : Máu và cơ quan tuần hoàn.3’
+ Máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Chức năng?
+ Chức năng của cơ quan tuần hoàn
3. Bài mới:
a/ Giới thiiệu bài : Trực tiếp (1’)
b/ Hoạt động dạy:.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học

10

10

* Hoạt động 1: Thực hành
- Mục tiêu: Biết nghe nhòp đập của tim và đếm
nhòp mạch đập.
. Cách tiến hành.
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm :
+ p tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số
nhòp đập của tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên
cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số
nhòp mạch đập trong một phút.
- YC HS TLCH:
+ Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của
bạn mình?
+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn
em cảm thấy gì?
KL: Tim luôn đập để bơm máy đi khắp cơ thể.
Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được
trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đường đi của máu
- Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ
vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần nhỏ.
- Các bước tiến hành.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang 16
HS thực hành nhóm đôi.
Đại diện 1 số nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung.

HS quan sát hình trong SGK.
6’
và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ động mạch tónh mạch trên sơ đồ? Nêu chức
năng của từng loại mạch máu ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
- GV gọi một số cặp HS lên trình bày.
KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần
hoàn.
* Hoạt động 3: Chơi trò “ Ghép chữ vào hình”.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng
tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- GV chia HSthành 4 đội có số người bằng nhau
phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2
vòng tuần hoàn và các tấ, phiếu rời ghi tên các
mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình
nhóm nào ghép đúng và nhanh sẽ thắng
- GV nhận xét KL nhóm thắng cuộc
HS trao đổi với nhau theo
nhóm.4
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung
HS lên tham gia trò chơi.
HS nhận xét
4/ Củng cố: (1’) 1 HS lên chỉ đường đi của máu trên sơ đồ

5/ Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Nhận xét bài học.
- Chuẩn bò bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Thứ ngày tháng năm
Tựnhiên xã hội (Tiết 8)
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I/ Mục tiêu:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với
lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK tran g 16, 17.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. 1’
2. Bài cũ : Hoạt động tuần hoàn tuần hoàn. 2’
+ Em hãy chỉ động mạch và tónh mạch, mau mạch trên sơ đồ.
+ Chức năng của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé.
3. Bài mới:
a/ Giới thiiệu bài : Trực tiếp 1’
b/ Hoạt động dạy:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10

15

* Hoạt động 1: Trò chơi vận động.
- Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của
tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng
nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.

. Cách tiến hành.
- GV nói với HS lưu ý nhận xét sự thay đổi nhòp
đập của tim sau mỗi trò chơi :
- Lúc đầu GV cho HS chơi trò vận động chơi ít.
trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- GV cho HS chơi trò chơi có vận động nhiều
yêu cầu HS làm vài động tác nhảy, chạy nhanh.
- Sau khi HS chơi xong GV đặt câu hỏi : So sánh
nhòp đập của tim và mạch khi vận động mạnh
với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
KL: Khi ta vận động mạnh thì nhòp đập của tim
nhanh hơn bình thường. vì vậy lao động, vui chơi
rất có lợi cho hoạt động của tim. Tuy nhiên nếu
lao động quá sưcù, tim có thể mệt, có hại cho sức
khỏe.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: HS nêu được các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ
quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục, vui chơi,
lao động vừa sức.
Các bước tiến hành.
HS chơi trò chơi.
HS tự trả lời
- GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang
19 và trả lời các câu hỏi:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao
nên luyện tập và lao động vừa sức?
+ Theo em những trạng thái xúc cảm nào làm
cho tim đập mạnh hơn?
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo,

mang giầy dép quá chật?
- GV gọi một số cặp HS lên trình bày
KL: Tập thể dục, đi bộ có lợi cho tim mạch.
+ Cuộc sống vui vẽ tránh những cảm giác mạnh
hay tức giận.
+ Nên ăn những loại thức ăn các loại rau quả,
thòt bò, thòt gà, lợn … các thức ăn chứa nhiều
chất béo, chất kích thích sẽ có hại cho tim.
HS quan sát hình trong SGK.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm khác bổ sung
HS nhận xét.
4/ Củng cố: 1’ Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn
5/ Hoạt động nối tiếp: 1’
- Về xem lại bài.
- Nhận xét bài học.
Chuẩn bò bài sau: Phòng bệnh tim mạch
Thứ ngày tháng năm
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TUẦN: 5
BÀI: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày thực hiện:
I.Mục đích yêu cầu : Sau bài học học sinh biết :
_ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng
_ Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Các hình trong SGK trang 22,23 . Hình cơ quan bài tiết phóng
to

2.Học sinh : Sách giáo khoa .
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :
*Giáo viên hỏi:_ Nguyên nhân nào gây ra bệnh thấp tim ?
_Ta cần phải làm gì để đề phòng bệnh thấp tim ?
3.Bài mới:

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
Giới thiệu bài:Giáo viên nói: Cơ
quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu
ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu .
Giáo viên nêu đầu bài
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu
chức năng của chúng cách tiến hành
+Bước 1 : Làm việc theo cặp
_ Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng
quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ
đâu là thận , đâu là ống dẫn nước tiểu
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
_ Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết
nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu
một vài học sinh lên chỉ và nói tên các
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.


_ Học sinh quan sát hình và trả
lời .
_ Học sinh quan sát tranh và chỉ
các bộ phận cơ quan bài tiết
nước tiểu .
Hình
1 /22
Tranh

quan
25’
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
+Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm hai quả thận , hai ống dẫn nước
tiểu , bọng đái và ống đái
Hoạt động 2 : Thảo luận
+Bước 1 : Làm việc cá nhân
_ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình , đọc các câu hỏi và trả lời của các
bạn trong hình 2 trang 23 SGK
+Bước 2 : Làm việc theo nhóm
_ Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu
hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan
đến chức năng của từng bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái

bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu
được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng
con đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài
bao nhiêu lít nước tiểu ?
_Giáo viên tuyên dương nhóm nào nghó
ra được nhiều câu hỏi đồng thời trả lời
được các câu hỏi của nhóm bạn
*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu,
lấy ra các chất độc hại có trong máu
tạo thành nước tiểu
_Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bọng đái
_ Bọng đái có chức năng chứa nước
tiểu
_Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu
từ bọng đái ra ngoài
_ Học sinh quan sát hình 2 / 23
đọc câu hỏi và trả lời .
_Học sinh hoạt động theo nhóm
_ Học sinh các nhóm tham gia
đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi .
bài tiết
nước
tiểu
Hình 2/
23
4.Củng cố :_Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan

bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này
Thứ ngày tháng năm
Tuần 06 Tự nhiên xã hội
Tiết 11 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu:
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Hoạt động bài tiết nước tiểu.
- Gv 2 Hs lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- Mục tiêu: nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu.
. Cách tiến hành.
Bước 1:
- Gv Hs thảo luận câu hỏi:
- Gv hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu?
=> giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan

bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bò nhiễm trùng.
Bước 2
- Gv gọi 1 số cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét câu trả lời của Hs và chốt lại
=> Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bò
nhiễm trùng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ
quan bài tiết nước tiểu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-Gv cho Hs xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK :
- Gv hỏi :
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs thảo luận câu hỏi.
Hs trình bày kết quả thảo
luận.
Hs khác nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thảo
luận.
Hs trả lời.
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo
vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài
cùa cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước

- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người
trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là
quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho
quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận.
Hs khác nhận xét.
Hs thảo luận
Đại diện vài em đứng lên trả
lời.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Cơ quan thần kinh.
- Nhận xét bài học.
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên xã hội
Tiết 12 Cơ quan thần kinh
I/ Mục tiêu:
- Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vò trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
- Biết được vò trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 26, 27.
Hình cơ quan thần kinh phóng to
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:

+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vò trí các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan
thần kinh ở hình 1, 2 trang 26, 27.
- Gv hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên
sơ đồ?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi họp
sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
- Sau đó nhóm trưởng đề nghò các bạn chỉ vò trí của bộ
nảo, tủy sống trên cơ thể bạn.
Bước 2: làm việc cả lớp.
- Gv treo hình sơ đồ phóng to lên bảng. Yêu cầu Hs chỉ
các bộ phận của cơ quan thần kinh như não, tủy sống, dây
thần kinh.
- Gv chỉ vào hình và giảng: Từ não và tủy sống có các
dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng
giải.

Hs đứng lên chỉ và nói tên các
cơ quan đó.
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs thực hành chỉ vò trí bộ não,
tủy sống
Hs nhìn hình và chỉ rõ.
Hs lắng nghe.
bên trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các
dây thần kinh đi về tủy sống và não.
=> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây
thần kinh và các giác quan.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Trò chơi.
- Gv cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng
nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi : “ Con thỏ , ăn
cỏ, uống nước, vào hang”.
- Kết thúc trò chơi Gv hỏi Hs: Các em đã sử dụng những
giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần
ki hay một trong các giác quan bò hỏng?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của
nhóm mình.

- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển
mọi hoạt động của cơ thể. Một số ây thần kinh dẫn luồng
thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể vầ não
hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng
thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận
Hs chơi trò chơi
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs thảo luận theo nhóm.
Cá nhóm lên trình bày câu hỏi
thảo luận của nhóm mình.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Hoạt động thần kinh.
- Nhận xét bài học.
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên xã hội
Hoạt động thần kinh
I/ Mục tiêu:
- Phân tích được các hoạt động phản xạ.
- Thực hành một số phản xạ.
- Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 28, 29.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:

1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : Cơ quan thần kinh. (5’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Chỉ trên sơ đồ kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (22’)
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Quan sát hình. (10’)
- Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản xạ tự nhiên.
Nêu được vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làmviệc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta
rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại
được gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
mình.
- Gv chốt lại:
+ Khi ta chạm tay vào cốt nước nóng lập tức rụt lại.
+ Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng.
+ Hiện tượng này gọi là phản xạ.
=> Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên

ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. những phản
ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ nghe tiếng động mạnh ta
quyay người ra, con ruồi đi quan ta nhắm mắt lại.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
HT: lớp
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
Hs lắmh nghe.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
* Hoạt động 2: Trò chơi và thử phản xạ đầu gối ai phản
ứng nhanh. (12’)
Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành.
- Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trêm ghế
cao, chân buông thõng. Gv dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ
vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó
bật ra phía trước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm lên làm thực hành trước lớp.
- Gv nhận xét.
Trò chơi: Phản ứng nhanh.
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay

ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để bên lòng bàn tay trái
của người bên cạnh.
- Người chơi hô: chanh – chua – cua – kẹp .
Bước 2:
- Cho Hs chơi thử vài lần.
Bước 3:
- Kết thúc trò chơi, Hs thi đua bò phạt hát múa một bài.
chơi.
HT: nhóm
Hs quan sát.
Hs thực hành theo nhóm.
Hs thực hành trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
Hs chơi thử .
5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Hoạt động thần kinh (tiếp theo).
- Nhận xét bài học.
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên xã hội
Hoạt động thần kinh (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghó của con người.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Giaó dục Hs bảo vệ cơ quan thần kinh.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 30, 31.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:

1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : Hoạt động thần kinh. (5’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Phản xạ là gì? Nêu một vài ví dụ vài những phản xạ thường gặp trong đời sống.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (22’)
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (10’)
- Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều
khiển mọi hoạt động có suy nghó của con người.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 30
SGK. Và trả lời câu hỏi:
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế
nào? Hoạt động này do não hay do tuỷ sống trực tiếp điều
khiển?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó
vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo bạn , não hya tủy sống đã điều khiển mọi hoạt động
suy nghó và khiến Nam ra quyết đònh và không vứt đinh ra
đường?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
=> Khi bất ngờ giẫm phải đinh, chân ta co lại. Hoạt động
này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. Sau khi rút đinh ra
khỏi dép, nam vứt đinh vao thùng rác. Hoạt động này do

não điều khiển.
* Hoạt động 2: Thảo luận. (12’)
- Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối
PP: Thảo luận nhóm.
HT: nhóm
Hs quan sát hình.
Hs thảo luận nhóm.
Các nhóm lên trình bày kết
quả.
Nhóm khác bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

×