Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

Cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch Đổi mới công tác kế hoạch hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.49 KB, 74 trang )


1
Bài 1
Bài 1
Cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch
Cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch
Đổi mới công tác kế hoạch hoá
Đổi mới công tác kế hoạch hoá
PHẠM HẢI
Nguyên chuyên viên cao cấp
Vụ trưởng Vụ Kinh tế Địa phương và Lãnh
thổ
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2
I. Vì sao cần đổi mới công tác kế hoạch hoá?
I. Vì sao cần đổi mới công tác kế hoạch hoá?
Những yếu tố bên ngoài
Những yếu tố bên ngoài
1. Sự phát triển công nghệ - tin học
1. Sự phát triển công nghệ - tin học
2. Cơ chế thị trường - cạnh tranh
2. Cơ chế thị trường - cạnh tranh
và tự do hơn
và tự do hơn
3. Đòi hỏi công khai dân chủ và
3. Đòi hỏi công khai dân chủ và
minh bạch
minh bạch
4. Phân cấp, phân quyền
4. Phân cấp, phân quyền
5. Môi trường sinh thái


5. Môi trường sinh thái
6. Các xung đột về chính trị
6. Các xung đột về chính trị
Những thách thức bên trong
Những thách thức bên trong
1. Dân số tăng nhanh, trẻ, tự do
1. Dân số tăng nhanh, trẻ, tự do
hơn
hơn
2. Đòi hỏi về cải thiện cuộc sống
2. Đòi hỏi về cải thiện cuộc sống
của người dân cao hơn
của người dân cao hơn
3. Đòi hỏi về cung cấp dịch vụ công
3. Đòi hỏi về cung cấp dịch vụ công
tốt hơn (y tế, giáo dục, cơ sở hạ
tốt hơn (y tế, giáo dục, cơ sở hạ
tầng...)
tầng...)
4. Cải cách hành chính, chống
4. Cải cách hành chính, chống
tham nhũng và mở rộng dân chủ
tham nhũng và mở rộng dân chủ
5. Nhu cầu được tham gia vào
5. Nhu cầu được tham gia vào
quản trị nhà nước cao hơn
quản trị nhà nước cao hơn
6. Đòi hỏi sự bình đẳng và công
6. Đòi hỏi sự bình đẳng và công
bằng trước pháp luật

bằng trước pháp luật
7. Nguồn lực phát triển luôn hạn
7. Nguồn lực phát triển luôn hạn
chế
chế
3
II. Nội dung đổi mới công tác kế hoạch
II. Nội dung đổi mới công tác kế hoạch
1. Đổi mới tư duy
1. Đổi mới tư duy
*
*
Định nghĩa
Định nghĩa
: Hệ tư duy là một tập hợp các khái niệm, giá trị về nhận thức và thói
: Hệ tư duy là một tập hợp các khái niệm, giá trị về nhận thức và thói
quen chung của một cộng đồng tạo ra cách nhìn nhận thực tế riêng điều khiển cách
quen chung của một cộng đồng tạo ra cách nhìn nhận thực tế riêng điều khiển cách
thức mà cộng đồng phải thực hiện các giá trị mong đợi.
thức mà cộng đồng phải thực hiện các giá trị mong đợi.
2. Nội dung đổi mới của công tác kế hoạch gồm
2. Nội dung đổi mới của công tác kế hoạch gồm
2.1. Đổi mới và hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước; thể chế kinh tế thị trường định
2.1. Đổi mới và hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước; thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa; ổn định kinh tế vĩ mô; chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
hướng xã hội chủ nghĩa; ổn định kinh tế vĩ mô; chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
2.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng chiến lược và quy hoạch phát
2.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng chiến lược và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội: tập trung phát triển mạnh các ngành:
triển kinh tế - xã hội: tập trung phát triển mạnh các ngành:

- Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Công nghiệp và xây dựng
- Công nghiệp và xây dựng
- Các ngành dịch vụ quan trọng
- Các ngành dịch vụ quan trọng
- Các vùng kinh tế
- Các vùng kinh tế
- Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội.
- Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội.
2.3. Coi trọng và đẩy mạnh tốc độ phát triển các ngành khoa học công nghệ và các
2.3. Coi trọng và đẩy mạnh tốc độ phát triển các ngành khoa học công nghệ và các
vấn đề xã hội.
vấn đề xã hội.
2.4. Khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên hiện có và phát triển bền vững.
2.4. Khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên hiện có và phát triển bền vững.
2.5. Phải lấy dân làm gốc, giữ ổn định chính trị, quốc phòng an ninh.
2.5. Phải lấy dân làm gốc, giữ ổn định chính trị, quốc phòng an ninh.
2.6. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực hoạt động của bộ máy quản lý
2.6. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực hoạt động của bộ máy quản lý
nhà nước; Thực hiện đồng bộ và kiên quyết các giải pháp phòng chống tham nhũng.
nhà nước; Thực hiện đồng bộ và kiên quyết các giải pháp phòng chống tham nhũng.
4
II. Nội dung đổi mới (tiếp theo)
II. Nội dung đổi mới (tiếp theo)
3. Đổi mới phương pháp tiếp cận trong xây dựng kế hoạch:
3. Đổi mới phương pháp tiếp cận trong xây dựng kế hoạch:
- Từ dưới lên, mở rộng dân chủ, coi trọng sự tham gia nhằm:
- Từ dưới lên, mở rộng dân chủ, coi trọng sự tham gia nhằm:
3.1. Phát triển kinh tế với tốc độ cao, bền vững nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc

3.1. Phát triển kinh tế với tốc độ cao, bền vững nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc
sống cho người dân.
sống cho người dân.
- Luôn gắn các mục tiêu phát triển kinh tế với ....
- Luôn gắn các mục tiêu phát triển kinh tế với ....
- Các mục tiêu phát triển xã hội với .......
- Các mục tiêu phát triển xã hội với .......
- Phát huy dân chủ, tạo điều kiện tốt nhất cho người dân tham gia vào quản
- Phát huy dân chủ, tạo điều kiện tốt nhất cho người dân tham gia vào quản
trị nhà nước.
trị nhà nước.
3.2. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực sẵn có tại địa phương, cũng như từ
3.2. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực sẵn có tại địa phương, cũng như từ
bên ngoài.
bên ngoài.
3.3. Coi trọng sự cân bằng và gắn kết giữa:
3.3. Coi trọng sự cân bằng và gắn kết giữa:
+ Thị trường.
+ Thị trường.
+ Cơ cấu.
+ Cơ cấu.
+ Chiến lược phát triển.
+ Chiến lược phát triển.
Nền kinh tế phát
Nền kinh tế phát
triển bền vững tạo ra
triển bền vững tạo ra
giá trị gia tăng cao
giá trị gia tăng cao
Thị trường

Thị trường
Chiến lược
Chiến lược
Cơ cấu
Cơ cấu
5
II. Nội dung đổi mới (tiếp theo)
II. Nội dung đổi mới (tiếp theo)
4. Đổi mới cách làm trong công tác kế hoạch
4. Đổi mới cách làm trong công tác kế hoạch
4.1. Phải chọn khâu đột phá và đơn vị làm thí điểm rút kinh
4.1. Phải chọn khâu đột phá và đơn vị làm thí điểm rút kinh
nghiệm.
nghiệm.
4.2. Luôn tổng kết, đánh giá, có kết luận về thành công, thất bại
4.2. Luôn tổng kết, đánh giá, có kết luận về thành công, thất bại
và mở rộng các điển hình, kinh nghiệm tốt.
và mở rộng các điển hình, kinh nghiệm tốt.
4.3. Huy động cao nhất nguồn lực xã hội tập trung cao cho xây
4.3. Huy động cao nhất nguồn lực xã hội tập trung cao cho xây
dựng kết cấu hạ tầng cần thiết cho sự phát triển..
dựng kết cấu hạ tầng cần thiết cho sự phát triển..
4.4. Xã hội hoá sự nghiệp phát triển khoa học, công nghệ tiên
4.4. Xã hội hoá sự nghiệp phát triển khoa học, công nghệ tiên
tiến.
tiến.
4.5. Kế hoạch phải tập trung cho mục tiêu xây dựng một nền
4.5. Kế hoạch phải tập trung cho mục tiêu xây dựng một nền
kinh tế tổng.
kinh tế tổng.

4.6. Chú trọng và bố trí nguồn lực thoả đáng cho phát triển
4.6. Chú trọng và bố trí nguồn lực thoả đáng cho phát triển
nguồn nhân lực.
nguồn nhân lực.
6
III. Tầm nhìn mang tính chiến lược
III. Tầm nhìn mang tính chiến lược
1. Tầm nhìn trong công tác kế hoạch:
1. Tầm nhìn trong công tác kế hoạch:
là khả năng tư duy (tưởng tượng) của người làm công tác kế hoạch
là khả năng tư duy (tưởng tượng) của người làm công tác kế hoạch
về tương lai phát triển của một chủ thể trong nền kinh tế. Hay là: tầm
về tương lai phát triển của một chủ thể trong nền kinh tế. Hay là: tầm
nhìn là sự phát hoạ bức tranh về phát triển trong tương lai mà địa
nhìn là sự phát hoạ bức tranh về phát triển trong tương lai mà địa
phương muốn vượn đến.
phương muốn vượn đến.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tầm nhìn của người làm công tác kế
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tầm nhìn của người làm công tác kế
hoạch:
hoạch:
- Kiến thức
- Kiến thức
- Tri thức
- Tri thức
- Kỹ năng
- Kỹ năng
- Nắm vững các công cụ dùng trong công tác kế hoạch
- Nắm vững các công cụ dùng trong công tác kế hoạch
3. Tầm nhìn mang tính chiến lược trong công tác kế hoạch:

3. Tầm nhìn mang tính chiến lược trong công tác kế hoạch:
- Xuyên suốt
- Xuyên suốt
- Gắn kết
- Gắn kết
- Bao quát
- Bao quát
7
III. Tầm nhìn (tiếp theo)
III. Tầm nhìn (tiếp theo)
4. Những khả năng xảy ra đối với tầm nhìn trong công tác lập kế hoạch
4. Những khả năng xảy ra đối với tầm nhìn trong công tác lập kế hoạch
4.1. Những địa phương thất bại
4.1. Những địa phương thất bại
- Không định hướng được mục tiêu, mục đích của kế hoạch hành động.
- Không định hướng được mục tiêu, mục đích của kế hoạch hành động.
- Tìm kiếm các dự án đầu tư lớn quá sức, mong sự trợ cấp.
- Tìm kiếm các dự án đầu tư lớn quá sức, mong sự trợ cấp.
- Lập kế hoạch theo cơ sở lý luận công bằng/nhu cầu.
- Lập kế hoạch theo cơ sở lý luận công bằng/nhu cầu.
4.2. Những địa phương thất vọng:
4.2. Những địa phương thất vọng:
- Có khả năng tư duy chiến lược, nhưng thiếu kỹ năng thực hiện.
- Có khả năng tư duy chiến lược, nhưng thiếu kỹ năng thực hiện.
- Hậu quả là đổ lỗi và đầu hàng, bỏ tổ chức và rơi khỏi địa phương.
- Hậu quả là đổ lỗi và đầu hàng, bỏ tổ chức và rơi khỏi địa phương.
4.3. Những địa phương chạy theo phong trào
4.3. Những địa phương chạy theo phong trào
- Phát triển tốt, nhưng thiếu bền vững
- Phát triển tốt, nhưng thiếu bền vững

- Chỉ thành công trong ngắn hạn, mặc dù cố gắng và mẫn cản.
- Chỉ thành công trong ngắn hạn, mặc dù cố gắng và mẫn cản.
- Dễ dẫn đến nạn chảy chất xám, doanh nghiệp và cán bộ có năng lực bỏ đi
- Dễ dẫn đến nạn chảy chất xám, doanh nghiệp và cán bộ có năng lực bỏ đi
nơi khác.
nơi khác.
- Thường triển khai toàn diện ít tập trung phát huy thế mạnh của địa phương.
- Thường triển khai toàn diện ít tập trung phát huy thế mạnh của địa phương.
4.4. Những địa phương thành công
4.4. Những địa phương thành công
- Tập trung trí tuệ xây dựng kế hoạch có tầm nhìn chiến lược.
- Tập trung trí tuệ xây dựng kế hoạch có tầm nhìn chiến lược.
- Lãnh đạo sẵn sàng ủng hộ mục tiêu chiến lược dài hạn.
- Lãnh đạo sẵn sàng ủng hộ mục tiêu chiến lược dài hạn.
- Khuyến khích các chiến lược hỗ trợ và kế hoạch hành động.
- Khuyến khích các chiến lược hỗ trợ và kế hoạch hành động.
8
III. Tầm nhìn (tiếp theo)
III. Tầm nhìn (tiếp theo)
5. Những hệ quả mang lại từ tầm nhìn:
5. Những hệ quả mang lại từ tầm nhìn:
5.1. Các địa phương không coi trọng tầm nhìn có tính chiến lược trong xây dựng kế
5.1. Các địa phương không coi trọng tầm nhìn có tính chiến lược trong xây dựng kế
hoạch, sẽ:
hoạch, sẽ:
- Không nhận biết các rủi ro và thất bại.
- Không nhận biết các rủi ro và thất bại.
- Không chống đỡ được khi sự cố xảy ra.
- Không chống đỡ được khi sự cố xảy ra.
- Hậu quả là: Họ chỉ phản ứng chứ không phải là hoạch định trước.

- Hậu quả là: Họ chỉ phản ứng chứ không phải là hoạch định trước.
5.2. Các địa phương có tầm nhìn và tư duy chiến lược tốt:
5.2. Các địa phương có tầm nhìn và tư duy chiến lược tốt:
- Đánh giá đúng tình hình địa phương, nắm vững được xu thế và yêu cầu
- Đánh giá đúng tình hình địa phương, nắm vững được xu thế và yêu cầu
phát triển.
phát triển.
- Phân tích và xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
- Phân tích và xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
- Sẽ gặt hái được nhiều thành công trong kế hoạch và tổ chức thực hiện.
- Sẽ gặt hái được nhiều thành công trong kế hoạch và tổ chức thực hiện.
5.3. Yêu cầu của tuyên bố tầm nhìn:
5.3. Yêu cầu của tuyên bố tầm nhìn:
- Chỉ mô tả không nêu các hoạt động
- Chỉ mô tả không nêu các hoạt động
- Hình ảnh tương lai phải lạc quan và gây cảm hứng.
- Hình ảnh tương lai phải lạc quan và gây cảm hứng.
- Chú trọng đến thành quả (phông phải là kết quả).
- Chú trọng đến thành quả (phông phải là kết quả).
- Dựa trên các giá trị đích thực của địa phương.
- Dựa trên các giá trị đích thực của địa phương.
- Tạo được sự đồng thuận cao.
- Tạo được sự đồng thuận cao.
9
IV. Thể chế nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
IV. Thể chế nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
nghĩa
1. Định nghĩa về kế hoạch:
1. Định nghĩa về kế hoạch:

Kế hoạch là vạch ra định hướng các hoạt động tương lai nhằm đạt được
Kế hoạch là vạch ra định hướng các hoạt động tương lai nhằm đạt được
các mục tiêu, nhiệm vụ và các dự toán ngân sách của một địa phương/cả
các mục tiêu, nhiệm vụ và các dự toán ngân sách của một địa phương/cả
nước.
nước.
2. Vai trò của công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong nền kinh
2. Vai trò của công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong nền kinh
tế thị trường:
tế thị trường:
- Là công cụ quản lý nền kinh tế của nhà nước:
- Là công cụ quản lý nền kinh tế của nhà nước:
+ Theo mục tiêu chỉ tiêu.
+ Theo mục tiêu chỉ tiêu.
+ Theo cơ chế chính sách.
+ Theo cơ chế chính sách.
+ Theo luật pháp.
+ Theo luật pháp.
- Là công cụ hữu hiệu tổ chức tốt sự phân công lao động xã hội.
- Là công cụ hữu hiệu tổ chức tốt sự phân công lao động xã hội.
- Là công cụ điều chỉnh thị trường.
- Là công cụ điều chỉnh thị trường.
- Là công cụ huy động và phân bổ nguồn lực.
- Là công cụ huy động và phân bổ nguồn lực.
- Là công cụ nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư.
- Là công cụ nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư.
10
IV. Thể chế nền kinh tế thị trường (tiếp theo)
IV. Thể chế nền kinh tế thị trường (tiếp theo)
3. Các tác nhân trong nền kinh tế thị trường:

3. Các tác nhân trong nền kinh tế thị trường:
Thể chế nền kinh tế thị trường
Thể chế nền kinh tế thị trường
(Nền kinh tế tổng)
(Nền kinh tế tổng)
Người
Người
tiêu dùng
tiêu dùng
Người
Người
Sản xuất
Sản xuất
Nước
Nước
ngoài
ngoài
Chính phủ
Chính phủ

11
Bài 2
Phương pháp luận về quy trình kế hoạch
hoá kinh tế - xã hội
PHẠM HẢI
Nguyên chuyên viên cao cấp
Vụ trưởng Vụ Kinh tế Địa phương và Lãnh
thổ
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
12

Quy trình kế hoạch hoá kinh tế - xã hội là quy trình xử lý hệ thống các mối
Quy trình kế hoạch hoá kinh tế - xã hội là quy trình xử lý hệ thống các mối
quan hệ của các tác nhân kinh tế gồm 3 hợp phần sau:
quan hệ của các tác nhân kinh tế gồm 3 hợp phần sau:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Quy trình kế hoạch hoá phát triển kinh tế xã hội
Quy trình kế hoạch hoá phát triển kinh tế xã hội
- Theo dõi và đánh giá.
- Theo dõi và đánh giá.
- Giám sát và đánh giá.
- Giám sát và đánh giá.


+ Tác động cái gì?
+ Tác động cái gì?


+ Tác động như thế nào?
+ Tác động như thế nào?


+ Các kết luận cần thiết
+ Các kết luận cần thiết
Phân công trách nhiệm
Phân công trách nhiệm

của cơ quan và người thực
của cơ quan và người thực
hiện
hiện
Phân kỳ tiến độ thực hiện
Phân kỳ tiến độ thực hiện
các mục tiêu
các mục tiêu
- Lộ trình để thực hiện
- Lộ trình để thực hiện
các mục tiêu.
các mục tiêu.
- Phạm vi và giới hạn
- Phạm vi và giới hạn
(không gian và thời
(không gian và thời
gian)
gian)
Lập các hoạt động cần
Lập các hoạt động cần
thiết để thực hiện các
thiết để thực hiện các
mục tiêu.
mục tiêu.
- Làm gì Ai làm?
- Làm gì Ai làm?
- Khi nào bắt đầu và
- Khi nào bắt đầu và
khi nào kết thúc
khi nào kết thúc

Quy hoạch tổng thể phát
Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội
triển kinh tế - xã hội
Chiến lược phát triển kinh
Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội
tế - xã hội
Kế hoạch trung - ngắn hạn
Kế hoạch trung - ngắn hạn
phát triển kinh tế - xã hội
phát triển kinh tế - xã hội
Quy hoạch chi tiết
Quy hoạch chi tiết
phát triển vùng và
phát triển vùng và
lãnh thổ
lãnh thổ
Quy hoạch chi
Quy hoạch chi
tiết ngành và lĩnh
tiết ngành và lĩnh
vực
vực
Hoạch định đường lối và
Hoạch định đường lối và
chiến lược phát triển
chiến lược phát triển
Các mục tiêu vĩ mô lâu dài
Các mục tiêu vĩ mô lâu dài

nhằm thực hiện chiến lược
nhằm thực hiện chiến lược
Thể chế hoá quá trình thực
Thể chế hoá quá trình thực
hiện
hiện
I. Định nghĩa:
I. Định nghĩa:
13
I. Định nghĩa (tiếp theo):
I. Định nghĩa (tiếp theo):
1.1. Chiến lược phát triển kinh tế
1.1. Chiến lược phát triển kinh tế


- xã hội
- xã hội
là văn bản luận chứng
là văn bản luận chứng
mang tính
mang tính
định hướng
định hướng
giữa quan điểm, mục tiêu và chính sách về phát triển kinh tế -
giữa quan điểm, mục tiêu và chính sách về phát triển kinh tế -
xã hội của cả nước của ngành, vùng và lãnh thổ trong thời gian ngắn nhất
xã hội của cả nước của ngành, vùng và lãnh thổ trong thời gian ngắn nhất
là 10 năm.
là 10 năm.
1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội

1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
là văn bản luận chứng các mục
là văn bản luận chứng các mục
tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn phương án phát
tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn phương án phát
triển kinh tế - xã hội diễn ra trên không gian lãnh thổ và thời gian nhất định
triển kinh tế - xã hội diễn ra trên không gian lãnh thổ và thời gian nhất định
(ít nhất là 10 năm)
(ít nhất là 10 năm)
1.3. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
1.3. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
là văn bản xác định các mục tiêu,
là văn bản xác định các mục tiêu,
nhiệm vụ và các hoạt động cần thiết nhằm thực hiện thành công các mục
nhiệm vụ và các hoạt động cần thiết nhằm thực hiện thành công các mục
tiêu nhiệm vụ trong khoảng thời gian xác định.
tiêu nhiệm vụ trong khoảng thời gian xác định.
14
II. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
II. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
1. Mục tiêu của quy hoạch:
1. Mục tiêu của quy hoạch:
Là tìm ra phương án khai thác hiệu quả các
Là tìm ra phương án khai thác hiệu quả các
lợi thế so sánh, các nguồn lực hiện có và sử dụng chúng có hiệu quả nhất
lợi thế so sánh, các nguồn lực hiện có và sử dụng chúng có hiệu quả nhất
nhằm phát triển bền vững.
nhằm phát triển bền vững.
Phát triển
Phát triển

bền vững
bền vững
Mục tiêu xã hội:
Mục tiêu xã hội:
- Bảo tồn giá trị văn
- Bảo tồn giá trị văn
hoá dân tộc.
hoá dân tộc.
- Giảm nghèo.
- Giảm nghèo.
- Công bằng xã hội.
- Công bằng xã hội.
Mục tiêu về kinh tế:
Mục tiêu về kinh tế:
- Tăng trưởng.
- Tăng trưởng.
- Hiệu quả.
- Hiệu quả.
- Ổn định.
- Ổn định.
Mục tiêu môi trường:
Mục tiêu môi trường:
- Bảo vệ thiên nhiên.
- Bảo vệ thiên nhiên.
- Đa dạng hoá sinh học.
- Đa dạng hoá sinh học.
-
Sử dụng tiết kiệm,
Sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả các nguồn

hiệu quả các nguồn
tài nguyên.
tài nguyên.
NĐ 92/2006/NĐ – CP ngày 07/09/2006 và 04/2008/NĐ - CP
NĐ 92/2006/NĐ – CP ngày 07/09/2006 và 04/2008/NĐ - CP
15
2. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
2. Nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội.
hội.
* Đánh giá thực trạng
* Đánh giá thực trạng
* Trình tự lập kế hoạch:
* Trình tự lập kế hoạch:
- Điều tra đánh giá nguồn lực.
- Điều tra đánh giá nguồn lực.
- Định vị các mục tiêu phát triển.
- Định vị các mục tiêu phát triển.
- Lựa chọn phương án phát triển và tổ chức thực hiện.
- Lựa chọn phương án phát triển và tổ chức thực hiện.
- Thẩm định và phê duyệt.
- Thẩm định và phê duyệt.
Các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên trong
Thực trạng kt - xh
Thực trạng kt - xh
Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài
- Điểm mạnh
- Điểm mạnh

- Điểm yếu
- Điểm yếu
- Cơ hội
- Cơ hội
- Thách thức
- Thách thức
Triển vọng
Triển vọng
phát triển
phát triển
16
III. Lập kế hoạch mang tính chiến lược
III. Lập kế hoạch mang tính chiến lược
1. Mục tiêu:
1. Mục tiêu:
- Đảm bảo phát triển với tốc độ cao và bền vững.
- Đảm bảo phát triển với tốc độ cao và bền vững.
- Nâng cao thu nhập của người dân cũng như mức hưởng thụ các dịch vụ công.
- Nâng cao thu nhập của người dân cũng như mức hưởng thụ các dịch vụ công.
- Ổn định chính trị và môi trường sinh thái.
- Ổn định chính trị và môi trường sinh thái.
2. Yêu cầu của thể chế thực hiện
2. Yêu cầu của thể chế thực hiện
(1) Xác định rõ chức năng, quyền hạn và trách nhiệm.
(1) Xác định rõ chức năng, quyền hạn và trách nhiệm.
(2) Sát với thực tế và khả năng của địa phương.
(2) Sát với thực tế và khả năng của địa phương.
(3) Đảm bảo cân đối được các nguồn lực
(3) Đảm bảo cân đối được các nguồn lực
(4) Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đúng hạn.

(4) Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đúng hạn.
(5) Tốc độ tăng trưởng cao/hiệu quả, xoá đói giảm nghèo an ninh và bình đẳng xã
(5) Tốc độ tăng trưởng cao/hiệu quả, xoá đói giảm nghèo an ninh và bình đẳng xã
hội.
hội.
(6) Đạt các mục tiêu kinh tế - đảm bảo cân bằng môi trường sinh thái bền vững.
(6) Đạt các mục tiêu kinh tế - đảm bảo cân bằng môi trường sinh thái bền vững.
(7) Phải giải quyết các mục tiêu xã hội (y tế, giáo dục và mức hưởng thụ về văn
(7) Phải giải quyết các mục tiêu xã hội (y tế, giáo dục và mức hưởng thụ về văn
hoá tinh thần).
hoá tinh thần).
(8) Phải làm tốt các dự báo và phòng tránh rủi ro.
(8) Phải làm tốt các dự báo và phòng tránh rủi ro.
(9) Phải tạo điều kiện cho người dân tham gia vào quản trị nhà nước.
(9) Phải tạo điều kiện cho người dân tham gia vào quản trị nhà nước.
(10) Xây dựng thể chế theo dõi, giám sát đánh giá
(10) Xây dựng thể chế theo dõi, giám sát đánh giá
Đây là nôi dung của một bản kế hoạch có tính chiến lược
Đây là nôi dung của một bản kế hoạch có tính chiến lược
17
3. Nguyên tắc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội:
3. Nguyên tắc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội:
3.1. Nguyên tắc tập trung dân chủ (bảo đảm cho người dân tham gia vào quản trị nhà
3.1. Nguyên tắc tập trung dân chủ (bảo đảm cho người dân tham gia vào quản trị nhà
nước).
nước).
3.2. Nguyên tắc thị trường (không bao cấp, cạnh tranh, chống độc quyền).
3.2. Nguyên tắc thị trường (không bao cấp, cạnh tranh, chống độc quyền).
3.3. Nguyên tắc linh hoạt, mềm dẻo:
3.3. Nguyên tắc linh hoạt, mềm dẻo:

- Tự thân (tự lực cánh sinh).
- Tự thân (tự lực cánh sinh).
- Tự chủ (quyền làm chủ).
- Tự chủ (quyền làm chủ).
- Tự giác (không chờ lệnh
- Tự giác (không chờ lệnh


đúng pháp luật).
đúng pháp luật).
4. Điều kiện đảm bảo kế hoạch thành công:
4. Điều kiện đảm bảo kế hoạch thành công:
4.1. Bao hàm tất cả nhu cầu và sự đồng thuận cao của các thành viên trong xã hội.
4.1. Bao hàm tất cả nhu cầu và sự đồng thuận cao của các thành viên trong xã hội.
4.2. Kế hoạch phải cụ thể, thực tế, đo lường được các sản phẩm hành hoá dịch vụ.
4.2. Kế hoạch phải cụ thể, thực tế, đo lường được các sản phẩm hành hoá dịch vụ.
4.3. Năng lực đội ngũ cán bộ đáp ứng đòi hỏi của công việc.
4.3. Năng lực đội ngũ cán bộ đáp ứng đòi hỏi của công việc.
4.4. Cân đối được nguồn lực.
4.4. Cân đối được nguồn lực.
4.5. Điều hành và tổ chức tốt sự phối hợp.
4.5. Điều hành và tổ chức tốt sự phối hợp.
4.6. Công khai và minh bạch (cung cấp đầy đủ thông tin).
4.6. Công khai và minh bạch (cung cấp đầy đủ thông tin).
4.7. Tổ chức tốt việc theo dõi, giám sát và đánh giá).
4.7. Tổ chức tốt việc theo dõi, giám sát và đánh giá).
18
5. Qui trình 10 bước lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương
5. Qui trình 10 bước lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương
Bước 1

Bước 1
:
:
Phân tích bối cảnh và nhận xét cơ hội về (Đánh giá thực
Phân tích bối cảnh và nhận xét cơ hội về (Đánh giá thực
trạng):
trạng):
- Tình hình phát triển của địa phương, trong nước và ngoài nước.
- Tình hình phát triển của địa phương, trong nước và ngoài nước.
- Điểm mạnh.
- Điểm mạnh.
- Điểm yếu
- Điểm yếu
Bước 10
Bước 10
:
:
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và điều chỉnh
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và điều chỉnh
(nếu cần thiết).
(nếu cần thiết).
Bước 5
Bước 5
:
:
So sánh các phương án có nhiều ý kiến ủng hộ.
So sánh các phương án có nhiều ý kiến ủng hộ.
- Phương án hiệu quả cao
- Phương án hiệu quả cao



rủi ro.
rủi ro.
- Phương án ít hiệu quả
- Phương án ít hiệu quả


ít rủi ro phù hợp với mục tiêu ngắn hạn.
ít rủi ro phù hợp với mục tiêu ngắn hạn.
- Phương án thích hợp với mục tiêu dài hạn
- Phương án thích hợp với mục tiêu dài hạn
.
.
Bước 2
Bước 2
:
:
Xây dựng các mục tiêu và chỉ tiêu của kế hoạch.
Xây dựng các mục tiêu và chỉ tiêu của kế hoạch.
- Các chỉ tiêu về kinh tế.
- Các chỉ tiêu về kinh tế.
- Các chỉ tiêu về ngân sách tài chính.
- Các chỉ tiêu về ngân sách tài chính.
- Các chỉ tiêu về văn hoá - xã hội, xoá đói giảm nghèo.
- Các chỉ tiêu về văn hoá - xã hội, xoá đói giảm nghèo.
- Về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Bước 4
Bước 4
:

:
Xây dựng các phương án kế hoạch khác nhau:
Xây dựng các phương án kế hoạch khác nhau:
- Thông báo công khai các phương án kế hoạch.
- Thông báo công khai các phương án kế hoạch.
- Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến tham gia.
- Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến tham gia.
- Phân tích các ý kiến tham gia và bỏ phiếu lựa chọn 1, 2, 3 phương án
- Phân tích các ý kiến tham gia và bỏ phiếu lựa chọn 1, 2, 3 phương án
để so sánh.
để so sánh.
Bước 3
Bước 3
:
:
Phân tích và xem xét các điều kiện (môi trường thể chế) lập kế
Phân tích và xem xét các điều kiện (môi trường thể chế) lập kế
hoạch:
hoạch:
- Nguồn lực đầu vào.
- Nguồn lực đầu vào.
- Cơ chế chính sách.
- Cơ chế chính sách.
- Bộ máy tổ chức.
- Bộ máy tổ chức.
Bước 9
Bước 9
: Xây dựng cơ chế giám sát và đánh giá:
: Xây dựng cơ chế giám sát và đánh giá:
- Các chỉ số.

- Các chỉ số.
- Chế độ báo cáo và thông tin.
- Chế độ báo cáo và thông tin.
Trách nhiệm giải trình.
Trách nhiệm giải trình.
Bước 8
Bước 8
:
:
Tính toán cân đối và phân bổ các nguồn lực cho các
Tính toán cân đối và phân bổ các nguồn lực cho các
phương án trình HĐND tỉnh quyết định và thể chế hoá các thủ tục
phương án trình HĐND tỉnh quyết định và thể chế hoá các thủ tục
cần thiết, cụ thể nhằm triển khai thực hiện kế hoạch.
cần thiết, cụ thể nhằm triển khai thực hiện kế hoạch.
Bước 7
Bước 7
:
:
Lập các kế hoạch hành động phải trả lời các câu hỏi:
Lập các kế hoạch hành động phải trả lời các câu hỏi:
- Làm gì?.
- Làm gì?.
- Ai chịu trách nhiệm chính, ai phối hợp.
- Ai chịu trách nhiệm chính, ai phối hợp.
- Khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc.
- Khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc.
- Nguồn lực được cân đối?
- Nguồn lực được cân đối?



- Cơ chế phối hợp và điều hành
- Cơ chế phối hợp và điều hành
.
.
Bước 6
Bước 6
:
:
Trình các phương án kế hoạch ra hội đồng nhân dân
Trình các phương án kế hoạch ra hội đồng nhân dân
cho ý kiến.
cho ý kiến.
- Bỏ phiếu lựa 1, 2 phương án.
- Bỏ phiếu lựa 1, 2 phương án.
- Hoặc có thể HĐND yêu cầu cần có phương án kết hợp giữa
- Hoặc có thể HĐND yêu cầu cần có phương án kết hợp giữa
các phương án lớn nhằm hài hoà các lợi ích.
các phương án lớn nhằm hài hoà các lợi ích.
Vấn đề đổi mới quy trình là:
Vấn đề đổi mới quy trình là:
- Bắt đầu từ cơ sở lên.
- Bắt đầu từ cơ sở lên.
- Nguồn lực hiện có (đầu vào) tại chỗ.
- Nguồn lực hiện có (đầu vào) tại chỗ.
- Sự tham gia toàn diện của các bên có liên quan
- Sự tham gia toàn diện của các bên có liên quan
Làm thế nào để đến được đích
Làm thế nào để đến được đích
Chúng ta đã đến đích chưa?

Chúng ta đã đến đích chưa?
Trả lời câu hỏi:
Trả lời câu hỏi:
Hiện nay chúng ta đang ở đâu?
Hiện nay chúng ta đang ở đâu?
Chúng ta muốn đi đến đâu?
Chúng ta muốn đi đến đâu?
19
5. Lịch biểu xây dựng kế hoạch (quy trình xét về mặt thời gian)
5. Lịch biểu xây dựng kế hoạch (quy trình xét về mặt thời gian)
Lịch biểu xây dựng và tổng hợp kế hoạch hàng năm và 5 năm
Lịch biểu xây dựng và tổng hợp kế hoạch hàng năm và 5 năm
Quốc hội
Quốc hội
Chính phủ
Chính phủ
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các tỉnh, thành phố
Các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
trực thuộc Trung ương
Các ngành và
Các ngành và
tổng công ty lớn
tổng công ty lớn
Các cơ sở sản xuất,
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh
kinh doanh

Các quận, huyện
Các quận, huyện
Lập Kế hoạch
Lập Kế hoạch
Giao Kế hoạch
Giao Kế hoạch
KH
KH
5 năm
5 năm
KH
KH
hàng năm
hàng năm
5 năm
5 năm
hàng năm
hàng năm
Trước 30/11
Trước 30/11
Hàng năm
Hàng năm
Quốc hội thông
Quốc hội thông
qua KH
qua KH
Trước 25/12
Trước 25/12
Hàng năm
Hàng năm

Năm đầu của
Năm đầu của
KH 5 năm
KH 5 năm
Năm đầu của
Năm đầu của
KH 5 năm
KH 5 năm
Trước 15-20
Trước 15-20
Tháng 1 năm
Tháng 1 năm
liền kề
liền kề
Đầu quý III
Đầu quý III
hàng năm
hàng năm
Giữa kỳ kế
Giữa kỳ kế
Hoạch 5 năm
Hoạch 5 năm
Năm cuối
Năm cuối
Của KH
Của KH
5 năm
5 năm
Từ quý II
Từ quý II

20
6.1. Định nghĩa về mục tiêu:
6.1. Định nghĩa về mục tiêu:
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, chính là đích cần đạt được của kế hoạch, được phân loại
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, chính là đích cần đạt được của kế hoạch, được phân loại
như sau:
như sau:
(1) Phân theo ngành kinh tế - xã hội:
(1) Phân theo ngành kinh tế - xã hội:
- Các mục tiêu về kinh tế.
- Các mục tiêu về kinh tế.
- Các mục tiêu về xã hội.
- Các mục tiêu về xã hội.
- Các mục tiêu về môi trường.
- Các mục tiêu về môi trường.
(2) Phân theo cấp bậc mục tiêu:
(2) Phân theo cấp bậc mục tiêu:
- Mục tiêu tổng thể (mục tiêu chung).
- Mục tiêu tổng thể (mục tiêu chung).
- Mục tiêu cụ thể (mục tiêu riêng/ đặc thù).
- Mục tiêu cụ thể (mục tiêu riêng/ đặc thù).
- Các thành quả đầu ra.
- Các thành quả đầu ra.
- Các hoạt động tạo nên thành quả
- Các hoạt động tạo nên thành quả
(3) Phân theo khu vực thể chế:
(3) Phân theo khu vực thể chế:
- Nhà nước.
- Nhà nước.
- Ngoài nhà nước.

- Ngoài nhà nước.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Phân theo vùng lẵnh thổ:
(4) Phân theo vùng lẵnh thổ:
- Vùng kinh tế.
- Vùng kinh tế.
- Vùng đô thị/nông thôn.
- Vùng đô thị/nông thôn.
- Vùng đồng bằng/miền núi.
- Vùng đồng bằng/miền núi.
(5) Phân theo công năng:
(5) Phân theo công năng:
- Mục tiêu là mục đích (giới hạn mốc cần đạt của kỳ kế hoạch)
- Mục tiêu là mục đích (giới hạn mốc cần đạt của kỳ kế hoạch)
- Mục tiêu phương tiện (mục tiêu trung gian)
- Mục tiêu phương tiện (mục tiêu trung gian)
6. Mục tiêu chỉ tiêu, khái niệm, định nghĩa và mục đích sử
6. Mục tiêu chỉ tiêu, khái niệm, định nghĩa và mục đích sử
dụng:
dụng:
21
6.2. Định nghĩa về chỉ tiêu:
6.2. Định nghĩa về chỉ tiêu:
Chỉ tiêu là thể hiện hình thức đo lường mức độ đạt được của các mục tiêu
Chỉ tiêu là thể hiện hình thức đo lường mức độ đạt được của các mục tiêu
về sản lượng, chất lượng hàng hoá dịch vụ của một kỳ kế hoạch.
về sản lượng, chất lượng hàng hoá dịch vụ của một kỳ kế hoạch.
- Chỉ tiêu định lượng phản ánh khối lượng hàng hoá dịch vụ được sản
- Chỉ tiêu định lượng phản ánh khối lượng hàng hoá dịch vụ được sản

xuất ra.
xuất ra.
- Chỉ tiêu định tính phản ánh sự thay đổi trạng thái/chất lượng của sản
- Chỉ tiêu định tính phản ánh sự thay đổi trạng thái/chất lượng của sản
phẩm hàng hoá dịch vụ.
phẩm hàng hoá dịch vụ.
- Một mục tiêu sẽ được đo lường bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau (đơn vụ
- Một mục tiêu sẽ được đo lường bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau (đơn vụ
đo lường: %, tấn, km, m
đo lường: %, tấn, km, m
3
3
hay đơn vị tiền tệ)
hay đơn vị tiền tệ)
- Khi xây dựng chỉ tiêu của kế hoạch phải SMART
- Khi xây dựng chỉ tiêu của kế hoạch phải SMART
+ S phải cụ thể
+ S phải cụ thể
+ M phải đo lường được
+ M phải đo lường được
+ A phải có thể thực hiện được (khả thi)
+ A phải có thể thực hiện được (khả thi)
+ R phải phù hợp với thực tiễn
+ R phải phù hợp với thực tiễn
+ T có thời hạn cụ thể
+ T có thời hạn cụ thể
22
6.3. Định nghĩa về chỉ số:
6.3. Định nghĩa về chỉ số:
Chỉ số là phương thức đo lường nhằm phản ánh cái

Chỉ số là phương thức đo lường nhằm phản ánh cái
hiện diện đặc trưng
hiện diện đặc trưng


của chỉ tiêu tại một thời điểm của kế hoạch:
của chỉ tiêu tại một thời điểm của kế hoạch:
- Mỗi một chỉ tiêu có thể có một hay nhiều chỉ số phản ánh.
- Mỗi một chỉ tiêu có thể có một hay nhiều chỉ số phản ánh.
- Chỉ số có thể được phân loại:
- Chỉ số có thể được phân loại:
+ Chỉ số phát triển dùng cho công tác lập kế hoạch.
+ Chỉ số phát triển dùng cho công tác lập kế hoạch.
+ Chỉ số thực hiện dùng để theo dõi giám sát và đánh giá thực hiện
+ Chỉ số thực hiện dùng để theo dõi giám sát và đánh giá thực hiện
kế hoạch và định vị trình độ phát triển của nền kinh tế.
kế hoạch và định vị trình độ phát triển của nền kinh tế.
+ Chỉ số tác động dùng để giám sát việc thực hiện và xây dựng các
+ Chỉ số tác động dùng để giám sát việc thực hiện và xây dựng các
kế hoạch hành động, xây dựng cơ chế, chính sách trong tổ chức thực
kế hoạch hành động, xây dựng cơ chế, chính sách trong tổ chức thực
hiện kế hoạch.
hiện kế hoạch.
+ Bộ chỉ số sẽ được xây dựng theo (1) ngành kinh tế (2) vùng kinh tế
+ Bộ chỉ số sẽ được xây dựng theo (1) ngành kinh tế (2) vùng kinh tế
(3) theo khu vực thể chế.
(3) theo khu vực thể chế.
Hầu hết các chỉ tiêu, chỉ số cơ bản được phản ánh trong tài khoản
Hầu hết các chỉ tiêu, chỉ số cơ bản được phản ánh trong tài khoản
quốc gia SNA, báo cáo của Chính phủ và các ngành địa phương liên quan

quốc gia SNA, báo cáo của Chính phủ và các ngành địa phương liên quan
23
6.4. Ý nghĩa của việc xây dựng hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu và chỉ số trong
6.4. Ý nghĩa của việc xây dựng hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu và chỉ số trong
công tác kế hoạch hoá:
công tác kế hoạch hoá:
(1) Phân bổ/sử dụng tiết kiệm hiểu quả các nguồn lực khan hiếm nhằm
(1) Phân bổ/sử dụng tiết kiệm hiểu quả các nguồn lực khan hiếm nhằm
phát triển địa phương.
phát triển địa phương.
(2) Nhằm kiểm soát sự phát triển và nâng cao hiệu quả/hiệu lực quản lý
(2) Nhằm kiểm soát sự phát triển và nâng cao hiệu quả/hiệu lực quản lý
nhà nước.
nhà nước.
(3) Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức bộ máy nhà nước
(3) Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức bộ máy nhà nước
theo hướng công khai/minh bạch/chống tham nhũng.
theo hướng công khai/minh bạch/chống tham nhũng.
(4) Tạo thuận lợi cho công tác thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông
(4) Tạo thuận lợi cho công tác thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông
tin cho tất cả các bên có liên quan.
tin cho tất cả các bên có liên quan.
(5) Giúp cho công tác kế hoạch hoá có cách nhìn tổng thể và xuyên suốt
(5) Giúp cho công tác kế hoạch hoá có cách nhìn tổng thể và xuyên suốt
quá trình phát triển.
quá trình phát triển.
(6) Tăng tính trách nhiệm và giải trình của cán bộ công chức nhà nước và
(6) Tăng tính trách nhiệm và giải trình của cán bộ công chức nhà nước và
các cơ quan có thẩm quyền.
các cơ quan có thẩm quyền.

(7) Tạo cho việc theo dõi, giám sát đánh giá kế hoạch được chặt chẽ và
(7) Tạo cho việc theo dõi, giám sát đánh giá kế hoạch được chặt chẽ và
kịp thời.
kịp thời.

24
Bài 3
Đánh giá thực trạng tình hình kinh tế - xã hội
PHẠM HẢI
Nguyên chuyên viên cao cấp
Vụ trưởng Vụ Kinh tế Địa phương và Lãnh
thổ
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
25
I. Phương pháp tiếp cận trong xây dựng kế hoạch
I. Phương pháp tiếp cận trong xây dựng kế hoạch
1. Lập kế hoạch là gì?
1. Lập kế hoạch là gì?
- Lập kế hoạch là lựa chọn các mục tiêu, nhiệm vụ và cách thức để đạt
- Lập kế hoạch là lựa chọn các mục tiêu, nhiệm vụ và cách thức để đạt
được các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
được các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
2. Có hai phương pháp tiếp cận:
2. Có hai phương pháp tiếp cận:
- Bắt đầu từ phân tích đánh giá sử dụng nguồn lực đầu vào; xây dựng các
- Bắt đầu từ phân tích đánh giá sử dụng nguồn lực đầu vào; xây dựng các
mục tiêu và hành động để đạt đến mục tiêu; giám sát quá trình hành động
mục tiêu và hành động để đạt đến mục tiêu; giám sát quá trình hành động
để thực hiện mục tiêu.
để thực hiện mục tiêu.

- Bắt đầu từ xác lập các mục tiêu cân đối phân bổ nguồn lực cho các mục
- Bắt đầu từ xác lập các mục tiêu cân đối phân bổ nguồn lực cho các mục
tiêu nhằm đạt các kết quả đầu ra.
tiêu nhằm đạt các kết quả đầu ra.

×