Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 6 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.13 KB, 20 trang )

Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

1
CHUYÊN ĐỀ 6:
QUẢN LÝ XÂY DỰNG Ở CẤP XÃ
BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM
DÂN CƯ NÔNG THÔN VÀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Một số vấn đề trong quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Điểm dân cư nông thôn ( các làng, xóm, thôn, bản… ) ở nước ta hiện
nay phần lớn do lịch sử để lại và thường được mở rộng dần ra các phía theo
thời gian để đáp ứng nhu cầu về đất ở của nhân dân. Vì vậy, các diểm dân cư
nông thôn có các đặc điểm sau đây:
- Sự phân bố các điểm dân cư chưa hợp lý, không gắn liền với các khu
vực sản xuất;
- Quy mô các điểm dân cư không đồng đều, có điểm dân cư quá lớn, có
điểm dân cư lại quá nhỏ, nhiều hộ gia đình sống phân tán, không nằm trong
một điểm dân cư nào;
- Kết cấu nội bộ trong các điểm dân cư tuỳ tiện, lộn xộn, các công trình
cơ sở hạ tầng hầu như chưa có gì.
Những đặc điểm trên tạo ra nhiều bất cập trong công tác quản lý xã hội,
tổ chức sản xuất phát triển kinh tế, nâng cao đời sống cho cư dân nông thôn.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước sẽ dẫn đến thay đổi
cơ cấu kinh tế của từng địa phương và trong phạm vi cả nước, cơ cấu trong
nông nghiệp cũng thay đổi nhanh chóng, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
Trước trình hình đó, những vấn đề về nông nghiệp, nông thôn, nông dân cần
được giải quyết như là một trong những ưu tiên hàng đầu, trong một mối quan
hệ tổng thể, nhanh chóng cải thiện và nâng cao đời sống người dân nông thôn.
Hệ thống điểm dân cư nông thôn phải được quy hoạch xây dựng phù hợp với


sự phát triển chung của đất nước.
1.1. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:
1.1.1 Nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
bao gồm
a. Dự báo quy mô tăng dân số theo từng giai đoạn trên địa bàn xã:
Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được lập cho các điểm dân
cư trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn tập trung gọi chung là thôn.
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

2
Thời gian lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn giai đoạn ngắn hạn
là 5 năm, giai đoạn dài hạn là 10 năm đến 15 năm.
Số điểm dân cư nông thôn nhiều hay ít, quy mô các điểm dân cư nông
thôn lớn hay nhỏ chủ yếu phụ thuộc vào số dân của xã; mà số dân của xã sau
5 năm, 10 năm hoặc 15 năm lại phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
- Số dân hiện tại ( tại thời điểm bắt đầu xây dựng phương án quy hoạch );
- Số dân tăng lên trong kỳ quy hoạch, bao gồm:
+ Số dân tăng lên do tăng dân số tự nhiên: số người được sinh ra
hàng năm thường nhiều hơn số người chết đi, vì vậy số dân được tăng
một cách tự nhiên.
+ Tăng dân số cơ học: Sự di chuyển dân số từ nơi này sang nơi
khác. Thông thường, hàng năm ở mỗi địa phương đều có người chuyển
đến và có người chuyển đi. Nếu số người chuyển đến nhiều hơn số người
chuyển đi thì tăng dân số cơ học dương (+), ngược lại thì tăng dân số cơ
học âm (-), tức là giảm.
Dự báo quy mô tăng dân số nghĩa là phải xác định được số dân của xã
sau 5 năm, 10 năm hay 15 năm là bao nhiêu người. Cơ sở của việc dự báo là
số dân hiện tại, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm và số người

chuyển đi hoặc chuyển đến trong giai đoạn đó.
b. Xác định mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã:
Trên địa bàn xã có bao nhiêu điểm dân cư, sự phân bố của các điểm dân cư
này như thế nào ? Trong thực tế, việc di dêi cả một điểm dân cư tập trung để
bố trí lại theo vị trí mới cho phù hợp rất khó có thể thực hiện được; vì vậy đối
với các điểm dân cư do lịch sử để lại thực hiện quy hoach cải tạo là chính.
Căn cứ vào số dân và số hộ tăng lên trong kỳ quy hoạch, số hộ có nhu cầu đất
ở để xác định nhu cầu đất ở cho nhân dân, xác định mạng lưới điểm dân cư
nông thôn trên địa bàn xã ( tổng số điểm dân cư, số điểm dân cư cò, số điểm
dân cư hình thành mới, vị trí các điểm dân cư tạo thành một mạng lưới )
c. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:
Tổ chức không gian các cơ sở sản xuất, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
truyền thống; tiến hành bố trí cụ thể các lô ( thửa ) đất ở, hệ thống đường giao
thông nội bộ và thông và bên ngoài, các công trình công cộng khác như nhà
văn hóa, sân bãi thể dục thể thao, trường học, nhà trẻ…
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

3
d. Quy hoạch xây dựng trung tâm xã:
Trung tâm xã là nơi tập trung các công trình văn hóa - xã hội, phúc lợi
công cộng của xã như trụ sở của Đảng, chính quyền và các tổ chức chính trị -
xã hội, các tổ chức quần chúng, trường học, trạm y tế…
Vị trí khu trung tâm nên gắn và 1 điểm dân cư lớn của xã nhưng không
nằm giữa điểm dân cư, phải thuận tiện cho việc quản lý điều hành của Đảng
và chính quyền, có khoảng cách tới các điểm dân cư tương đối đồng đều.
Diện tích dành cho khu trung tâm tuỳ thuộc vào chức năng của trung
tâm, quỹ đất của địa phương, nhưng tối thiểu không dưới 2.000 m2.
1.1.2. Bản vẽ thể hiện sơ đồ vị trí ranh giới xã tỷ lệ 1/25.000; ranh giới

điểm dân cư tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Nội dung quy hoach xây dựng điểm dân cư nông thôn:.
1.2.1. Nội dung quy hoach xây dựng điểm dân cư nông thôn bao gồm:
a. Phân tích hiện trạng quy mô dân số, lao động, trình hình phát triển kinh
tế xã hội, dự báo dân số cho từng giai đoạn;
b. Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai; dự báo quy mô sử dụng đất đai
cho từng giai đoạn quy hoạch;
c. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; bố trí các công trình xây dựng,
các công trình phải bảo tồn; cải tạo chỉnh trang, các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội; xác định vị trí các khu vực cấm xây dựng và các giải
pháp bảo vệ môi trường;
d. Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
1.2.2. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:
a. Bản vẽ:
- Bản đồ hiện trạng xây dựng, sử dụng đất điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ
1/500 đến 1/2.000;
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới điểm dân cư và hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn xã; tỷ lệ 1/5.000 đến 1/ 25.000;
- Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
điểm dân cư nông thôn; tỷ lệ 1/500 đến 1/2.000.
b. Thuyết minh tổng hợp.
1.3. Quy định về quản lý quy hoạch điểm dân cư nông thôn:
Người có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

4
cư nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:

a. Quy định ranh giới quy hoạch xây dựng đối với từng điểm dân cư nông thôn
b. Quy định những vùng cấm xây dựng, phạm vi và hành lang bảo vệ công
trình hạ tâng kỹ thuật, khu vực có khả năng xảy ra sạt lở, tai biến; khu đất dự
trữ phát triển dân cư, các khu vực bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và các khu
vực khác.
c. Quy định chỉ giới đường đá, chỉ giới xây dựng đối với hệ thống giao
thông trọng điểm dân cư, hệ thống giao thông trên địa bàn xã.
(Chỉ giới đường đá là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch
và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và
phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ
thuật, không gian công cộng khác. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho
phép xây dựng công trình trên lô đất)
d. Quy định về việc bảo vệ môi trường đối với điểm dân cư nông thôn.
e. Các quy định khác.
1.4. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:
a. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được điều chỉnh khi có
một trong các trường hợp sau đây:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương được điều chỉnh làm
thay đổi đến cơ cấu ngành nghề của địa phương, nhu cầu tăng, giảm dân số
của địa phương;
- Các điều kiện về địa lý, tự nhiên có biến động như thay đổi ranh giới hành
chính, sạt lở, lò lụt, động đát và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến các dự báo
về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
c. Việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
phải đảm bảo tính kế thừa, chỉ điều chỉnh những nội dung cần thay đổi.
2. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:
2.1. Khái niệm Giấy phép xây dựng, sự cần thiết cấp giấy phép xây dựng:
2.1.1. Khái niệm giấy phép xây dựng:

Cấp giấy phép xây dựng là một trong những nội dung rất quan trọng trong
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

5
quản lý xây dựng. Nếu chưa được cấp giấy phép xây dựng thì không một chủ
đầu tư, chủ công trình hay một cá nhân nào được phép xây dựng, sửa chữa, cải
tạo công trình (đối với những công trình phải xin giấy phép xây dựng ).
Giấy phép xây dựng là một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho chủ công trình, đồng ý cho họ được phép xây dựng một công
trình nào đó trên một lô đất cụ thể. Nội dung chính cuả giấy phép xây dựng
bao gồm: địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình;
loại, cấp công trình; chỉ giới đường đá, chỉ giới xây dựng; bảo vệ môi trường
và an toàn công trình; hiệu lực của giấy phép…
2.1.2. Sự cần thiết cấp giấy phép xây dựng:
Thực tế đang diễn ra ở nhiều địa phương hiện nay là vi phạm khá phổ
biến và nghiêm trọng trong việc xây dựng các công trình. Thực trạng này có
thể lý giải bởi các nguyên nhân chính sau đây:
- Xây dựng không theo quy hoạch, đây là sự phá vì nguyên tắc trong
quản lý xây dựng;
- Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chưa thực hiện đúng các quy
định về cấp giấy phép xây dựng;
- Cấp giấy phép xây dựng không đúng thẩm quyền; chậm trễ trong thực
hiện cấp giấy phép xây dựng;
- Nhiều chủ công trình cố trình không xin cấp giấy phép xây dựng hoặc
không thực hiện đúng những quy định đã ghi trong giấy phép xây dựng;
- Sự bao che, dung túng cho những sai phạm trong xây dựng của một
bộ phận cán bộ quản lý xây dựng các cấp.
Để khắc phục những vi phạm trong quản lý xây dựng, một trong các biện

pháp phải thực hiện là cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định, vì :
- Giấy phép xây dựng đảm bảo quản lý xây dựng theo quy hoạch và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, môi trường; bảo tồn các di tích lịch sử, các công trình văn hóa có giá
trị.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân ( gọi chung là
chủ đầu tư ) thực hiện xây dựng các công trình nhanh chóng và thuận tiện.
Giấy phép xây dựng đảm bảo thủ tục pháp lý và các quy tắc xây dựng
chứ không phải là rào cản. Khi đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

6
được tạo điều kiện pháp lý về việc xây dựng công trình của mình, qúa trình
xây dựng diễn ra được thuận lợi hơn.
- Làm căn cứ để giám sát thi công, xử lý các vi phạm về trật tự xây
dựng, lập hồ sơ hoàn công, đăng ký sở hữu và sử dụng công trình.
2.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại điểm dân cư
nông thôn tập trung:
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng ( theo mẫu );
b. Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, có chứng nhận
của Uỷ ban nhân dân xã;
c. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề do
chủ nhà ở đó tự vẽ.
2.3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Uỷ ban nhân dân xã:
Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa; điểm dân cư nông thôn chưa có
quy hoạch xây dựng được duyệt thì không thuộc diện cấp giấy phép xây
dựng.
Việc xây dựng nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây

dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng
tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
Uỷ ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những
điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới
hành chính do xã quản lý theo quy định của Uỷ ban nhân dân huyện.
2.4. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng:
2.4.1. Người xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và
thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm phải niêm yết công khai
và hướng dẫn các quy định về việc cấp giấy phép xây dựng cho người xin Cấp
giấy phép xây dựng biết. Khi hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đã đầy đủ và hợp
lệ thì phải cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá 15 ngày.
b. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp
giấy phép xây dựng;
Chuyện sách nhiễu, gây phiền hà diễn ra khá phổ biến trong cấp giấy
phép xây dựng. Nếu cá nhân hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng có những
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

7
hành vi gây phiền hà, sách nhiễu, vòi vĩnh thì phải báo cáo đúng và kịp thời
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật.
c. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau thời gian quy định tại
khoản 2 Điều 67 của Luật Xây dựng - 15 ngày mà cơ quan cấp giấy phép
không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã đủ các điều kiện để khởi công xây
dựng công trình quy định tại các khoản 1,3,4,5 và 6 Điều 72 của luật Xây
dựng.
( Có mặt bằng xây dựng; có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục,

công trình đã được phê duyệt; có hợp đồng xây dựng; có đủ nguồn vốn để
đảm bảo tiến độ công trình; có biện pháp để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi
trường trong quá trình thi công xây dựng ).
2.4.2. Người xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
b. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
c. Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Uỷ ban nhân
dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi
khởi công xây dựng công trình;
Khi đã được cấp giấy phép xây dựng, muốn khởi công xây dựng công
trình phải có báo cáo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân xã sở tại. Điều này
giúp các cơ quan chức năng theo dõi quá trình xây dựng ngay từ đầu, kịp thời
xử lý những vi phạm, tránh những hậu quả đấng tiếc về sau có thể xảy ra.
d. Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng; khi có sự điều
chỉnh, thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép
xây dựng.
e. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả gây ra do thực hiện
không đúng giấy phép xây dựng được cấp;
Chẳng hạn như khởi công không báo cáo, tự ý thay đổi thiết kế, vi
phạm chỉ giới đường đá, chỉ giới xây dựng…
f. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thiệt hại do việc xây dựng
công trình của mình gây ra đối với các công trình ngầm, trên mặt đất và trên
không có liên quan;
Ví dụ như làm đứt đường dây cáp quang, làm vì ống dẫn nước, ống dẫn
dầu; lún tường hoặc đổ, nghiêng các công trình xung quanh; ảnh hưởng đến
hệ thống lưới điện, cây xanh…
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên


8

Phụ lục số 1 ( mẫu 1 )
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
( Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị )
Kính gửi:……………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:…………………………………………………………
- Người đại diện………………………….Chức vụ……………………………
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………
- Số nhà:………Đường…………………………… Phường ( xã ……Huyện
( quận, thị xã )………………Tỉnh ( thành phố )………
- Số điện thoại:…………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng:……………………………………
- Lô đất số…………………… Diện tích……………………………
-Tại:………….Đường…………………… Phường ( xã )………………
Huyện ( quận, thị xã )…………………………Tỉnh ( thành phố )………
- Nguồn gốc đất:……………………………………………
3. Nội dung xin phép:……………………………………………
- Loại công trình:……………………….Cấp công trình:………………
- Diện tích xây đựng tầng 1:……………………………………
- Tổng diện tích sàn:…………………………………
- Chiều cao công trình:…………………………………
- Số tầng:………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:……………………………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………
- Điện thoại…………………………………………………
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế ( nếu có ):…………………
- Địa chỉ:……………………………………………Điện thoại………………

- Giấy phép hành nghề số ( nếu có ):…………………Cấp ngày…………
6. Phương án phá dì, di dêi ( nếu có ):…………………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………………………
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

………., ngày… tháng……năm…
người làm đơn
( Ký, ghi rõ họ và tên )

Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

9

Phụ lục số 2 ( Mẫu số 2 )
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm
Kính gửi:………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:……………………………………
- Người đại diện…………………………… Chức vụ………………………
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………
- Số nhà:……….Đường- Xã ( phường ):……………Huyện ( quận ):………
- Tỉnh, thành phố:………………………………………
- Số điện thoại:………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:………………………………………
- Lô đất số:……………………Diện tích:………………………………

- Tại:……………………………Đường:…………………………
- Xã ( phường ):………………Huyện ( quận ):………………
- Tỉnh, thành phố:……………………………………………
- Nguồn gốc đất:……………………………………………
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình:……………….Cấp công trình:…………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 :…….m2; Tổng diện tích sàn :………….m2
- Chiều cao công trình:…………m; Số tầng:…………………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:……………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………………
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế ( nếu có ):…………………………
- Địa chỉ:……………………Điện thoại:…………………………………….
- Giấy phép hành nghề ( nếu có )…………… Cấp ngày:…………………
6. Phương án phá dì ( nếu có ):……………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………………tháng
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dì bá công trình
khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được
cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
………ngày… tháng……năm……
người làm đơn
( Ký, ghi rõ họ tên )

Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

10


Phụ lục số 3 ( Mẫu 3 )

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

đơn xin cấp giấy phép xây dựng
( Sử dụng cho nhà ở nông thôn )

Kính gửi UBND xã:……………………………………

1. Tên chủ đầu tư ( chủ hộ ):…………………………………………- Số
chứng minh nhân dân……………… Ngày cấp:………………………
- Địa chỉ thường trú:…………………………………………………
- Số điện thoại:……………………………………………………
2. Địa chỉ xây dựng:………………………………………………
Nguồn gốc đất:…………………………………………………
3. Nội dung xin phép xây dựng:………………………………………
- Diện tích xây dựng tầng một:…………………m2………………
- Tổng diện tích sàn:……………………………m2……………
- Chiều cao công trình…………………m; số tầng……………………….
4. Cam kết:
Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.


……… , ngày… tháng… năm………
người làm đơn
( ký, ghi rõ họ tên )






Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

11

Phụ lục 4 ( Mẫu số 4 )
UBND huyện…. cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
UBND xã… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Giấy phép xây dựng
Số:…./ GPXD
( Dùng cho nhà ở nông thôn )

1. Cấp cho ( ông / bà ):………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………….
2. Được phép xây dựng nhà ở:……………………………………………
- Tại:…………………………………………………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1:…………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng:……………………………………….m2.
- Chiều cao công trình:…………….m, số tầng:…………………………


………, ngày… tháng… năm……
chủ tịch ubnd xã…
( Ký tên, đóng dấu )




Gia hạn giấy phép
1. Nội dung gia hạn:………………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:…………………………………

………, ngày….tháng… năm….
chủ tịch ubnd xã…
( Ký tên, đóng dấu )


Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

12
BÀI 2: XỬ PHẠT VI PHẠM QUẢN LÝ XÂY DỰNG Ở CẤP XÃ

1. Hình thức vi phạm và mức độ xử phạt
1.1. Xử phạt chủ đầu tư tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình
trên đất không được xây dựng
1.1.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
đối với chủ đầu tư xây dựng bộ phận công trình, công trình có một trong các
hành vi:
a. Vi phạm quy hoạch xây dựng đã được duyệt và công bố;
b. Xây dựng trên đất chưa chuyển đổi mục đích sử dụng.
1.1.2 Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với chủ đầu tư tổ
chức xây dựng bộ phận công trinh, công trình có một trong các hành vi:
a. Xây dựng trên đất lấn chiếm;

b. Xây dựng vi phạm chỉ giới đường đá;
c. Vi phạm chỉ Giới xây dựng.
1.1.3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với chủ đầu tư tổ
chức xây dựng bộ phận công trình, công trình trong khu vực cấm xây dựng.
1.1.4. Ngoài các hình thức xử phạt vi phạm trên, chủ đầu tư vi phạm còn
bị xử phạt bổ sung và áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:
a. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b. Buộc khôi phục lại trình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành
chính gây ra hoặc buộc tháo dì bộ phận công trình, công trình vi phạm;
c. Buộc khắc phục trình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra.
1.2. Xử phạt chủ đầu tư vi phạm các quy định về giấy phép xây dựng
1.2.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
đối với chủ đầu tư tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình, công
trình mới; cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo công trình không
có giấy phép xây dựng theo quy định hoặc sai giấy phép xây dựng.
1.2.2. Ngoài hình thức xử phạt trên, chủ đầu tư vi phạm còn bị buộc phải
xin giấy phép xây dựng theo quy định hoặc buộc thực hiện đúng giấy phép
xây dựng.
1.3. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về thiết kế xây
dựng công trình
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

13
1.3.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
đối với chủ đầu tư tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình mới; cải
tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo công trình không có thiết kế xây
dựng công trình được duyệt theo quy định hoặc xây dựng sai thiết kế được
duyệt.

1.3.2. Ngoài hình thức xử phạt trên, chủ đầu tư vi phạm còn bị buộc xin
phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định hoặc buộc thực hiện đúng thiết kế được
duyệt.
1.4. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình
1.4.1. Phạt tiền:
a. Phạt từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chủ đầu tư tự ý
thay đổi hoặc cho phép thay đổi các nội dung của dự án vượt quá thẩm quyền;
b. Phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với chủ đầu tư
khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công;
c. Phạt từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với chủ đầu tư
thành lập Ban quản lý dự án không đủ năng lực hoạt động xây dựng theo quy
định;
d. Phạt từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ đầu tư
thực hiện sai nội dung đầu tư, sai quy mô đầu tư so và quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.4.2. Ngoài hình thức xử phạt trên, chủ đầu tư vi phạm còn bị buộc
thực hiện đúng các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.5. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy đựnh về quản lý
chất lượng công trình xây dựng
1.5.1. Phạt tiền:
a. Phạt từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với chủ đầu tư
không mua bảo hiểm công trình theo quy định;
b. Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với chủ đầu tư
không báo cáo kịp thời theo quy định khi xảy ra sự cố công trình;
c. Phạt từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
một trong các hành vi: vi phạm các quy định về nghiệm thu kỹ thuật; vi phạm
các quy định về nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng;
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA


Tài liệu dùng cho học viên

14
d. Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
một trong các hành vi: ép tiến độ gây ảnh hưởng chất lượng công trình; thực
hiện chậm tiến độ so và quyết định đầu tư được phê duyệt;
e. Phạt từ 20.000.000 đồng đến 70.000.000 đông đối với chủ công trình
tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình có một trong các hành vi: sử
dụng sai quy chuẩn xây dựng; sai tiêu chuẩn xây dựng hoặc không thực hiện
giám sát thi công theo quy định làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình
hoặc gây sự cố công trình.
1.5.2. Ngoài hình thức xử phạt quy định trên, chủ đầu tư vi phạm còn bị
buộc thực hiện đúng các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.6. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi nhận thầu xây dựng vi
phạm các quy định về xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất
không được xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng
1.6.1. Phạt tiền:
a. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhà thầu xây dựng
nhận thầu thi công xây dựng bộ phận công trình, công trình không có giấy
phép xây dựng hoặc sai giấy phép xây dựng; không có thiết kế xây dựng được
duyệt hoặc sai thiết kế xây dựng được duyệt;
b. Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với nhà thầu xây dựng
nhận thầu thi công bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây
dựng.
1.6.2. Ngoài hình thức xử phạt quy định trên, nhà thầu xây dựng vi phạm
còn bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
1.7. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về an
toàn xây dựng
1.7.1. Phạt tiền:
a. Phạt từ 1.000.000 đông đến 3.000.000 đồng đối với nhà thầu xây

dựng có một trong các hành vi: thực hiện không đúng quy trình, quy phạm
xây dựng gây lún, rạn nứt các công trình xây dựng lân cận;
b. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đói và nhà thầu xây dựng
có các hành vi không trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao
động trong công trường xây dựng;
c. Phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với nhà thầu xây
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

15
dựng có một trong các hành vi: không có biển báo công trường theo quy định;
không có biển báo an toàn; không có phương tiện che, chắn an toàn; không có
hàng rào bảo vệ an toàn;
d. Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với nhà thầu xây
dựng không mua các loại bảo hiểm theo quy định.
1.7.2. Ngoài hình thức xử phạt quy định trên, nhà thầu xây dựng vi
phạm còn bị áp dụng các biện pháp sau:
a. Buộc bồi thường thiệt hại đối với vi phạm các quy định tại điểm a (
1.6.1 );
b. Buộc thực hiện đúng các quy định về an toàn xây dựng.
( Ngoài ra, còn nhiều hình thức vi phạm và mức độ xử phạt khác nữa;
nhưng vì không liên quan đến cấp xã nên không đề cập ở đây )
2. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND cấp xã, thủ tục xử phạt
2.1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã:
2.1.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tuỳ theo hành vi, mức độ vi phạm
được quy định tại các điểm ( 1.1); ( 1.2 ); ( 1.3 ) và ( 1.6 ), nhưng mức phạt tối
đa không qúa 500.000 đồng;
2.1.2. áp dụng hình thức xử phạt bổ sung
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có

giá trị đến 500.000 đồng.
2.1.3. áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc khôi phục lại trình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành
chính gây ra;
b. Buộc khắc phục trình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành
chính gây ra.
2.1.4. Tạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành
chính.
2.2. Thủ tục xử phạt
2.2.1. Lập biên bản hành vi vi phạm
a. Khi phát hiện vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, người
có thẩm quyền phải đình chỉ ngay hành vi vi phạm, xử phạt theo thủ tục đơn
giản hoặc lập biên bản vi phạm và chuyển tới người có thẩm quyền để xử
phạt.
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

16
b. Biên bản được lập đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định, số lượng ít nhất
là 02 bản: 01 bản giao cho tổ chức, cá nhân vi pham, 01 bản lưu hồ sơ để xử
phạt; nếu hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt thì chuyển hồ sơ vụ
việc vi pham đến cấp có thẩm quyền giải quyết.
2.2.2. Thời hạn ra quyết định xử phạt, nộp và thu tiền phạt
a. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi lập biên bản về
hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền phải ra quyết định xử phạt.
Đối với vụ việc có nhiều trình tiết phức tạp, thời gian ra quyết định xử phạt
không quá 30 ngày. Quyết định xử phạt được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử
phạt và cơ quan thu tiền phạt trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định
xử phạt.

b. Tổ chức, cá nhân vi phạm, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được
giao quyết định xử phạt phải nộp tiền tại nơi ghi trong quyết định xử phạt và
được nhận biên lai thu tiền phạt.
c. Trường hợp xử phạt hành vi vi phạm hành chính bằng hình thức phạt
cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000 đồng thì người có thẩm quyền xử phạt ra
quyết định xử phạt tại chỗ và không phải lập biên bản, đồng thời phải cấp
biên lai theo quy định cho người bị phạt.
2.2.3. Chấp hành quyết định xử phạt
a. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính phải thi hành quyết
định xử phạt trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết
định xử phạt.
b. Nếu tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính không tự
nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.

Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

17

Phụ lục 5 ( Mẫu số5 )
Cơ quan chủ quản cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
( cơ quan lập biên bản ) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BB-VPHC

Biên bản vi phạm hành chính về…
( Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2005 / TT-BXD ngày 21-01-2005
của Bộ Xây dựng )
Hôm nay, hồi… giờ……ngày……tháng…….năm……, tại………………….
…………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:……………………………………………………………….
I. Đại diện cơ quan chức năng
( Ghi rõ họ, tên, chức vụ, cơ quan của người tham gia lập biên bản )
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
II. Đại diện đối tượng vi phạm hành chính ( chủ đầu tư, nhà thầu thi công )
( Ghi rõ ho, tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người đại diện cho đối
tượng vi phạm)
…………………………………………………………………………………
III. Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về… ( Ghi theo nội dung
vi phạm )
- Nội dung vi phạm ( Ghi rõ từng hành vi vi pham, đối chiếu và điểm, khoản,
điều của văn bản nào ? )
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
IV. Yêu cầu Ông ( Bà )……………………………………….đại diện cho
( đối tượng vi phạm)……thực hiện các công việc sau:
a. Đình chỉ ngay hành vi vi pham;
b. Biện pháp khắc phục hậu quả: ( Buộc khôi phục trình trạng ban đầu đã bị
thay đổi hoặc buộc phá dì công trình, bộ phận công trình; buộc khắc phục
trình trạng ô nhiễm môi trường… )
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

18
c. Đối tượng vi phạm……………………… có trách nhiệm có mặt
tại………………… lúc….giờ ngày……tháng……năm…… để giải quyết vụ
việc vi phạm.

V. Các ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (
đối tượng vi phạm ) 01 bản, 03 bản do cơ quan lập biên bản giữ.
Biên bản gồm……trang, được mọi người ký xác nhận.
Người lập biên bản
( Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ )
đối tượng vi phạm
( Ký, ghi rõ họ tên
Thủ trưởng cơ quan của
đại diện chính quyền phường, xã ( nếu có ) người lập biên bản
( Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ ) ( Ký tên, đóng dấu )

Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

19

Phụ lục 6 ( Mẫu số 6 )

Cơ quan chủ quản cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
( Cơ quan ra quyết định ) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:… QĐ-XP-UB ( TTrXD )

…… ngày……tháng…… năm ………
Quyết định xử phạt cảnh cáo vi phạm hành chính
hành kèm theoThông tư số 01/2005/TT-BXD, ngày 21-01-2005của Bộ Xây dựng )
( của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính )


Căn cứ Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 134 / 2003/ NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126 / 2004 / NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý
công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ khác(Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan
ra quyết định )
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số……/ BB-VPHC
ngày… tháng…… năm……
Của……………………………………………………………………………….
Xét nội dung, tính chất vi phạm hành chính.


Quyết định
Điều 1: Xử phạt đối với: ( Ghi rõ họ tên, địa chỉ đối tượng vi phạm )
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bằng các hình thức sau:
1. Cảnh cáo.
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ địa chính – xây dựng cấp xã SEMLA

Tài liệu dùng cho học viên

20
2. Phạt bổ sung ( nếu có )
a. Tịch thu ( Tang vật, phương tiện. Ghi rõ số lượng, chủng loại. đánh giá sơ
bộ )………….

b. Tước theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan đã cấp tước quyền sử dụng
giấy phép xây dựng ( Chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh )
Điều 2. Các hình thức xử lý. ( Nêu rõ hình thức xử lý: Buộc áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại trình trạng ban đầu đã bị thay
đổi do vi phạm gây ra hoặc buộc tháo dì bộ phận công trình, công trình vi
phạm; buộc khắc phục trình trạng ô nhiễm môi trường…; Buộc bồi thường
thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra; buộc thực hiện các quy định của
Nhà nước về: xin cấp giấy phép xây dựng, xin phê duyệt thiết kế…)
Điều 3. ( Tổ chức, cá nhân vi phạm )………. có trách nhiệm thi hành
nghiêm chỉnh các hình thức xử phạt nêu tại Điều 1 và biện pháp khắc phục
hậu quả ( nếu có ) nêu tại Điều 2 của Quyết định này.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được giao Quyết định này, nếu ( đối
tượng vi phạm ) không tự nguyện thực hiện Quyết định xử phạt này, sẽ bị
cưỡng chế thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
( Tổ chức, cá nhân vi phạm)….và ( các cơ quan có liên quan
)…………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

người có thẩm quyền xử phạt
( Ký tên, đóng dấu )

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu


×