Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ Khí Đông Anh 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.13 KB, 52 trang )

Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một công việc bắt buộc đối với mỗi sinh viên
trước khi ra trường. Nó giúp sinh viên có thể tiếp cận được với thực tế, vận
dụng kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá
thực tế, giải quyết những bất cập của cơ sở thực tập. Đối với sinh viên chuyên
ngành kế toán, thời gian thực tập là thời gian cho sinh viên tiếp cận thực tế
công tác hạch toán tại cơ sở. Qua đó sinh viên có thể biết được tại các doanh
nghiệp họ đã vận dụng chế độ như thế nào, tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo
ra sao đồng thời thấy được những quy định phù hợp cũng như những quy định
còn bất cập của chế độ, chuẩn mực. Bất kỳ một sinh viên nào cũng mong
muốn được thực tập tại những cơ sở có bộ máy kế toán hoàn chỉnh, có nhiều
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghiệp vụ đa dạng, phong phú để có thể kiểm
nghiệm lí thuyết được nhiều hơn và học được từ thực tế cũng nhiều hơn.
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO tháng 11 năm 2006 đã mở ra những
thuận lợi cũng như khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh nói chung và
doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển buộc doanh nghiệp phải tạo cho
mình lợi thế cạnh tranh, một trong những lợi thế đó là lợi thế về giá thành sản
phẩm. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành hiệu quả là một trong
những biện pháp giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản
phẩm. Đó chính là lý do thúc đẩy em chọn đề tài : “ Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ Khí Đông Anh ” làm chuyên đề
thực tập tốt nghiệp. Nội dung chính của đề tài em gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về công ty Cơ Khí Đông Anh.
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cơ Khí Đông Anh.
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
1
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán


chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ Khí Đông
Anh.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, các anh, chị trong công ty và cô giáo
hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Lời đã giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề này.


SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
2
Chuyờn th c t p t t nghi p
Phn I
Tng quan v cụng ty C Khớ ụng Anh
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.
Cụng ty c khớ ụng Anh l doanh nghip nh nc tin thõn l nh
mỏy c khớ kin trỳc ụng Anh. Đợc thành lập theo quyết định số: 955/BKT
ngày 26 tháng 6 năm 1963 của bộ kiến Trúc, thống nhất giữa xng sửa chữa
của thi công cơ giới và xởng sửa chữa của đoàn cơ giới.
Cụng ty là một Doanh nghip quc doanh hạch toán độc lập, từ khi
thành lập đã không ngừng lớn mạnh, cơ sở vật chất ban đầu còn nghèo nàn
trong chiến tranh (1967-1972) lại thờng xuyên phải sơ tán, lực lợng sản xuất
còn nhỏ. Hoạt động sản xuất chủ yếu là sửa chữa đại tu máy thi công và bán thi
công theo kế hoạch của bộ giao. Do tình hình kinh tế xã hội phát triển và ổn
định, đất nớc đi vào hồi phục sau chiến tranh, ngành cơ giới đợc mở rộng, nhà
máy đợc Bộ cho phép đổi tên thành nhà máy cơ khí xây dựng (năm 1974) và do
Bộ Xây Dựng trực tiếp quản lý. Sau đó năm 1980 nhà máy lại đổi tên thành nhà
máy đại tu ô tô, máy kéo. Cấp trên trực tiếp là Liên Hiệp các xí nghiệp thi công
cơ giới - Bộ Xây Dựng nay là Tổng công ty XD và Phát Triển Hạ Tầng - BXD.
Đất nớc chuyển mình sang thập kỷ 90 với những cơ chế quản lý mới đợc
hình thành đặc biệt là cơ chế thị trờng. Nhà máy đứng trớc một thách thức khốc
liệt, hơn 300 CBCNV thiếu việc làm, đời sống gặp nhiều khó khăn. Trớc tình
hình đó Đảng Uỷ và Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ chủ chốt và CBCNV

trong công ty đã sát cánh kề vai tìm ra phơng hớng đi mới và lúc này tên nhà
máy đợc đổi thành: Công ty cơ khí Đông Anh thuộc tổng công ty XD và phát
triển hạ tầng - Bộ Xây Dựng.
Công ty cơ khí Đông Anh đợc chính thức thành lập theo quyết định số:
060 QĐ/BXD - TCLĐ ngày 20 tháng 2 năm 1993 và thành lập lại theo QĐ 01
BXD - TCLĐ ngày 02-01-1996 của Bộ Xây Dựng. n thỏng 8 nm 2006 cụng
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
3
Chuyờn th c t p t t nghi p
ty i tờn thnh cụng ty TNHH Nh Nc Mt Thnh Viờn C Khớ ụng
Anh. Trụ sở chính của công ty: Khối 2A Km22+800 Quốc lộ 3 thị trấn Đông
Anh - Hà Nội. Điện thoại : 04.8832712 - 04.8833818.
FAX : 84.48832718.
Giấy phép kinh doanh hành nghề số 110352 ngày 9-1-1996 do Uỷ Ban Kế
Hoạch và Đầu T cấp
Với số vốn : 2.526.000.000 đồng.
Trong đó: - VCĐ: 2.298.000.000 đồng
- VLĐ: 228.000.000 đồng .
Từ năm 2002, công ty đã dầu t dây chuyền tiên tiến của CHLB Đức chế
tạo giàn lới không gian khẩu độ lớn dùng cho các công trình thẻ thao,công trình
công cộng đã dành đợc những thành quả rất khả quan. Vừa qua, vào tháng 3
năm 2005 công ty dã hoàn thành và đi vào sử dụng Nhà máy nhôm định hình .
theo đánh giá của các chuyên gia thì đây là dây chuyền hiện đại và tiên tiến
nhất hiện nay có thể cung cấp sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ cho công trình
xây dựng và cả sản phẩm cho công nghiệp. đây là một hớng đi đúng đắn của
công ty, nhờ vậy mà công ty ngày càng phát triển ,mở rộng sản xuất, tạo thêm
nhiều việc làm cho ngời lao động và tăng thu nhập. iều đó đợc thể hiện thông
qua các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 203.662.451.852 268.031.946.080

Giá vốn hàng bán 196.415.486.840 255.265.762.960
Tổng lợi nhuận trớc thuế 3.481.943.268 2.183.909.089
Lợi nhuận sau thuế 3.481.943.268 2.183.909.089
Bng 1.1: Mt s ch tiờu kinh t
Qua bảng phân tích ta thấy: Công ty cơ khí đông anh đã có chững chuyển
biến vợt bậc cả về lợng và chất. Sự phát triển của công ty đã mang lại nguồn
tích luỹ lớn cho ngân sách nhà nớc, thu nhập của ngời lao động tăng lên làm
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
4
Chuyờn th c t p t t nghi p
cho đời sống của ngời lao động cũng đợc cải thiện. điều này sẽ làm động lực
thúc đẩy mỗi ngời trong công ty phấn đấu nâng cao tay nghề ,tăng năng suất và
chất lợng sản phẩm.
1.2. T chc b mỏy qun lý
Cụng ty ỏp dng ch mt th trng vi b mỏy tham mu l cỏc phú
trng phũng ban v qun c phõn xng. trỡnh qun lý ca cụng ty t
mc cao, cỏc cỏn b qun lý u ó c o to qua cỏc trng i hc v
ti chc cỏc trng i hc. cũn ngi lao ng r cú nng lc trỡnh
trong cụng vic. t chc b mỏy qun lý sn xut ca cụng ty c khớ ụng
Anh bao gm:
- B mỏy qun lý: giỏm c cụng ty, phú giỏm c, cựng vi cỏc phũng
ban.
- B phn sn xut gm cú phõn xng: phõn xng c khớ, phõn xng
nhit luyn, phõn xng ỳc I, phõn xng ỳc II, phõn xng kt cu, phõn
xng cụng ngh cao, phõn xng c in v i tu.
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
5
P.G
SX-KT
P.G

KD
P.G
NM
NHễM
P.G
NI
CHNH
G
T.P
TB
T.P
LKIM
T.P
K. THUT
T.P
XNK
T.P
V.T
T.P
XDCB
T.P
K.T
HNH
CHNH
T
CHC
P.BO
V
Q.PX
C KH

Q.PX
C I
Q.PX
C II
Q.PX
CNC
Q.PX
KT
CU
Q.PX
C T
Q.PX
NL
KT.
TRNG
T K
TON
Chuyờn th c t p t t nghi p

S 1.2: S T CHC B MY QUN Lí CễNG TY
Cỏc b phn trong cụng ty cú chc nng nhim v khỏc nhau v cú
quan h cht ch vi nhau.
* Giỏm c: L ngi qun lớ ton din mi hot ng sn xut v
kinh doanh ca Cụng ty. L ngi phõn cụng trỏch nhim v quyn hn cho
cỏc cỏn b lónh o, t chc sn xut theo yờu cu ca h thng qun lớ cht
lng. Bờn cnh giỏm c cũn cú 4 phú giỏm c.
*Phú giỏm c sn xut- k thut: Ph trỏch v cỏc hot ng k thut,
v qui trỡnh cụng ngh sn xut, nõng cao tay ngh cho cụng nhõn v ph trỏch
mt s phũng ban, phõn xng nh: Phũng k thut, Phõn xng ỳc....
* Phú giỏm c kinh doanh: Chu trỏch nhim v tip th sn phm,

giao hng, soạn thảo đơn hàng, hợp đồng mua NVL vật t phụ tùng và lựa chọn
nhà cung ứng.
* Phú giỏm c hnh chớnh: T chc v thc hin mi hot ng
hnh chớnh v qun tr cụng ty.
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
6
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
* Phó giám đốc nhà máy nhôm: Tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động của nhà máy nhôm, thực hiện báo cáo với giám đốc về hoạt động của
nhà máy.
Nhà máy nhôm được tổ chức và hoạt động như một đơn vị trực thuộc
của công ty, bao gồm: Phó giám đốc kinh doanh, phó giám đốc kỹ thuật- sản
xuất, tổ kế toán, và các đốc công phân xưởng như: Đốc công phân xưởng đùn
ép, đốc công phân xưởng anôt, đốc công phân xưởng tạo khuôn,…
- Ngoài ra, các phòng ban chuyên môn và các phân xưởng: Có chức
năng tham mưu cho giám đốc thực hiện nhiệm vụ sản xuất, quản lí theo đúng
sự phân công của giám đốc.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện mọi
hoạt động hành chính và quản trị công ty. Tổ chức quản lí cán bộCông ty, tổ
chức đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ và nâng cao tay nghề cho công
nhân, tiến hành khai thác, tuyển dụng lao động..
+ Phòng kế toán: Thực hiện việc giám đốc đồng tiền, hạch toán kinh
tế, thu thập các số liệu, chứng từ liên quan để phản ánh vào các sổ sách kế
toán, cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định của giám đốc. Tập
hợp các chi phí để tính giá thành sản phẩm. Kiểm tra, phân tích hoạt động
kinh tế để tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí và giảm giá thành. Tiến hành
ghi chép, tính toán và phản ánh trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản của
các cá nhân, các bộ phận chịu trách nhiệm quản lý vật chất trong toàn công ty.
lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán , thống kê và quyết toán của
Công ty theo chế độ qui định.

+ Phòng kinh tế kế hoạch: Có chức năng tìm hiểu nhu cầu thị trường,
khách hàng để đề xuất các đặc tính phù hợp của sản phẩm , liên hệ với khách
hàng và thực hiện bảo hành sau khi bán hàng. Thực hiện điều độ quá trình sản
xuất, lập định mức tiền lương cho công đoạn, tổng thể của từng loại sản phẩm.
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
7
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
+ Phòng thử nghiệm KCS: Chuyên chịu trách nhiệm kiểm tra và thử
nghiệm trong quá trình sản xuất, kiểm tra sản phẩm cuối cùng trước khi giao
hàng cho khách hàng, tăng chất lượng sản phẩm, xử lý kịp thời các sản phẩm
hòng đảm bảo uy tín công ty.
+ Phòng vật tư: Chịu trách nhiệm quản lí và cung ứng vật liệu, TSCĐ
cho các bộ phận sản xuất, soạn thảo đơn hàng và tìm nhà cung ứng vật liệu.
+ Phßng luyÖn kim: Bao gồm: Trưởng phòng, kỹ sư nấu luyện, kỹ sư
công nghệ đúc, kỹ sư nhiệt luyện - mạ, tổ mộc mẫu.
Phòng luyện kim chịu trách nhiệm về việc nấu luyện, đúc các sản
phẩm, lập qui trình công nghệ đúc, và nhiệt luyện cho từng loại sản phẩm.
Kiểm tra và theo dõi quá trình thực hiện công nghệ đúc và nhiệt luyện.
+ Phòng kĩ thuật:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức phòng kỹ thuật
Bao gồm: Trưởng phòng kỹ thuật, phó phòng kỹ thuật, các kỹ sư thiết
kế, các kỹ sư công nghệ, kỹ thuật viên xây dựng cơ bản.
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm về các lĩnh vực: Thiết kế, lập công
nghệ chế tạo các sản phẩm, soạn chỉ tiêu nghiệm thu, theo dõi chế thử sản
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
8
PHÓ PHÒNG
CÁC KỸ
SƯ THIẾT
KẾ

CÁC KỸ SƯ
CÔNG NGHỆ
KỸ THUẬT VIÊN
XÂY DỰNG CƠ
BẢN
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
Chuyờn th c t p t t nghi p
phm, ch o gia cụng c khớ, hng phi tiờu chun v sa cha xe mỏy, lp
cỏc d trự vt t, cụng tỏc xõy dng c bn.
+ Xng ỳc:
Bao gm: Qun c, c cụng sn xut, c cụng phc v, nhõn viờn
nghip v, t nu luyn, t lm khuụn, t lm sch, t phc v sn xut.
Lập qui trình công nghệ đúc, và nhiệt luyện cho từng loại sản phẩm.
Kiểm tra và theo dõi quá trình thực hiện công nghệ đúc và nhiệt luyện.
+ Phòng bảo vệ: Có nhiệm vụ coi giữ tình hình an ninh của Công ty,
kim soỏt cỏc hot ng ra vo.
+ V t chc sn xut trc tip phõn xng: Mi phõn xng cú
nhim v sn xut riờng theo phõn cụng ca cỏc phũng ban trc thuc. cỏc
phõn xng c t chc sn xut: ng u l qun c phõn xng ( ph
trỏch chung), phú qun c phõn xng ph trỏch k thut v mt ngi theo
dừi kinh t ti chớnh ca phõn xng.
Trong Cụng ty c khớ ụng Anh cỏc phũng ban v phõn xng cú mi
quan h khng khớt, liờn kt di s ch o ca giỏm c v cỏc phú giỏm
c, do vy vic nm bt thụng tin kinh t bờn ngoi rt cp nht giỳp giỏm
c a ra c nhng quyt nh kp thi trong sn xut v tiờu th sn
phm phự hp vi yờu cu ca th trng.
1.3. c im sn xut v quy trỡnh cụng ngh sn phm.
Trong ngnh c khớ Vit Nam hin nay, tt c cỏc nh mỏy ch to ra
hng c khớ u a dng hoỏ cỏc mt hng sn xut phc v mỏy xõy dng,
mỏy cụng nghip, xe c gii giao thụng vn ti thu b tn ti phỏt trin

v ng vng trờn th trng Cụng ty c khớ ụng Anh ó phi a dng hoỏ
cỏc mt hng sn xut.
Cỏc sn phm c sn xut theo mt qui trỡnh cụng ngh khộp kớn t
khõu mua vt liu a vo sn xut n khi sn phm hon thnh. i vi
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
9
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
các sản phẩm đúc thì công ty tiến hành sản xuất hàng loạt, còn những sản
phẩm là Giàn không gian, Nhôm định hình, Trạm trộn bê tông,… thì công ty
sản xuất theo đơn đặt hàng là chủ yếu.
Sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng công ty tiến hành dự
toán chi phí, sau đó đưa vào sản xuất, sau khi sản xuất xong, công ty tiến hành
bàn giao và hạch toán chi phí, doanh thu.
Công nghệ sản phẩm:
- Sản phẩm đúc:
Ðúc trên dây chuyền đúc tự động công suất 10.000 tấn/năm bằng công
nghệ làm khuôn cát tươi của hãng DISAMATIC(Ðan mạch).
- Giàn không gian:
Phối hợp công nghệ chế tạo với các hãng MERO, PREUSS (CHLB
Ðức) - Hàng đầu thế giới về chế tạo giàn không gian.
Gia công chi tiết bằng thiết bị gia công đồng bộ, hiện đại điều khiển
CNC của hãng DECKEL MAHO - CHLB Ðức.
+ Sơn trên dây chuyền sơn tĩnh điện, mạ trên dây chuyền mạ 3 lớp
Niken + 1 lớp Crôm.
- Nhôm định hình:
Đây là nhóm sản phẩm mới được chế tạo bằng một dây chuyền công
nghệ , thiết bị hiện đại như dây chuyền thiết bị đùn ép của hãng sản xuất máy
ép hàng đầu trên thế giới UBE-Nhật bản và hệ thống dây chuyền anốt hoá, mạ
cầu, phủ bóng E.D, sơn tĩnh điện, phủ film...do tập đoàn Decoral System SRL
Italia cung cấp. Sản phẩm có chất lượng cao và đạt tiêu chuẩn Châu âu.

SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
10
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
- Các sản phẩm khác
Bao gồm:
Các kiểu khung nhà thép,các loại hàng rào thép và phụ kiện, các loại
ống có đường kính tới 5m với chiều dày tới 60mm, các kết cấu cầu thang và
phụ kiện, các kết cấu băng tải, các loại nắp cốngvà phụ kiện, các loại xích tải,
xích treo, trạm trộn bê tông, trạm nghiền đá, các loại Xi lô, các loại coffa, cột
chống, các sản phẩm kết cấu thép khác và hàng phi tiêu chuẩn...
Chế tạo bằng thép đúc, gang cầu đúc, trục cán gang hợp kim biến trắng và
các loại hợp kim khác phục vụ cho các ngành luyện cán thép, mía đường, giấy...
1.4.Tổ chức bộ máy kế toán


Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: : Là người trực tiếp thông báo, cung cấp các thông
tin về tài chính - kế toán cho giám đốc Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ
thay mặt giám đốc tổ chức công tác kế toán, kí duyệt các chứng từ, báo cáo kế
toán và các tài liệu có liên quan khác, lập kế hoạch tài chính năm, yêu cầu các
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
11
KẾ TOÁN

TRƯỞNG
K.T
THANH
TOÁN
K.T

VẬT

K.T
CÔNG
NỢ
K.T
TSCĐ, TIỀN
LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO
LƯƠNG
K.T
NHÀ MÁY
NHÔM
Chuyờn th c t p t t nghi p
b phn trong n v k toỏn cung cp y , kp thi ti liu kiờn quan n
cụng tỏc ti chớnh trong cụng ty. t chc cụng tỏc qun lý , ghi chộp, tớnh toỏn
v phn ỏnh chớnh xỏc trung thc, kp thi y ton b ti sn cỏc cỏ
nhõn, cỏc b phn chu trỏch nhim qun lý vt cht trong ton cụng ty. T
chc ph bin v hng dn thi hnh kp thi cỏc ch , th l ti chớnh , k
toỏn nh nc v cỏc quy nh ca cp trờn v thng kờ, thụng tin kinh t cho
cỏc b phn, cỏ nhõn cú liờn quan trong cụng ty v cho cỏc n v cp di.
- Kế toán thanh toán: Kế toán theo dừi quỹ tiền mặt, tin gi ngn
hng, cỏc khon tin vay, cho vay,...theo dừi các khoản tạm ứng, phải thu, phải
trả, quyết toán kinh phí công đoàn. Hng thỏng theo dừi cỏc khon tin gi ,
tin vay, vit u nhim thu u nhim chi, theo dừi s d cỏc ti khon
ngõn hng, ng thi l ngi vit phiu thu phiu chi. k toỏn thanh toỏn i
chiu cụng n trong ni b cụng ty nh tm ng mua vt t hng hoỏ, tm
vay thanh toỏn cỏc khon thuờ ngoi , thuờ vn chuyn
- K toỏn vt t:

+ Theo dừi tỡnh hỡnh xut nhp tn ca NVL(TK 152,153).
+ Xỏc nh giỏ tr bin ng ca vt t hng thỏng, ng thi n cui
thỏng lp bng phõn b NVL cho cỏc i tng.
+ Qun lý hng nhp kho, theo dừi thanh toỏn vi ngi bỏn hng.
+ Theo dừi giỏ thnh, chi phớ sn xut v kinh doanh d dang(TK 154).
+ Theo dừi kho vn phũng phm, chố thuc phc v tip khỏch.
- K toỏn cụng n:
Theo dừi, tng hp cỏc khon phi thu, phi tr(TK 131,331). Cn c
vo tng s d N, Cú chi tit ca ti khon phi thu khỏch hng, phi tr
cho ngi bỏn m theo tng khỏch hng trờn s chi tit. Hng quý, hng
nm lp bng tng hp bỏo cỏo vi k toỏn trng.
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
12
Chuyờn th c t p t t nghi p
- K toỏn Ti Sn C nh, Tin Lng v Cỏc Khon Trớch
Theo Lng:
+ Qun lý TSC, trớch khu hao thỏng, v trớch duyt khu hao nm.
+ Theo dừi cỏc khon tin lng, v cỏc khon trớch theo lng ca cac
nhõn viờn trong ton cụng ty.
+ Thc hin vic chi tr lng cho cỏn b cụng nhõn viờn, lp bng
phõn b tin lng v thc hin trớch np cỏc khon BHXH, BHYT, KPC.
+ Lp bng phõn b ti sn c nh cho tng i tng s dng.
- K toỏn Nh Mỏy Nhụm: K toỏn nh mỏy nhụm cú nhim v t
chc hch toỏn chi phớ, giỏ thnh, li nhun v hng thỏng, quý, nm cú
nhim v bỏo cỏo vi phũng k toỏn trng tng hp ton b hot ng
ca cụng ty.
Nh vy, vi chc nng v nhim v riờng, mi k toỏn viờn cú th
m trỏch nhiu phn hnh k toỏn di s ch o ca k toỏn trng tn
dng ht kh nng lm vic ca k toỏn viờn.
1.5. c im t chc cụng tỏc k toỏn.

1.5.1. Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng
Niên độ kế toán: Bắt đầu năm tài chính đợc thực hiện từ 01/01/n kết thúc
vào 31/12/n.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phơng
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: ồng Việt Nam ( VND ).
- T giỏ hch toỏn: Quy ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại thời
điểm quy đổi.
Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:
Nguyờn giỏ TSC = Giỏ mua + chi phớ mua + Thu, phớ, l phớ( nu cú).
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
13
Chuyờn th c t p t t nghi p
+ Phơng pháp khấu hao đợc áp dụng: Theo QĐ 206/2003/QĐ - BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính ban hành thay thế QĐ 1062/TC/QĐ/CSTC ngày
14/12/1996.
Khấu hao tài sản theo phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá: Chi phí đợc tính theo giá vốn. Trị giá hàng xuất
kho đợc tính theo giá bỡnh quõn.
- Phơng pháp xác định hàng tồn kho:
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Phơng pháp thuế giá trị gia tăng: Theo phơng pháp khấu trừ.
Quá trình xử lí kế toán trên máy vi tính của Công ty cơ khí Đông anh:
+ Phần mềm kết toán công ty đang áp dụng là phần mềm BRAVO. Mỗi
nhân viên kết toán đảm nhiệm một hoặc một số phần hành kế toán và đợc làm
việc trên máy theo Modul riêng biệt, cuối quý các Modul riêng biệt này đợc
chuyển sang cho kế toán tổng hợp để tổng hợp và làm báo cáo quý.

1.5.2. H thng chng t, bao gm
Chng t k toỏn ỏp dng thc hin theo ni dung, phng phỏp lp,
ký chng t theo quy nh ca Lut k toỏn v Ngh nh s 129/2004/N-
CP ngy 31/5/2004 ca Chớnh Ph. Tt c cỏc nghip v kinh t , ti chớnh
phỏt sinh liờn quan n hot ng ca doanh nghip u c lp chng t.
1.5.3. H thng ti khon k toỏn
Cụng ty s dng h thng ti khon theo quyt nh 15/2006/Q- BTC
ban hnh ngy 20 thỏng 3 nm 2006 ca b trng b Ti Chớnh.
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
14
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
Trị giá vốn hàng
tồn kho đầu kỳ
Trị giá vốn hàng
nhập trong kỳ
Trị giá vốn hàng
xuất trong kỳ
=
-
+
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng

để lập các báo cáo tài chính.Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có
trên bảng cân đối số phát sinh bằng Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
Có trên sổ nhật ký chung trong cùng một kỳ.
Tất cả các công việc đó đều được thực hiện trên máy vi tính với phần
mềm BRAVO.
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán
- Công ty phải nộp báo cáo cho:
Tổng công ty
Cục thuế Hà Nội
Cục thống kê
Cục tài chính doanh nghiệp
Một số ngân hàng có quan hệ tín dụng với công ty .
- Công ty lập các loại báo cáo: Bảng cân đối kế toán, Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng cân đối các
tài khoản, Tình hình thực hiện với nhà nước.
Công ty luôn thực hiện việc lập báo cáo kịp thời và đầy đủ theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài
chính.
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
15
Chuyờn th c t p t t nghi p
Phn II
Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm ti cụng ty C Khớ ụng Anh
2.1. c im chi phớ sn xut ca cụng ty
2.1.1. i tng tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
Đối với các doanh nghiệp khi tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất thì
đều đặt ra đầu tiên là làm sao xác định đợc đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có nh vậy,
kế toán tập hợp chi phí sản xuất mới đáp ứng yêu cầu sản xuất đặt ra, nghĩa là

mới tập hợp đợc chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất bỏ ra trong kỳ và
đáp ứng đợc yêu cầu phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Xỏc nh i
tng k toỏn chi phớ sn xut chớnh l vic xỏc nh gii hn tp hp chi phớ
m thc cht l xỏc nh ni phỏt sinh chi phớ v chu chi phớ. Trờn c s i
tng k toỏn chi phớ, k toỏn la chn phng phỏp k toỏn (tp hp) chi phớ
thớch ng.
Cụng ty c khớ ụng Anh l doanh nghip quc doanh hot ng c
lp vi lnh vc hot ng tng i rng. cụng ty khụng ch sn xut cỏc mt
hng ph tựng cho ngnh xõy dng m cũn cỏc lnh vc thng mi nh
kinh doanh xng du, ph tựng KOMASU. Chớnh vỡ th cỏc mt hng ca
cụng ty rt a dng v phong phỳ c v chng loi ln s lng. Vớ d mt s
sn phm tiờu biu nh: sn phm ỳc bi n, u bỳa qu bỳa cỏc loi, tm
lút cỏc loi cỏc sn phm c sn xut trờn dõy truyn cụng ngh hin i.
Ton b NVL chớnh dựng sn xut ra sn phm no thỡ c a trc tip
vo phõn xng ú. T ú cụng ty xỏc nh i tng k toỏn tp hp chi phớ
sn xut l tng phõn xng sn xut. chi phớ sn xut c tp hp v hch
toỏn theo tng phõn xng v chi tit theo tng sn phm, tng n t hng.
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
16
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất.
Do chi phí sản xuất có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi phí
nhằm tạo thuận lợi cho cong tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi
phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc
trưng nhất định. Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên
dựa vào từng đặc điểm cụ thể của từng đơn vị mà có những cách phân loại
khác nhau để phù hợp với công tác quản lý và hạch toán.
* Phân loại chi phí sản xuất
Công ty Cơ Khí Đông Anh tiến hành sản xuất theo các đơn đặt hàng
của khách hàng thông qua các hợp đồng, cho nên số chi phí sản xuất bỏ ra

trong kỳ nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng đơn đặt hàng đó.
Toàn bộ chi phí sản xuất mà công ty bỏ ra để sản xuất, chế tạo sản
phẩm ở mỗi kỳ hạch toán được phân thành:
- chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Chi phí chế tạo sản phẩm trong kỳ được dùng theo định mức chi phí
sản xuất mà phòng kỹ thuật đã tính toán mỗi khi có đơn đặt hàng. Việc lập chi
phí định mức giúp cho công ty quản lý được chi phí theo định mức đã bỏ ra
trong kỳ.
Chi phí NVL trực tiếp: Chiếm tỷ trọng lớn( khoảng hơn 50%) trong chi
phí sản xuất sản phẩm. nó bao gồm:
• Chi phí NVL chính: Pherô Tytan, Pherô Môlipđen, Pherô Sylic…
Nhôm phế liệu, thép phế liệu, Niken luyện kim…
• Chi phí NVL phụ: Than điện cực, bột Manhê, cát, chất tạo sỉ, đất
sét, que hàn, gạch crôm manhê…
• Chi phí nhiên liệu: dầu điêzen, ôxy, đất đèn, than…
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
17
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và
các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ) được tính vào chi phí sản
xuất theo chế độ của nhà nước.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm những chi phí phát sinh tại các phân
xưởng ngoài hai khoản mục trên.
Chi phí sản xuất chung trong công ty gồm các khoản mục như:
• Chi phí nhân viên phân xưởng
• Chi phí vật liêu
• Chi phí dụng cụ sản xuất

• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Chi phí bằng tiền khác
* Công tác quản lý chi phí tại công ty
Các khoản chi phí sản xuất dựa vào chứng từ gốc( bảng tổng hợp chứng
từ gốc) theo dõi ghi chép phản ánh trên sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ nhật ký
chung, bảng kê phiếu xuất, nhập. Cuối tháng khoá các sổ, các bảng kê để tập
hợp phản ánh vào sổ cái. dựa vào số liệu cần thiết trên sổ cái để lập bảng đối
chiếu phát sinh các tài khoản. và đến cuối kỳ kế toán
lấy số liệu trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản và tổng hợp số
liệu chi tiết để lập báo cáo kế toán.
2.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất .
Việc hạch toán chi phí sản xuất công ty sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên, theo đó việc tập hợp chi phí sản xuất công ty sử dụng các tài
khoản chính:
TK 152 - NVL.
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
18
Chuyờn th c t p t t nghi p

Chi tiết: TK 1521 - NVL chính.
TK 1522 - Phụ tùng thay thế.
TK 1523 - NVL phụ.
TK 1524 - Nhiên liệu.
+ TK 153 - Công cụ - dụng cụ.
+ TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
+ TK 334 - Phải trả công nhân viên.
+ TK 338 - Phải trả khác.
Chi tit: TK 3382 - KPCĐ.
TK 3383 - BHXH.

TK 3384 - BHYT.
+ TK 621 - Chi phí NVL trựtiếp.
+ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
+ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
+ TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang.
+ TK 155 - Thành phẩm.
Các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 155 đợc mở chi tiết cho từng
loại. Tất cả các chi phí phát sinh trong kì đợc phản ánh trên các TK chi phí, cuối
kì hạch toán đợc kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm khi hoàn
thành và xác định số lợng sản phẩm làm dở cuối kì.
Ngoài các TK trên, kế toán tập hợp chi phí sản xuất còn sử dụng các TK
liên quan nh: TK 111, TK 112, TK 141..
2.2.1.K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Đối với doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp, NVL đa vào sản xuất là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất là điều kiện để
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
19
Chuyờn th c t p t t nghi p
sản xuất đợc tiến hành. Muốn tiến hành sản xuất các doanh nghiệp phải chuẩn
bị đầy đủ về đối tợng lao động, t liệu lao động và sức lao động. Nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp là đối tợng lao động chủ yếu trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp.
Công ty cơ khí Đông Anh luôn coi tiết kiệm NVL là nhiệm vụ trung tâm
của các bộ phận trong công ty. NVL a vo sn xut u c qun lý theo
nh mc lp bi b phn phũng k thut lp. i vi mi sn phm u cú
bng d toỏn chi phớ v a xung cỏc phõn xng, qun c phõn xng s
thc hin phõn cụng, phõn phi NVL n tng i tng lao ng theo nh
mc ó lp sn. cui thỏng cỏc phõn xng c quyt toỏn vi phũng vt t.
NVL trc tip chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất đối với mỗi sản
phẩm cụng ty b ra.

NVL trong cụng ty cú hn 3000 loi khỏc nhau, do ú vic qun lý
nguyờn vt liu phc v quỏ trỡnh sn xut c tt hn cụng ty chia thnh 4
kho v thnh lp mó vt t ni b cho cỏc mt hng ca cụng ty:
+ Kho NVL chớnh: St thộp, tụn cỏc loi, Crom
+ Kho vt liu ph: Que hn, Sn, gch Crom, than in cc
+ Kho ph tựng thay th: Pistong, bc m,
+ Kho xng du: ễxi, xng, du,
Cỏc nghip v nhp xut c din ra thng xuyờn ti tng kho phc
v cho quỏ trỡnh sn xut khi cú n t hng.
u tiờn, phòng vật t căn cứ vào tình hình và nhu cầu sản xuất của sản
phẩm lên kế hoạch mua vật liệu và cử ngời đi mua vật liệu về. Sau ú, phũng
vt t s da vào các hoá đơn mua vật liệu, viết phiếu nhập kho (Phiếu nhập
kho viết thành 3 liên: 1 liên lu tại gốc, 1 liên làm thủ tục nhập kho, 1 liên kèm
với hoá đơn để thanh toán). Cỏn b phũng k thut s căn cứ vào kế hoạch sản
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
20
Chuyờn th c t p t t nghi p
xuất, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu lp định
mức về số lợng qui cách và phẩm chất vật t cho các sản phẩm.
Khi cú lnh xut phc v cho quỏ trỡnh sn xut, phũng vt t s cn c
vo inh mc ó lp vit phiu xut kho cho tng b phn sn xut (phiu
xut kho c lp thnh 3 liờn: 1 liờn ngi nhn vt t gi, 1 liờn th kho
gia, 1 liờn phũng vt t gi).
Cụng ty ỏp dng phng phỏp tớnh giỏ n v bỡnh quõn tớnh giỏ vt
liu xut kho.
PHIU XUT KHO S 259 Mu s02-VT
Ngy 10/10/2007 N : Theo Q s
Cú : 15/2006/Q-BTC
Ngy 20/3/2006 ca BTC
- Ngi nhn hng: B.Dung _ Phõn xng C

- Lý do xut hng: N.Thộp
- Xut ti kho: B.Mn . a ch:..
Stt
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch, phm cht
Mó s
v
tớnh
S lng
n
giỏ
Thnh
tin
Yờu cu
T.t
xut
1 Than rốn kg 3.000 DN43 DN0043
2 Que ct

4 kg 100 QH4 QH0004
Tng s tin:.
S chng t gc: .
Ngi lp phiu Ngi nhn Th kho KH Giỏm c
. . . .
Bng 2.1:Phiu xut kho thụng thng
SV: Nguy n Xuõn Hi u L p K toỏn 46C
21
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho ghi thẻ kho. Định kỳ, kế toán xuống
kho kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho và ký xác nhận vào thẻ

kho rồi mang toàn bộ phiếu nhập- phiếu xuất về phòng kế toán.
Sau khi các phiếu nhập - phiếu xuất được đưa về phòng kế toán, kế
toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập - phiếu xuất để xác định giá trị nguyên
vật liệu xuất dùng. Cuối tháng tiến hành lập “ bảng tổng hợp xuất vật tư” cho
sản xuất sản phẩm theo từng đối tượng dựa trên cơ sở số lượng vật tư xuất
kho và đơn giá vật tư xuất kho được lấy theo đúng giá của vật tư mùa vào.
BÁO CÁO XUẤT VẬT TƯ
Tháng 2 năm 2006.
Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Tiền
FR0001
FR004
FR0016
DN0041
DN0043
BL006
MK0021
TA0006
TA0085
Phêro Silic
Phero Tytan
Sắt thép phế liệu
Ôxy
Than
Bulong M 6 x 20
Mũi khoan F8
Tarô M4
Tarô Máy M24
Kg
Kg
Kg

Chai
Kg
Cái
Cái
Bộ
Cái
445.00
900.00
265.856.60
100.00
17.000.00
1.000.00
6.00
5.00
10.00
5.375.340
31.500.000
1.183.075.020
3.200.000
21.710.723
300.000
72.272
6.600
950.000
Tổng cộng 860.852.84 6.725.496.895
Bảng 2.2: Báo cáo xuất vật tư
Dựa vào số vật tư xuất dùng cho sản xuất, kế toán tiến hành lập bảng “
bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ” cho từng đối tượng dựa vào
bảng tổng hợp xuất vật tư cho sản xuất.
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế

22
Bảng 2.3: BẢNG PHÂN BỔ NVL – CCD
Tháng 2 năm 2006
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Tổng
21.494.48
7
12.607.97
1
259.474.6
25
13.201.71
0
10.979.26
3.999
153
1.414.290
40.395.810
4.830.401
47.005.587
152
6.220.080.197
172.212.161
259.474.625
8.371.309
10.932.258.412
1525
11.572.711
1.213.598
13.426.309

1524
25.620.103
5.966.656
145.807
42.752.674
1523
321.873.171
137.907.793
3.494.139
715.751.139
1522
2.372.760
10.027.854
107.220
4.731.363
17.239.197
1521
5.858.641.452
17.096.260
259.367.405
10.143.088.413
Ghi Có TKGhi Nợ TK
TK 621 – CP NVLTT

TK 627 – CP SXC

TK 632 – Giá vốn
TK 642 – CP QLDN
...
Tổng cộng

Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ, cuối
tháng kế toán vào sổ nhật ký chung theo trình tự phát sinh các nghiệp vụ ở
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
23
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
công ty. Nguyên vật liệu xuất sư dụng cho sản phẩm nào được hạch toán trực
tiếp cho sản phẩm đó.
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 621
Tháng 2 năm 2006
Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh
NT Số Nợ Có
28/2
28/2
28/2
HTK
QPB1
ĐPB2
Bà Vân ttoán cp lắp
giàn HANAKA
-Thuế VAT khấu trừ
- CP bằng tiền khác
- Tạm ứng
Xuất kho NVL cho nhà
thi đấu Bắc Ninh
-CP NVLTT
-Hàng BuLong
Chi phí NVL cho PX
ĐÚC I
- Xăng Dầu
.

.
.
1331
6278
141
6272
157
1524
199.182
4.301.818
200.000
10.091.000
4.501.000
200.000
10.091.000
141
141
6278
1525
6211
1524
Tổng cộng 92.175.085.750 92.175.085.750
Bảng 2.4: Trích sổ nhật ký chung
Dựa vào số liệu trên sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 621 – chi phí
NVL trực tiếp, sau đó kết chuyển vào TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang.
SỔ CÁI
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
24
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ

TK 621
Tháng 2 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Phát sinh
TK
ĐƯ

ĐT
Tên ĐT
Ngày Số Nợ Có
07/02 ĐTK Bà Liên nhập
vật tư dùng
không hết
3.058.82 1521 06 PX. CNX
28/02 ĐTK Bà Diệp nhận
phoi Nhôm
vào kho cty
1.553.716 1521 01 PX. Cơ
Khí
28/02 QPB1 Xuất NVL cho
nhà thi đấu
Bắc Ninh
200.000 1525 CKĐA Cty
CKĐA
28/02 ĐBP2 Chi phí NVL
cho sx bi đạn
6.628.614 1523 04 PX. Nhiệt
luyện
Cộng phát sinh 6.308.144.990 6.308.144.990

Bảng 2.5: Trích sổ cái TK 621
SV: Nguy n Xuân Hi uễ ế L p K toán 46Cớ ế
25

×