Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

CHĂN NUÔI BÒ THỊT part 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.41 KB, 6 trang )

•Khối lượng và thành phần hình thái học của cơ thể thay
đổi theo tuổi:
–Dưới 1 năm tuổi tích luỹ mạnh mô cơ và xương.
– Đến 1,5 tuổi phát triển của tế bào cơ vẫn nhanh, còn tỷ lệ tương
đối của mô xương có xu hướng giảm thấp.
– Sau 18 tháng tuổi tốc độ tăng trưởng của tế bào cơ giảm, hàm
lượng nước giảm, sự tích luỹ mỡ tăng , còn mô liên kếtgiảm.
–Tuổi càng cao thì sự tích luỹ mỡ dưới da và mỡ nội t
ạng tăng
lên. Như vậy khi tuổi tăng lên thì hàm lượng tương đối của
xương và mô liên kết giảm còn tỷ lệ thịt và mỡ sẽ tăng lên.
–Tuổi càng cao hiệu quả chuyển hoá thức ăn càng kém.
• Thành phần hoá học của thịt cũng thay đổi theo tuổi:
Sơ sinh 18 tháng 48 tháng
Protein (%) 18,25 17,18 12,5
Mỡ (%) 3,64 26,74 44,30
Tu
Tu


i
i
gi
gi
ế
ế
t
t
th
th



t
t
- Bò thịt: sinh trưởng nhanh (1-1,5
kg/ngày đêm), tỷ lệ thịtxẻ 65-70%,
mỡ tích luỹ trong cơ thể sớm.
- Bò kiêm dụng: tăng trọng khá cao
(0,6-0,8 kg/ngày đêm), phẩmchất
thịt ngon, tỷ lệ thịt xẻ đạt 59-60%.
- Bò sữa: phát triển cơ bắp kém, tỷ lệ
thịtxẻ thấp, tiêu tốn thức ăn/tăng
trọng cao hơn bò thịt.
- Bò cày kéo: cơ bắp phát tri
ển tốt,
mỡ tích luỹ trong cơ thấp, thịtcứng
và thô.
Gi
Gi


ng
ng
•Bê dực tiêu thụ nhiều thức ăn hơn ((5-10%) và tăng
trọng nhanh hơn (8-15%) so với bê cái.
•Bê đực không thiến đạt tốc độ sinh trưởng cao hơn,
hiệu quả sử dụng thức ăn tốt hơn nên chi phí thức
ăn/kg tăng trọng thấp hơn so với đực thiến.
•Sự tích luỹ mỡ trong cơ bắp ở bê đực thiến cao hơn
và sớm hơn bê đực không thiến.
•Bê d

ực không thiến khó quản lý hơn bê đực thiến và
bê cái
•Thịt bê đực không thiến khó được ưa chuộng.
T
T
í
í
nh
nh
bi
bi


t
t
v
v
à
à
thi
thi
ế
ế
n
n
• Khi cho ăn khẩu phần
giống nhau bò gầy cho
tăng trọng cao hơn và
chuyển hoá thức ăn tốt
hơn bò béo.

• Đó là do ”tăng trọng bù”
•Người chăn nuôi tránh
mua bê/bò béo về nuôi
trừ khi giá rẻ.
Th
Th


tr
tr


ng
ng
• Nuôi dưỡng tốt bê sinh trưởng nhanh và chất
lượng thịt tốt.
•Mức nuôi dưỡng cao cho tỷ lệ mỡ và cơ cao,
còn mô liên kết và xương giảm thấp.
•Chất lượng thức ăn thô có ảnh hưởng lớn đến
tốc độ tăng trọng.
Nuôi dư
Nuôi dư


ng
ng
Ch
Ch



t lư
t lư


ng c
ng c


v
v
à
à
năng su
năng su


t th
t th


t
t
N/S thÊp
NĂng suÊt cao
gi¶m träng
duy trI
Cá xanh non
Cá xanh giµ
Míi ra hoa
Gi÷akúrahoa

Cuèi kú ra hoa
Cá kh« vµ
cäng
Cäng
C
C
á
á
c y
c y
ế
ế
u t
u t


môi trư
môi trư


n
n
g
g
•Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức sản
xuất thịt gồm:
–Cácyếutố về thờitiết-khí hậu (nhiệt độ, ẩm độ, ánh
sáng). Nhiệt độ môi trường là yếu tố được quan tâm
nhiều nhất.
–Cácyếutố về lý hoá (ánh sáng, nước, chất lượng

thức ăn, số lượng bò vỗ béo, cấutrúcchuồng trại…),
–Cácyếutố về sinh học (vi sinh vật gây bệnh, ký sinh
trùng và côn trùng…).
•Những yếu tố này có liên quan lẫn nhau và ảnh
hưởng đến sức khoẻ và sức sản xuất thịt của bò.
TỔ CHỨC CHĂN NUÔI BÒ THỊT
Bò sinh sản

sinh trưởng
Bò vỗ béo
Lò mổ
Phân phối/
bán lẻ
Người
tiêu dùng
CHUỖI NGÀNH HÀNG BÒ THỊT
C
H
Ă
N

N
U
Ô
I
T
H


T

R
Ư

N
G
Bò cái tơ loạithải
Bò cái loạithải
BÒ CÁI SINH SẢN
BÒ CÁI TƠ
Bê đực bú
sữa
Bê cái bú
sữa
Bê đực
sinh trưởng
Bê cái
sinh trưởng
VỖ BÉO
(~2-3 tháng)
LÒ MỔ
BÁN GIỐNG
CÁC CÔNG ĐOẠN TRONG CHĂN NUÔI BÒ THỊT
• Chăn nuôi bò sinh sản
• Chăn nuôi bê sinh trưởng
• Vỗ béo bò
• Chăn nuôi tổng hợp
Cácmôhìnhcơ sở chăn nuôi bò thịt
CHĂN NUÔI BÒ SINH S
CHĂN NUÔI BÒ SINH S



N
N
Mô h
Mô h
ì
ì
nh chăn nuôi bò sinh s
nh chăn nuôi bò sinh s


n
n
(cow
(cow
-
-
calf)
calf)
•Có đàn bò sinh sản để sản
xuất bê cai sữa bán
•Hai dạng cơ sở chăn nuôi
bò sinh sản:
–Cơ sở nhân giống thuần để
bán con giống thay thế đàn
cho các cơ sở chăn nuôi bò
sinh sản khác
–Cơ sở chăn nuôi bò sinh sản
thương phẩm để bán bê cai
sữa cho các cơ sở nuôi nuôi

thịt(bò mẹ thuầnhoặclai)
Chu
Chu
k
k


h
h
à
à
ng
ng
năm
năm
c
c


a
a


sinh
sinh
s
s


n

n




ng
ng
th
th


t
t
(
(
Cow
Cow
-
-
calf)
calf)
• Bò cái phốigiống Î
chửa
• Bêsinhsauđó 9 tháng
•Bòmẹ phốilại sau 45-
90 ngày
•Bêcaisữa lúc 7 tháng
tuổi
•Bòme đẻ lứatiếpsau
12 tháng

Phối
Chử
a
Chửa
ĐẺ
Cai
sưabê
M
M
ù
ù
a
a
sinh
sinh
s
s


n
n
(Cow
(Cow
-
-
calf)
calf)
•Mùaxuân
– Tháng 1 – 3
– Tháng 4 – 6

•Mùathu
– Tháng 9-11
– Tháng 7-11
•Khoảng cách lứa đẻ 12 tháng
M
M
ù
ù
a
a
ph
ph


i
i
gi
gi


ng
ng
(
(
Cow
Cow
-
-
calf)
calf)

• 45 – 90 ngày
•Trước mùa sinh sản 9 tháng
• Đẻ mùa xuân
–Phối tháng 4-6
–Phối tháng 7-9
• Đẻ mùa thu
–Phối tháng 12-2
–Phối tháng 11-1
Ph
Ph


i
i
gi
gi


ng
ng
(
(
Cow
Cow
-
-
calf)
calf)
•Bòtơ
–Phối lúc 15 tháng tuổi (70% khốilượng trưởng

thành)
– Đẻ lứa 1 lúc 24 tháng tuổi
• Bò cái sinh sản:
–Giữ thể trạng tốt
–Phốilại để có khoảng cách lứa đẻ 12 tháng
Nuôi
Nuôi




ng
ng
(
(
Cow
Cow
-
-
calf)
calf)
•Nướcuống
•Thức ăn thô xanh
–Chănthả (đồng cỏ tự nhiên hay cỏ trồng)
– Thu cắtchoăntạichuồng
–Thức ăn ủ xanh
•Cỏ khô
• Khoáng/muối ăn
•Thức ănbổ sung protein hay ngũ cốc
•Chobêănthức ăntập ăn(+/-)

×