Thiết kế bài giảng điện tử
Thạch Trương Thảo Trang 100 trên 104
Chương 5:
Một số bài giảng mẫu
Vì giáo trình đã khá dài, hơn nữa số lượng bài giảng mẫu lại nhiều, nên
soạn giả không đưa các bài giảng mẫu vào đây mà lưu trên máy chủ. Học viên
nào cần thì mang Flash USB (bút nhớ – ổ đóa di động) theo chép về tham khảo
thêm.
Thiết kế bài giảng điện tử
Thạch Trương Thảo Trang 101 trên 104
Phụ lục:
Một số thuật ngữ Tin học
Thuận ngữ được sử dụng trong ngành tin học (hay công nghệ thông tin) là rất
nhiều. Ở đây, soạn giả chỉ nêu một số thuận ngữ thường được sử dụng:
- Click: nhấp chuột trái.
- Right click: Nhấp chuột phải.
- Double click: nhấp chuột trái hai lần liên tiếp.
- Drop down: danh sách thả xuống trong một Combo Box.
- Palette: bảng chọn mở rộng.
- Slide master (bản chiếu cái): Trong PowerPoint, nó là bản chiếu lưu giữ thông
tin về khuôn mẫu thiết kế được áp dụng, bao gồm kiểu phông, kích cỡ và vò trí
chỗ dành sẵn, thiết kế nền và bảng phối màu.
- Color schemes (bảng phối màu): Trong PowerPoint, một tập 8 màu cân đối bạn
có thể áp dụng cho các bản chiếu, trang ghi chú hoặc tờ phân phát. Một bảng phối
màu bao gồm màu nền, màu cho đường nét, văn bản và 6 màu khác được chọn
giúp cho bản chiếu dễ xem.
- Slide layout (bố trí) Trong PowerPoint, đó là sự sắp đặt các thành phần, ví dụ
như văn bản tiêu đề hoặc phụ đề, danh sách, hình ảnh, bảng, biểu đồ, dạng có sẵn
và phim, trên một biểu đồ.
- Justify (căn đều) Để điều chỉnh giãn cách ngang sao cho văn bản được căn
chỉnh đều nhau dọc theo lề trái và lề phải. Việc căn đều văn bản tạo thành lề
thẳng tắp ở cả hai bên.
- Clip: Một tệp phương tiện, bao gồm tranh ảnh, âm thanh, hoạt hình hoặc
phim.
- Read only (chỉ đọc): Một thiết đặt cho phép tệp có thể được đọc hoặc sao chép
nhưng không thể được thay đổi hoặc lưu. Nếu bạn thay đổi tệp chỉ-đọc, bạn chỉ có
thể lưu tệp dưới một tên mới.
- Custom shows (chiếu hình tùy chỉnh): Trong PowerPoint, một bản trình bày bên
trong bản trình bày nơi bạn nhóm các bản chiếu của bản trình bày hiện có để có
thể chiếu phần đó cho khán giả đặc biệt.
- Chỗ dành sẵn: Trong PowerPoint, đó là các hộp có viền chấm chấm và là một
phần của hầu hết các bố trí bản chiếu. Những hộp này chứa tiêu đề và văn bản
nội dung hoặc đối tượng như biểu đồ, bảng và hình ảnh.
- Design Template (khuôn mẫu thiết kế): Trong PowerPoint, đó là một tệp chứa các
kiểu của bản trình bày, bao gồm loại và kích cỡ của phông và dấu đầu dòng; kích
Thiết kế bài giảng điện tử
Thạch Trương Thảo Trang 102 trên 104
thước và vò trí chỗ dành sẵn; bảng phối màu tô và thiết kế nền; bản chiếu cái và
bản cái tiêu đề tùy chỉnh.
- Template (khuôn mẫu): Một hoặc nhiều tệp có chứa cấu trúc hoặc công cụ để
đònh hình các thành phần như kiểu và bố trí trang của tệp cuối cùng. Ví dụ, khuôn
mẫu Word có thể đònh hình một tài liệu đơn và khuôn mẫu PowerPoint có thể
đònh hình mọi bản chiếu trong bản trình bày.
- Triggers (lẫy hoạt hình): Trong PowerPoint, một tùy chọn hoạt hình có thể được
đặt sao cho hoạt hình sẽ bắt đầu khi một khoản mục cụ thể được bấm.
- Animation Schemes (lược đồ hoạt hình): Trong PowerPoint, đó là thêm hiệu ứng
trực quan đặt trước cho văn bản trên bản chiếu. Trải từ Đơn giản cho đến Náo
nhiệt, mỗi một lược đồ bao gồm hiệu ứng cho tiêu đề của bản chiếu và hiệu ứng
áp dụng cho các dấu đầu dòng hoặc các đoạn văn trên bản chiếu.
- Default (mặc đònh): Là các thiết lập được đặt trước. Bạn có thể chấp nhận các
thiết đặt tùy chọn mặc đònh hoặc bạn có thể thay đổi chúng cho phù hợp với sở
thích riêng của mình.
- Macro: Là một hành động hoặc một tập hợp các hành động mà bạn có thể sử
dụng để tự động hóa công việc. Các macro được ghi trong ngôn ngữ lập trình
Visual Basic for Application.
- Menu: Là một danh sách các tùy chọn mà người dùng có thể lựa chọn và thực
hiện hành động mong muốn, ví dụ như chọn một lệnh hoặc áp dụng đònh dạng
cho một phần của tài liệu.
- Notes pane (ngăn ghi chú): Trong PowerPoint, nó là ngăn trong chế độ chuẩn,
bạn có thể gõ ghi chú bạn muốn đi kèm với bản chiếu. Bạn in các ghi chú này ra
thành trang ghi chú hoặc hiển thò chúng khi bạn lưu bản trình bày như trang web.
- Task pane (ngăn tác vụ): Một cửa sổ trong ứng dụng Office cung cấp các lệnh
thường dùng. Vò trí và kích thước nhỏ của nó cho phép bạn dùng những lệnh này
trong khi vẫn đang làm việc trên tệp của mình.
- Font (phông): Một tập các ký tự in ấn hiển thò các chữ, số và ký hiệu.
- Hyperlink (siêu liên kết): Là đồ họa hoặc văn bản có gạch dưới và được tô màu
mà bạn có thể bấm vào để đi tới một tệp, một vò trí trong tệp, một trang web trên
World Wide Web hoặc một trang web trên mạng nội bộ. Các siêu nối kết cũng có
thể dẫn tới các nhóm tin, Gopher, Telnet và FTP site.
- Download (tải xuống): Thao tác sao một tệp từ Internet, hệ phục vụ mạng hoặc
hệ phục vụ tệp vào máy tính.
- Custom animation (tạo hoạt hình): Trong PowerPoint, đó là việc thêm hiệu ứng
đặc biệt hoặc hiệu ứng âm thanh cho văn bản hay đối tượng. Ví dụ, bạn có thể
Thiết kế bài giảng điện tử
Thạch Trương Thảo Trang 103 trên 104
làm cho ký tự dấu đầu dòng bay từ bên trái sang, mỗi lúc một ký tự hoặc phát ra
tiếng vỗ tay khi một hình ảnh được lộ ra.
- Handouts (tờ phân phát): Trong PowerPoint, nó là một phiên bản được in ra của
bản trình bày có thể bao gồm nhiều bản chiếu trên một trang và có chứa khoảng
trống để người nghe ghi chú vào đó.
- Notes page (trang ghi chú): Trong PowerPoint, đó là các trang được in hiển thò
ghi chú của soạn giả nằm dưới bản chiếu có ghi chú đi kèm.
-Virus (vi-rút): Một chương trình máy tính hoặc macro "lây nhiễm" tệp máy tính
bằng cách chèn các bản sao của chính nó vào những tệp này. Khi tệp bò lây nhiễm
được nạp vào bộ nhớ, vi-rút có thể lây sang các tệp khác. Vi-rút thường có những
ảnh hưởng có hại.