Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty xà phòng Hà Nội - chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.04 KB, 72 trang )

Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Chơng II
Thực trạng công tác kế toán tại
công ty Xà phòng Hà Nội
1.Thực trạng công tác tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty xà phòng ,
a. Căn cứ chung
Tài sản ở Công ty có nhiều loại ,nhiều thứ,nhiều công cụ và chủng loại khác
nhau,để tiện cho công tác quản lý hạch toán TSCĐ ở Công ty
đợc phân loại theo cơ cấu.
Nhng do số liệu ít và là công cụ tài sản đợc chia làm ba loại nh sau:
+Nhà cửa vật kiến truc.
+Máy móc thiết bị vận tải
+Thiết bị công cụ quản lý .
Ngoài ra Công ty còn tiến hành theo dõi TSCĐ theo nhiều hình thái để xác
định nguồn vốn đầu t cho từng loại TSCĐ .Nguồn vốn cố định đợc hình thành từ
nguồn vốn ngân sách cấp và nguồn vốn tự có ,trong đó nguồn vốn cố định đợc hình
thành từ nguồn vốn ngân sách đến nay đã cũ kỹ ,lỗi thời ,không đáp ứng đợc với nhu
cầu trong điều kiện hiện nay .Do vậy Công ty đã đổi mới TSCĐ bằng nguồn vốn tự
bổ sung.
Phơng pháp xác định nguyên giá TSCĐ:
+Khi TSCĐ tăng do mua sắm mới
NG = Giá mua + chi phí lắp đặt chạy thử
+Khi TSCĐ tăng do SảN XUấT hoàn thành (nếu có)
NG = Giá duyệt quyết toán lần cuối
+ Khi tăng TSCĐ do mua TSCĐ cũ
NG = Giá mua + khấu hao động cơ bản đã tính + chi phí lắp đặt chạy thử
+ Khi tăng TSCĐ do điều động nội bộ
NG = Giá mua chi trong sổ của đơn vị đến +chi phí lắp đặt chạy thử
b. Hạch toán biến động TSCĐ(TSCĐ hữu hình)
Hạch toán tăng TSCĐ
-Khi mua TSCĐ trong Công ty tăng do bất kỳ nguyên nhân nào đều lập ra một


ban kiểm nghiệm chất lợng ,làm thủ tục giao nhận ,nghiệm thu biên bản đợc giao cho
mọi đối tợng ghi TSCĐ 00 bản.Tất cả chứng từ này đợc lu vào một bộ hồ sơ gốc làm
căn cứ ghi sổ.
-Khi TSCĐ tăng do mua sắm
8
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Ngày 18 tháng 10 năm 2000 Công ty mua một bộ máy vi tính của công ty Tin
H9ọc-70 Trần Hng Đạo Hà Nội.Hồ sơ lu gốc ,hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ,00
phiếu thu tiền mặt ,00 giấy bảo hành,mua sắm bằng quỹ phát triển kinh doanh .
-Phiếu xuất kho phản ánh TSCĐ trong Công ty và những thông số kỹ thuật
trong phiếu xuất kho ,phản ánh làm cơ sở để kiểm định chất lợng của Công ty .Kiểm
tra và làm chứng từ sau này nhợng bán thanh lý.
-Tài sản này đợc bên bán (Công ty Tin Học 70 trần Hng Đạo-Hà Nội nhận
bảo hành chất lợng)
Hoá đơn GTGT
Mã số 00/GTGT-322
Biên lai: (Giao cho khách hàng) GG / 99 B
Ngày 18 tháng 10 năm 2000
Đơn vị bán hàng : Công ty Tin Học
Địa chỉ : 70 trần Hng Đạo-Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại : 048288560 Mã số
Họ tên ngời mua : Ông Nguyễn Trờng Giang
Địa chỉ : Công ty xà phòng
Điện thoại : 048244270 Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số
STT Tên hàng hoá Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính Bộ 00 10910000 10910000
Cộng thành tiền: 10910000

Tiền thuế xuất GTGT (10%) 1091000
Cộng tiền thanh toán 12000000
Số tiền bằng chữ: Mời hai triệu đồng chẵn
Ngời mua Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Giấy bảo hành
Công ty Tin Học 70 trần Hng Đạo-Hà Nội
Nhận bảo hành miễn phí:
1.AT 386Dx 140 S * S No 94193740
2.LQ 1170 EPSON No 600007231
Cho Ông Nguyễn Trờng Giang
Địa chỉ: Công ty xà phòng
Công ty Tin Học 70 trần Hng Đạo-Hà Nội thời gian bảo hành các thiết bị
tin học 12 tháng (nếu h hỏng do lỗi của các thiết bị gây ra)
9
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Riêng máy in kim ,không bảo hành đầu kim,chỉ bảo hành khi có kèm giấy bảo
hành và phiếu xuất kho
Thơì hạn bảo hành: Bắt đầu từ 18/10/2000
Giám đốc
Đơn vị: Công ty xà phòng .
Địa chỉ:Nhân chính-Thanh Xuân
Phiếu chi
Số 45
Ngày 18/10/2000
TK nợ
TK có
-Họ và tên ngời nhận tiền: Ông Nguyễn Trừng Giang
-Bộ phận công tác:Phòng tổ chức kế hoạch kinh doanh
-Về khoản :Mua 00 bộ máy vi tính Singapore 386Dx
-Số tiền : 12000000

-Số tiền bằng chữ:Mời hai triệu đồng chẵn
-Kèm thep 3 chứng từ gốc
Kế toán trởng Kế toán Ngời nhận Thủ quỹ Thủ trởng
Chi phí cài đặt để sử dụng máy vi tính và bổ sung thêm bộ máy chắn hìnhlà
650000 (Sáu trăm năm mơi ngàn đồng chẵn)
Phiếu thu số 08:Công ty Tin Học 70 trần Hng Đạo-Hà Nội
Phiếu chi số 45 : Công ty,trong bộ hồ sơ lu phản ánh giá trị tài sản của Công ty
là hợp lý,đúng chính sách
Đơn vị : Công ty Tin Học
Địa chỉ: 70 trần Hng Đạo-Hà Nội
Phiếu Thu
Ngày 18/10/2000 Số 08
TK nợ
TK có
Họ vả tên : Ông Nguyễn Trờng Giang
Cơ quan công tác: Công ty xà phòng
Về khoản : Mua 00 bộ máy vi tính Singapore 386 Dx
Số tiền :12000000
Số tiền bằng chữ: Mời hai triệu đồng chẵn
Kèm theo 02 bảngchứng từ gốc
Kế toán trởng Kế toán Ngời nhận Thủ quỹ Thủ trởng đơn vị
10
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
-Khi nhận tài sản Công ty Tin Học 70 trần Hng Đạo-Hà Nộiì ban kiểm
nghiệm sẽ lập biên bản kiểm định nguyên giá tài sản này.
-Phiếu chi số 45 & 47 của Công ty là chứng từ để kế toán TSCĐ xác định
nguyên giá tài sản này,căn cứ chứng từ trên khi tài sản về tới Công ty
Cộng hoà -xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do hạnh phúc
Biên bản kiểm nghiệm

Hôm nay ngày 18/10/2000 tai Công ty xà phòng
Chúng tôi gồm :
1.Ông Nguyễn Hoàng Giám đốc Công ty
2. Ông Lê Hải Quân Cán bộ phòng TC HC
Tên hàng kiểm nghiệm 00 Bộ máy vi tính Singapỏe 386 Dx
1.Máy tính AT 386 No 94193740
2.Máy in EPSON No v600007231
Ban kiểm nghiệm đã nhất trí với các bộ phận ghi trong hoá đơn và chất lợng
mới 100% ,đạt tiêu chuẩn
Tất că các thành viên nhất trí cùng ký tên
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 18 tháng 10 năm 2000
Căn cứ biên bản kiểm định ngày 18-1-2000
Bàn giao TSCĐ
Đại diện cho bên nhận
Ông : Lê Văn Ngọc
Chức vụ : Cán bộ phòng tài chính
Đại diện chop bên giao
Ông : Trần Bình Tâm
Chức vụ : Chuyên Viên kỹ thuật
Tại văn phòng Công ty xà phòng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
Đơn vị :1000Đồng
STT Tên,mã hiệu
quy cách cấp
hạng TSCĐ
Số mã
hiệu
Nớc sản
xuất

Năm
sản xuất
Năm đa
vào sử
dụng
Công
suất
Tính
Giá thành
sản xuất
Nguyên
Cớc phí vận
chuyển
Giá
Nguyên
giá TSCĐ
TSCĐ
Chi phí
chạy th
Tỷ lệ
hao
mòn
Tài liệu kế
toán kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 00 bộ máy vi
tính
Singapore 1994 1996 12000 12650 650 10
11

Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Dụng cụ kèm theo : 00 hộp mực, 03 đĩa
Thủ trởng Kế toán trởng Bên giao Bên nhận
Căn cứ vào chứng từ trên kế toán TSCĐ lu bộ hồ sơ gốc và sổ gốc ,ghi sổ
TSCĐ ,căn cứ vào chứng từ gốc xác định nguyên giá của máy tính.
NG = 12000000 + 650000 = 12650000 Đồng
Kế toán ghi vào sổ nhật ký đúng theo định khoản:
Nợ TK 221 12650000
Nợ TK 1331 1000000
Có TK 12651000
Kết chuyển vốn
Nợ TK 414 11560000
Có TK 411 11560000
Sau đó từ nhật ký chung ,kế toán vào sổ cái TK 111 theo mẫu sau
Sổ cái
Quý 4/Năm 2000
Số hiệu TK 211
Tên TK:TSCĐHH
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng Từ Diễn giải
Trong
sổ
NKC
Số TK
đối ứng
Số phát
Sinh
Nợ


Số d đầu kỳ 2174082739
13/11 Mua máy vi tính 111 12650000
.
Cộng phát sinh quý 4/2000 28659450
Số d cuối quý 4/2000 2202742189
Ngày tháng năm
Ngời ghi sổ Kế tóan trởng Thủ trởng đơn vị
* Hạch toán giảm TSCĐ
12
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
TSCĐ trong Công ty giảm chủ yếu là do thanh lý,nhợng bán hoặc giảm giá do
đánh giá lại TSCĐ.
TSCĐ của Công ty đợc hình thành chủ yếu từ hai nguồn vốn là ngân sách cấp
và tự bổ sung.Do vậy khi chuyển nhợng TSCĐ cho đối tợng khác thì phải có quyết
định của cấp có thẩm quyền ,nhằm đầu t và mua sắm TSCĐ mới.
Trong quý 4/2000 Công ty không phát sinh trờng hợp giảm TSCĐ
c.Hạch toán khấu hao TSCĐ
Công ty là đơn vị kinh doanh dịch vụ ,do vậy hàng tháng,quý đều phải tính
khấu hao .Việc tính và phân bổ khấu hao vào các bộ phận trong Công ty
Hiện nay Công ty tính khấu hao theo phơng pháp khấu hao đến theo thời
gian ,tỷ lệ khấu hao theo quy định . 1062 /T C / QĐ / GSTC của Bộ Tài Chính và
không vợt qua mức cho phép đã đăng ký với cục quản lý vốn và tài sản của Nhà nớc.
TSCĐ tăng tháng này thì tháng sau mới tính khấu hao và giảm TSCĐ tháng
này thì tháng sau mới tính khấu hao.
Mẫu khấu hao phải trích trong năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Ví dụ:
Ta thực hiện khấu hao TSCĐ tại khu nhà văn phòng Công ty đợc đầu t bằng nguồn
vốn ngân sách .Khu nhà văn phòng Công ty nguyên giá là 30500000(đ) ,tỷ lệ khấu
hao là 4%

Mức khấu hao hàng năm = 30500000(đ)/* 4% = 1220000(đ)
Mức khấu hao hàng tháng = 1220000 * 12 = 100667 (đ)
Trên cơ sở số liệu đã tính khấu hao,kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ quý 1/2000
Sổ Cái
Quý 4/Năm 2000
Số hiệu 214
Tên TK Hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng
Từ
Diễn giải
Trong
sổ
NKC
TK
đối
ứng
Số phát
Nợ
Sinh

Số d đầu kỳ 1050657430
6424 24544533
.
Cộng phát sinh
quý 4/2000
24544533

Số d cuối quý
4/2000
1090919063
Ngày..tháng..năm
13
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Từ bảng phân bổ khấu hao,kế toán ghi sổ nhật ký chung theo định khoản sau:

Nợ TK 6424 24544533
Có TK 2141 24544533
Đồng thời ghi
Nợ TK 009 24544533 (đ)
Và từ nhật ký chứng từ chung kế toán vào sổ cái 214 theo mẫu trên
Thực tế ở Công ty tính khấu hao là:
Những TSCĐ đợc dùng tại văn phòng Công ty thì đợc sử dụng cả,phát huy hết
hiệu suất,đợc tính khấu hao theo quy định của nhà nớc.
Nhà cửa ,kho tangd trích khấu hao 4% năm ,Máy móc thiết bị ,phơng tiện vận
tải trích khấu hao 10%/năm ,việc tính và trích khấu hao của Công ty đợc tính theo
quý và tính cho từng TSCĐ,còn khấu hao sửa chữa lớn TSCĐ thì Công ty lập theo kế
hoạch năm.Năm nào không có kế hoạch sửa chữa lớn thì không tính vì vậy Công ty
thực hiện hạch toán một lần trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Nhà văn phòng làm việc ,hội trờng,ô tô ,máy vi tính thì sau khi trích tổng hợp
khấu hao sẽ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
d.Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa TSCĐ là một việc làm rất cần thiết nhằm duy trì năng lực hoạt động
bình thờng của TSCĐ trong vòng đời của tài sản .
Tổ chức hạch toán trong Công ty bao gồm các loại nội dung sau:
+Sửa chữa thờng xuyên:(Sửa chữa nhỏ TSCĐ,lặt vặt)
Công ty thanh toán tiền mặt hoặc chuyển séc,cuối kỳ mới chuyển vào chi phí
kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ,khi thanh toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế

giao khoán với đơn vị nhận sửa chữa thờng xuyên TSCĐ là 2950000(đ) tiền mặt.Đối
tơnmgj sửa chữa là xe ô tô con ,kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 111
+Sửa chữa lớn TSCĐ
Đơn vị phải thực hiện lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch và ghi
chi phí dự toán vào chi phí kinh doanh Công ty chủ yếu là thuê ngoài sửa chữa.
Trong tháng 8/2000 Công ty tiến hành sửa chữa dãy nhà kiốt,công việc sửa
chữa đợc coi là thực hiện kế hoạch,thời gian sửa chữa đến hết tháng 11/2000 mới
xong.
Hợp đồng sửa chữa lớn giữa Công ty và ngời nhận thầu lá 12000000(đ) ,do
vậy từ 00/00/2000 đến 31/12/2000 phải trích 12000000(đ) sửa chữa tính ra 12 tháng
12/12=1
Hàng tháng ghi:
14
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Nợ TK 641 1000000(đ)
Có TK 335 1000000(đ)
Cuối kỳ sau khi hai bên có biên bản kiểm nghiệm thu sửa chữa TSCĐ hoàn
thành kế toán thanh toán căn cứ vào hợp đồng sửa chữa lớn TSCĐ ghi:
Nợ TK 335 12000000(đ)
Có TK 111.112 12000000(đ)
Khi sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành ta phải kết chuyển về tài khoản chi phí
phải trả
Nợ TK 335 12000000(đ)
Có TK 111,112 12000000(đ)
Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK241
Sổ CáI
Năm 2000
Số hiệu TK 241

Tên TK :Xây dựng cơ bản dở dang
Đơn vị tính:1000Đ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng Từ Diễn giải
Trong
Sổ
NKC
Số ký
TK đối
Nợ
Hiệu
ứng

Số
phát
Nợ
Sinh

Số d đầu
kỳ
15336
3736
.
Cộng phát
sinh
quý4/2000
15336
3736

Số d quý
4/2000
0 0
Ngày..tháng..năm
e. Đánh giá lại TSCĐ
Từ những năm gần đay Công ty cha phát sinh đánh giá lại tSCĐ ,mọi TSCĐ
hoạt động trong nội bộ Công ty đều không đánh giá lại và vẫn hạch toán giữ nguyên
giá trị tài sản ở thời điểm giao vốn đối với đơn vị.Từ năm 1995 đến 1999 mặc dù có
15
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
sự biến động giá TSCĐ nhng việc xác định lại giá trị của TSCĐ không thực hiện lần
nào.
Đến ngày 31/12 hàng năm Công ty đều thực hiện quy định về kiểm kê TSCĐ
các số liệu đều khớp với sổ sách nên các nghiệp vụ về xử lý chênh lệch trong kiểm kê
không phát sinh.
Vì vậy Công ty không có ví dụ minh hoạ cho lý luận và trình bày
2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
a- Hình thức trả lơng theo thời gian:
Do đặc điểm công trình công nghệ và đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh ,công ty áp dụng hai hình thức trả lơng là trả lơng theo sản phẩm và trả l-
ơng theo thời gian
Đợc áp dụng cho những cán bộ làm công tác quản lý ( bao gồm cả quản lý
phân xởng),nhân viên văn phòng.
150000 x Hệ số lơng Số ngày công
Lơng thời gian = x làm việc
26 thực tế
Tuy nhiên để có thể phát huy năng lực của từng cán bộ quản lý ,công ty còn
trả phụ cấp trách nhiệm đối với từng cán bộ công nhân viên tuỳ theo từng chức năng
quyền hạn.
Phụ cấp trách nhiệm = 210000 * Hệ số trách nhiệm

Ví dụ:Tính lơng thời gian phải trả cho cô Xuân-phó phòng tài vụ:hệ số lơng là
2.74 ,hệ số trách nhiệm là 0.2 Số ngày công thực tế trong tháng là 25
2.74 * 150000
Lơng thời gian = * 25 = 395175 (đ)
26
Phụ cấp trách nhiệm = 0.2 * 210000 = 42000 ( đ)
b. Hình thức trả lơng theo sản phẩm :áp dụng cho những công nhân viên trực tiếp sản
xuất và đợc căn cứ vào số lợng sản phẩm hoàn thành và đơn giá sản phẩm hoàn
thành.
Lơng sản phẩm = Số lơnmg sản phẩm hoàn thành * đơn giá
+Đơn giá sản phẩm hopàn thành này đợc chi tiết theo sản phẩm hoàn thành
của từng quy trình công nghệ đợc phòng tổ chức ký duyệt và gửi xuống từng phân x-
ởng và cán bộ kế toán tiền lơng
Ngoài ra để nâng cao năng suất,phát huy tối đa nguồn lực công ty còn áp dụng
hìnhthức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến.Chế độ trả lơng này áp dụng hai loại đơn giá
cố định và luỹ tiến.Đơn giá cố định dùng để tả cho những sản phẩm thực tế hoàn
thành .Cách tính này giống nh tính lơng sản phẩm trên.Đơn giá luỹ kế dùng để cho
những sản phẩm vợy mức kế hoạch.Tiêu chuẩn tính lơng sản phẩm luỹ tiến sẽ thay
đổi kkhi quy trình công nghệ .kỹ thuật thay đổi.
16
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Ví dụ: Tiêu chuẩn giá trị tính lơng theo sản phẩm luỹ tiến áp dụng cho phân x-
ởng 2 là:
+Lơng sản phẩm đợc hởng 1 lần theo đơn giá định mức :
Lơng sản phẩm <= 6720000(đ)
+Lơng sản phẩm đợc hởng 1.2 lần theo đơn giá định mức:
6720000(đ) < = lơng sản phẩm < = 10080000(đ)
+Lơng sản phẩm đợc hởng 1.5 lần theo đơn giá định mức:
Lơnmg sản phẩm > 10080000(đ)
-Tính lơng theo sản phẩm luỹ tiến tháng 11/2000 của phân xởng 2, biết luỹ

tiến của phân xởng 2 là =15428218(đ)
lơng sản phẩm luỹ tiến = 6720000+(10080000-6720000)*1.2+
(15428218-10080000)*1.5=18774324(đ)
b. Phơng pháp tính BHXH,BHYT,KPCĐ
Ngoài tiền lơng công nhân viên còn đợc hởng các khoản trợ cấp
BHXH,BHYT,KPCĐ. Quỹ này đợc hình thành bằng cáh trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số quỹ tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thực tế trong tháng
Theo chế độ hiện hành,tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó doanh nghiệp trích
tính vào chi phí sản xuất là 15% còn 5% là ngờilao động đóng góp và đợc trừ vào l-
ơng hàng tháng.
Tỷ lệ BHYT là 3 % :Doanh nghiệp trích tính vào chi phí sản xuất là 2% còn
1% do ngời lao động đóng góp và trừ vào lơng.
Tỷ lệ trích KPCĐ là 2% đợc trích tính vào chi phí sản xuất
Các khoản trích khấu trừ vaò lơng trên đợc tính nh sau:
BHXH,BHYT =- 210000 * Cấp bậc công việc * 6%
Ví dụ : Tại phan xởng 2 : Tổng cấp bậc công việc , hệ số trách nhiệm là 39.95
. Tính toán khấu trừ lơng của phân xởng 2 là :
210000 * 39.95 * 6% = 503370 (đ)
c. Trình tự hạch toán
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công (Mẫu số 00 LĐTL ) bảng kê khối l-
ợng sản phẩm công việc hoàn thành và bảng kee giá tiền lơng sản phẩm cuối cùng
,tiêu chuẩn giá trị tính lơng sản phẩm luỹ tiến của từng phân xởng phòng ban kế toán
lập bảng thanh toán tiền lơng cho cán bộ công nhân viên .Trên cơ sở các trình độ cấp
bậc (hệ số lơng ) của cán bộ vông nhân viên kế toán tính toán các khoản
KPCĐ,BHYT,BHXH khấu trừ vào lơng của cán bộ công nhân viên( theo tháng)
Cuối quý kế toán tập hợp các số liệu tính toán tiến hành phân bổ để ghi và
phòng tàivụ
Sổ nhật ký chung <trích>
17
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng

Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
QU-Đ1 31/12/00 CP lơng CT cải tạo mở rông cty Gan
334 141 90.000.000
QU-ĐI 31/12/00 CP lơng CT cải tạo mở rông cty Gan
622 334 90.000.000
QU-Đ1 31/12/00 CP lơng CT cải tạo mở rông cty Gan
334 141 140.000.000
QU-Đ1 31/12/00 CP lơng CT cải tạo mở rông cty Gan
627 334 140.000.000
..
BL 31/12/00 Khối cơ quan nộp 5%BHXH quý 4/00
334 338 1.874.167
BL 31/12/00 Khối cơ quan nộp 1% BHYT quý 4/00
334 338 374.833

Cộng
Cuối quý ,kế toán lên sổ cái các TK 3341,3342,3382,3383,3384.
Sổ cái TK 3341-Phải trả CNV của Công ty

Chứng
SH
Từ
Ngày
tháng
Diễn giải TK đối
ứng

Số Tiền
Nợ Có
Ghi
chú
Số d đầu kỳ 7000000
.
Cộng Số phát sinh nợ 663475709 670475709
Số d cuối quý 4/2000 0
Sổ cái TK 3342:Phải trả nhân công ngoài
Chứng
SH
Từ
Ngày
Diễn giải TK đối
ứng
Số Tiền Ghi
chú
18
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
tháng Nợ Có
Số d đầu kỳ 0
.
Cộng Số phát sinh
nợ
1576775668 1576775668
Số d cuối quý
4/2000
0
Sổ cái TK 3383-BHXH
Chứng

SH
Từ
Ngày
tháng
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số
Tiền
Nợ Có
Ghi
chú
Số d đầu kỳ 35.762.280
.
Cộng Số phát sinh
nợ
72.207984 36.445704
Số d cuối quý
4/2000
0
3.Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Do công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xà phòng theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên nên các tài khoản sử dụng là:
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
19
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
TK 632: chi phí sử dụng máy thi công
TK 627: chi phí sản xuất chung

TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Do sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công việc, mỗi công trình lại
có chi phí và giá thành khác nhau. Để tiện cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp cụ thể, rõ ràng hơn em xin chọn công trình cải tạo Trung tâm giám
định máy nông nghiệp để tính và hạch toán.
a. kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu dùng để phục vụ xây dựng công trình rất phong phú và đa dạng.
Thông thờng, mỗi công trình giá trị vật liệu chiếm 70-80% tổng giá thành sản phẩm.
Vì vậy, việc sử dụng vật t tiết kiệm hay lãng phí hạch toán chi phí nguyên vật liệu có
chính xác hay không có ảnh hởng rất lớn đến giá thành công trình. Do đó, hiện nay
Công ty xà phòng đặc biệt chú trọng đến công tác hạch toán loại chi phí này.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm xây lắp của Công
ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân
chuyên...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở tháng nào sẽ đợc tập hợp ngay cho
tháng đó giúp cho Công ty quản lý hiệu quả chi phí sản xuất thi công công trình.
Do đặc điểm của ngành SảN XUấT và của sản phẩm xây lắp, địa điểm phát sinh
chi phí ở nhiều nơi, để thuận tiện cho việc thi công công trình, tránh tốn kém trong
việc vận chuyển nguyên vật liệu thi công, Công ty giao cho đội sản xuất tổ chức kho
nguyên vật liệu ở ngay công trình, việc nhập xuất nguyên vật liệu diễn ra ngay tại đó.
Công ty cho phép đội trởng thay mặt đội sản xuất tạm ứng tiền để mua nguyên vật
liệu ngay gần công trình chứ Công ty không trực tiếp đứng ra mua và quản lý nguyên
vật liệu. Vì vậy, kế toán Công ty không sử dụng đến TK 152-nguyên vật liệu mà sử
dụng TK 141-tạm ứng tiền.
Khi có nhu cầu về vốn, đội trởng viết giấy đề nghị tạm ứng, kế toán đội mang
giấy tạm ứng lên Công ty xin tạm ứng tiền. Đợc sự ký duyệt của Giám đốc Công ty,
kế toán thanh toán viết phiếu chi tạm ứng, đồng thời định khoản ngay trên chứng từ
và ghi sổ kế toán:
Nợ TK 141 (chi tiếp cho từng đội, từng công trình)
Có TK 111

Ngoài ra việc thanh toán các khoản chi phí nguyên vật liệu có thể qua ngân
hàng, khi đó kế toán định khoản:
Nợ TK 141 (chi tiếp cho từng đội, từng công trình)
Có TK 112, 311
Sau khi nhận đợc tiền tạm ứng của Công ty, đội trởng đội sản xuất tiến hành đi
mua vật t về nhập kho tại công trờng để phục vụ thi công. Khi nhập kho, thủ kho
công trình cùng với ngời giao vật t tiến hành cân đo, đong đếm số lợng nguyên vật
liệu mua vào. Căn cứ vào các chứng từ mua vật t nh các hoá đơn GTGT (biểu 1), hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán, biên bản kiểm nghiệm vật t, thủ kho làm phiếu
nhập kho (biểu 2) tại công trình làm 4 liên.
- Một liên: lu sổ
20
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
- Một liên: ghi thẻ kho sau đó chuyển kế toán đội
- Một liên: chuyển phòng kế toán Công ty làm căn cứ đối chiếu kiểm tra
- Một liên: ngời mua mua hàng
Biểu số 1
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
N
o
: 054584
Đơn vị bán hàng: Công ty X
Địa chỉ: Phơng Mai-Thanh Xuân. Số tài khoản:
Điện thoại: 8354679 MS: 00-0000375-1
Họ và tên ngời mua hàng: Ông Hoàng
Đơn vị: Đội 1- Trung tâm giám định máy nông nghiệp
Địa chỉ: Châu Quỳ-Gia Lâm Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 00-0000026-1
TT

Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Nớc rửa chén Chai 1500 4.500 6.750.000
2 Dầu gội đầu Chai 200 45.000 9.000.000
3 Nớc xịt phòng Chai 200 10.000 2.500.000
4 .
Cộng tiền hàng 32.850.000
Thuế suất: 3% Tiền thuế GTGT 985.000
Tổng cộng tiền thanh toán 33.835.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi ba triệu tám trăm ba nhăm ngàn năm trăm đồng.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ,tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ,tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ,tên)
Biểu số 2
Phiếu nhập kho số :00
Ngày 3 tháng 10 năm 2000
Nợ TK 152
Có TK 621
Họ tên ngời giao hàng: Ông Hoàng
21
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Lý do: Phục vụ sản xuất
Nhập kho tại: Hoá chất
TT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
Đơn vị
tính
Số lợng
Theo
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Nớc rửa chén Chai 1.500 1.500 4.500 6.750.000
2 Dầu gội đầu Chai 200 200 45.000 9.000.000
3 Nớc xịt phòng Chai 250 250 10.000 2.500.000
.
Cộng 32.850.000
Cộng thành tiền(bằng chữ) Ba mơi hai triệu tám trăm năm mơi ngàn đồng chẵn
Nhập ngày 3/10/2000
Ngời giao hàng
(Ký, Họ tên)
Thủ kho
(Ký, Họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, Họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, Họ tên)
Kế toán đội nhận đợc hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho vật liệu đến cuối
tháng sẽ lên bảng kê hoá đơn chứng từ mua vào (Biểu 3) và bảng tổng hợp nhập vật t-
(Biểu 4).
Biểu số 3
Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí vật t, hàng hoá mua vào

Tháng 10 năm 2000
Stt
Chứng từ
Diễn giải Số tiền Ghi chú
SH Ngày/ T
054584 3/10/00 Mua vật t nhập kho 33.835.500 VAT 3%
086432 15/10/00 Hoá chất 9.150.240 VAT 10%
069465 28/10/00 Vật liệu 25.090.800 VAT 3%
.....
Cộng 68.076.540
Biểu số 4
Bảng kê tổng hợp phiếu nhập vật t
Tháng 10 năm 2000
Stt
Chứng từ
Diễn giải Số tiền Ghi chú
SH Ngày/ T
00/A 03/10/00 Nhập vật liệu 32.850.000
22
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
02/A 15/10/00 Nhập hoá chất 8.318.400
.....
Cộng 41.168.400
Trong quá trình thi công, vật t đợc xuất sử dụng dần. Khi xuất kho, kế toán đội
lập phiếu xuất kho (3 liên)sau đó chuyển thủ kho xuất vật t sử dụng cho công trình.
Biểu số 5
Phiếu xuất kho số :00
Ngày 3 tháng 10 năm 2000
Nợ TK 621
Có TK 152

Họ tên ngời nhận hàng: Ông Hoàng
Lý do xuất: Phụ vụ sản xuất
Xuất tại kho: Hoá chất
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
Đơn vị
tính
Số lợng
Theo
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Nớc rửa chén Chai 1.500 1.500 4.500 6.750.000
2 Dầu gội đầu Chai 200 200 45.000 9.000.000
3 Nớc xịt phòng Chai 250 250 10.000 2.500.000
Cộng 32.850.000
Cộng thành tiền(bằng chữ) Ba mơi hai triệu tám trăm năm mơi ngàn đồng chẵn
Xuất ngày 3/10/2000
Đội trởng
(Ký, Họ tên)
Kế toán đội
(Ký, Họ tên)
Ngời nhận
(Ký, Họ tên)
Thủ kho
(Ký, Họ tên)
Cuối tháng, kế toán đội lập bảng tổng hợp xuất vật t.
Biểu số 6

Bảng tổng hợp xuất vật t
Tháng 10 năm 2000
Stt
Chứng từ
Diễn giải Số tiền Ghi chú
SH Ngày/ T
1 00/B 03/10/00 Xuất kho vật liệu 32.850.000
2 02/B 15/10/00 Xuất hoá chất 8.318.400
23
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Cộng 41.168.400
Hàng tháng các hoá đơn chứng từ liên quan đến việc nhập, xuất vật t, các hoá
đơn mua vật t... sẽ đợc kế toán đội đóng thành tập gửi lên phòng kế toán Công ty làm
thủ tục hoàn ứng. Kế toán Công ty sau khi nhận đợc các chứng từ, tiến hành đối
chiếu kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp đồng thời phân loại các chứng từ theo từng đội
sản xuất, từng công trình thi công, lập bảng kê VAT và thanh toán.
Biểu số 7
Bảng kê vat và thanh toán
Tháng 10 năm 2000
Số hiệu Ngày/tháng Tổng VAT Còn lại
054584 03/10/00 33.835.500 985.500 32.850.000
086432 15/10/00 9.150.240 831.040 8.310.400
069465 28/10/00 25.090.800 730.800 24.360.000
Cộng 68..076.540 2.547.640 65.528.400
Kế toán Công ty tiến hành định khoản ngay trên bảng kê:
Nợ TK 621: 65.528.400
Nợ TK 133: 2.547.640
Có TK 141: 68.076.540
Các công trình khác cũng đợc tập hợp tơng tự nh CT Trung tâm giám định máy Nông
nghiệp. Sau đó kế toán Công ty phản ánh vào sổ nhật ký chung.

Biểu số 8
Sổ nhật ký chung <trích>
Tháng 10 năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
S -H Ngày/ T Nợ Có
PC-00 02/10/00 Tạm ứng mua nguyên vật liệu 141 111 35.000.000
PC-02 02/10/00 Tạm ứng mua hoá chất 141 111 20.000.000
PC-17 14/10/00 Tạm ứng Tiền công tác phí 141 111 10.000.000
24
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
......
Cộng
Sang tháng 11, do yêu cầu thanh toán mua nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân
hàng, đội trởng làm đơn xin tạm ứng tiền với hình thức thanh toán bằng chuyển
khoản. kế toán Công ty sau khi nhận đợc đơn này với sự đồng ý của giám đốc sẽ làm
thủ tục chuyển tiền trả cho ngời bán vật liệu. Số tiền chuyển trả theo uỷ nhiệm chi số
07 tháng 11 là 42.852.700đ.
Khi vật liệu về kho công trờng, trình tự thủ tục cũng tơng tự nh trên.
Với các chứng từ kế toán đội gửi lên, kế toán Công ty lập bảng kê VAT và
thanh toán rồi định khoản ngay trên bảng kê đó:
Nợ TK 621: 38.957.000
Nợ TK 133: 3.895.000
Có TK 141: 42.852.700
Sau đó, kế toán Công ty ghi sổ nhật ký chung.
Biểu số 9
Sổ nhật ký chung <trích>
Tháng 11 năm 2000

Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
S -H Ngày/ T Nợ Có
UNC-07 02/11/00 Tạm ứng mua nguyê vật liệu 141 112 42.852.700
PC-42 02/11/00 Tạm ứng mua hoá chất 141 111 5.000.000
PC-20 18/11/00 Tạm ứng tiền công tác phí 141 111 1.600.000
.
Cộng
Cuối quý, kế toán tiến hành tính tổng chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp
phát sinh cho toàn bộ công việc xây lắp. Đồng thời tiến hàng kết chuyển để tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154: 104.483.400
Có TK 621: 104.483.400
Kế toán tiếp tục phản ánh vào sổ Nhật ký chung.
Biểu số 10
Sổ nhật ký chung <trích>
Tháng 12 năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
S - H Ngày/ T Nợ Có
MNN-10 29/12/00 K/c CP NVLtt 154 621 104.485.400
ND-17 29/12/00 K/c CP NVL tt 154 621 21.263.050
PL-21 29/12/00 K/c CP NVL tt 154 621 16.347.580
25
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng

Cộng 142.096.030
Cuối quý căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 621.
Biểu số 11
Sổ chi tiết tài khoản 621 <trích>
Quý IV năm 2000
Chứng từ Diễn giải Phát sinh
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
MNN-07 29/10/00 CP NVLtt 65.582.400
ND-04 29/10/00 CP NVL tt 16.503.000
PL-03 29/10/00 CP NVL tt 15.477.000
MNN-09 29/11/00 CP NVLtt 38.957.000
ND-06 29/11/00 CP NVL tt 4.760.050
PL-05 29/11/00 CP NVL tt 870.500
MNN-10 29/12/00 K/c CP NVLtt 104.485.400
ND-17 29/12/00 K/c CP NVL tt 21.263.050
PL-21 29/12/00 K/c CP NVL tt 16.347.580
Cộng 142.096.030 142.096.030
b-Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Sau chi phí nguyên vật liệu thì chi phí nhân công trực tiếp cũng chiếm tỷ trọng
đáng kể trong tổng chi phí sản xuất. Việc hạch toán đúng và đủ chi phí nhân công có
ý nghĩa quan trọng trong khâu tính lơng, thanh toán lơng chính xác, kịp thời cho từng
lao động. Nó còn thực hiện việc phân bổ quỹ lơng đến các đối tợng sử dụng lao động,
đồng thời góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ tiền lơng của Công ty.
Hiện nay khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm tiền l-
ơng chính, lơng phụ cấp... đợc hạch toán vào TK 662.
Hiện nay Công ty xà phòng đang áp dụng 2 hình thức trả lơng là lơng khoán
(lơng theo sản phẩm) và lơng thời gian. Trong đó:
- Lơng thời gian đợc áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo sản xuất thi công.
Chi phí cho loại lơng này đợc hạch toán vào TK 627.
- Lơng khoán đợc áp dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất thi công xây

dựng theo từng khối lợng công việc và khoán gọn công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Tiền lơng lao động trong danh sách Công ty (lao động hợp đồng dài hạn).
- Tiền lơng lao động ngoài danh sách (lao động hợp đồng ngắn hạn).
Dựa vào bậc thợ của từng công nhân kế toán tính trích KPCĐ,BHXH,BHYT và
các khoản khấu trừ vào lơng (xem 3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng)
26
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Đơn giá nhân công sử dụng là đơn giá nội bộ của Công ty do phòng lao động
tiền lơng lập trên cơ sở giá SảN XUấT của khối lợng công việc đã đợc ghi trong dự
toán và đợc thống nhất giữa bên giao khoán cho các đội theo đơn giá quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp tháng nào đợc tập hợp vào tháng đó. Cuối tháng,
kế toán đội gửi các chứng từ liên quan lên phòng kế toán Công ty để làm thủ tục
hoàn ứng.
Nhận đợc các chứng từ, kế toán Công ty kiểm tra các chứng từ, tiến hành định
khoản và ghi vào các sổ kế toán liên quan.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 622: 21.593.000
Có TK 141: 21.593.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển vào TK 631 để tính giá thành công trình hoàn
thành.
Nợ TK 631: 21.593.000
Có TK 622: 21.593.000
Kế toán Công ty và sổ nhật ký chung
Biểu số 17
Sổ chi tiết tài khoản 622 <trích>
Quý IV năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Phát sinh

Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
MNN-07 29/12/00 Cpnc tt 21.593.000
ND-04 29/12/00 Cpnc tt 8.673.000
PL-03 29/12/00 Cpnc tt 9.658.000
MNN-10 29/12/00 K/c Cpnc tt 21.593.000
ND-17 29/12/00 K/c Cpnc tt 8.673.000
PL-21 29/12/00 K/c Cpnc tt 9.658.000
Cộng 39.924.000 39.924.000
Biểu số 18
Sổ cái tài khoản 622
Quý IV năm 2000
Chứng từ Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
MNN-11 29/10/00 Cpnc tt 141 21.593.000
ND-13 29/10/00 Cpnc tt 141 8.673.000
27
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
PL-15 29/10/00 Cpnc tt 141 9.658.000
MNN-11 29/12/00 K/c Cpnc tt 154 21.593.000
ND-13 29/12/00 K/c Cpnc tt 154 8.673.000
PL-15 29/12/00 K/c Cpnc tt 154 9.658.000
Cộng
c - Hạch toán chi phí sản xuất chung:
Tại Công ty xà phòng , chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên quản lý công trình
- Chi phí BHYT, BHXH, KPCĐ
- Chi phí dụng cụ sản xuất

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.
Tất cả các chi phí trên khi phát sinh, đội trởng đội sản xuất tập hợp chứng từ,
hoá đơn định kỳ về Công ty để làm thủ tục hoàn ứng.
Chi phí sản xuất chung đợc Công ty giao cho đội trờng quản lý, theo dõi chi
tiêu(theo quyết định giao khoán công trình). Phòng kế toán Công ty xà phòng tổ chức
lao động tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các chứng từ, hoá đơn của đội sản
xuất gửi lên để ghi vào tờ kê chi phí chung theo từng công việc.
a. Chi phí nhân viên quản lý đội:
Chi phí này bao gồm:
-Tiền lơng chính, lơng phụ cấp, BHXH, BHYT,KPCĐ phải trả cho nhân viên
quản lý đội nh đội trởng, nhân viên kỹ thuật, thủ kho, kế toán đội...
-Tiền lơng và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân lái máy,
phụ máy.
-các khoản trích BHXH của công nhân trực tiếp thi công công trình.
Hàng tháng, đội trởng đội sản xuất theo đõi thời gian lao động cho mỗi nhân
viên trên bảng chấm công hoặc theo hợp đồng khoán việc. Sau đó, kế toán đội tập
hợp các chứng từ này tính và trả lơng cho nhân viên quản lý đội.
Biểu số 27
Bảng thanh toán lơng
Tổ: hành chính quản lý đội
Quý IV năm 2000
Stt Họ và Tên Chức vụ Số công Đơn giá Số tiền Ký tên
1 Trần Quốc Toản Đội trởng 66 40.000 2.640.000
2 Đào Quang Huy Kế toán 66.5 35.000 2.327.500
3 Đinh Mạnh Hùng Thủ kho 58 21.000 1.218.000
Tổng cộng 6.185.500
28
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Căn cứ vào bản giao khoán việc của công nnhân lái máy và phụ máy thi công

công trình, kế toán đội tính và trả lơng theo ca máy làm việc. Kế toán lập bảng thanh
toán lơng cho tổ lái máy.
Các chứng từ kế toán sẽ đợc gửi lên phòng kế toán làm thủ tục hoàn ứng cho
từng đối tợng công trình. kế toán Công ty tiến hành định khoản:
Nợ Tk 627(1): 6.375.500
Có TK 141: 6.375.500
Căn cứ vào bảng tổng hợp lơng do kế toán đội lập, kế toán Công ty tính 19%
BHXH, BHYT,KPCĐ cho công nhân trực tiếp thi công công trình, cho công nhân lái
máy, cho công nhân quản lý đội và tiến hành định khoản ngay trên các chứng từ
nhận đợc.
Nợ TK 627(1): 4.359.265
Có TK 338: 4.359.265
b. Chi phí dụng cụ sản xuất cho phân xởng.
Khoản này bao gồm những chi phí mua sắm các công cụ lao động, dụng cụ
sản xuất nhỏ nh quốc, xẻng, cột chống, giàn giáo, quần áo bảo hộ, mũ bảo hộ...
Thông thờng, dụng cụ sử dụng cho công trình lại có khối lợng lớn, nên để
thuận tiện cho việc thi công công trình và tạo chủ động cho các đội Công ty giao cho
các đội tự mua sắm các dụng cụ sử dụng cho công trình. Do vậy, việc hạch toán chi
phí dụng cụ sản xuất cũng tơng tự nh chi phí nhân công trực tiếp.
Kế toán đội lập bảng tổng hợp chi phí dụng cụ sản xuất tại đội (Biểu số 29).
Định kỳ, kế toán đội gửi lên phòng kế toán Công ty(kèm theo các hoá đơn, chứng từ
hợp lệ) làm thủ tục hoàn ứng.
Biểu số 28
Bảng tổng hợp dụng cụ sản xuất
Công trình: Trung tâm giám định máy Nông nghiệp.
Quý IV năm 2000
Stt Tên dụng cụ Đơn giá Số lợng Tổng số thanh toán Ghi chú
1
ủng
5.000 57 280.500 VAT 3%

2 Gang tay 5.000 59 295.000 VAT 3%
3 Mặt lạ 8.000 21 168.000 VAT 3%
Cộng 946.500
Kế toán đội
29
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
Sau khi nhận đợc hoá đơn về mua công cụ dụng cụ, kế toán cũng lập bảng kê
VAT và thanh toán; đồng thời định khoản ngay trên bảng kê đó:
Nợ TK 627(3): 918.105
Nợ TK 133: 28.395
Có TK 141: 946.500
c. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền:
Chi phí này gồm tiền điện, tiền nớc, chi phí giao dịch, tiếp khách, điện thoại...
đợc kế toán đội tập hợp và quản lý các chứng từ.
Kế toán đội lập bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí sản xuất
chung. Cuối tháng kế toán đội gửi bảng tổng hợp kèm theo các chứng từ lên phòng
kế toán Công ty để làm thủ tục hoàn ứng.
Kế toán lên bảng kê VAT và thanh toán hoàn ứng cho tập chứng từ đó.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627(8): 3.358.000
Nợ TK 133: 182.730
Có Tk 141: 3.541.030
Cuối quý, kế toán đội giữ bảng kê và các chứng từ gốc đính kèm, kế toán
Công ty kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ xem đã đầy đủ các thông số
cần thiết cha. Sau đó lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Biểu số 29
Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung Số 10
Quý IV năm 2000
Ct Diễn giải
TK

Đ/Ư
Tổng 627(1) 627(2) 627(3)
Số 1 Lơng nhân viên đội 141 6.185.500 6.185.500
Số 2 Lơng công nhân LM 141 190.000 190.000
Số 3 KPCĐ, BHYT, BHXH 338 4.359.262 4.359.262
Số 4 Chi phí CCDC 141 918.105 918.105
Số 5 Chi phí dịch vụ & chi phí khác 141 3.358.300 3.358.300
Cộng
15.001.170 10.734.765 918.105 3.358.300
Nhật ký chung ghi thờng xuyên khi phát sinh chi phí sản xuất.
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ hợp lệ, kế toán vào sổ kế toán chi tiết TK 627.
Biểu số30
Sổ chi tiết tài khoản 627 <trích>
Quý IV năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Phát sinh
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
MNN-20 29/12/00 CPSXC
15.001.170
ND-21 29/12/00 CPSXC
3.158.320
PL-22 29/12/00 CPSXC
6.158.000
30
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
..
Cộng 24.327.490 24.327.490
Biểu số 31
Sổ cái tài khoản 627

Quý IV năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
MNN-16 29/12/00 CPSXC 141 10.615.905
MNN-16 29/12/00 CPSXC 338 4.359.265
ND-18 29/12/00 CPSXC 141 3.158.320
PL-17 29/12/00 CPSXC 141 6.158.000
MN-16 29/12/00 K/c CPSXC 154 15.001.170
3.158.320
6.158.000
Cộng 24.327.490 24.327.490
d-kế toán tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất xây lắp của Công ty với quy trình sản xuất
phức tạp, thời gian thi công dài và đối tợng tập hợp chi phí là các công trình. Mỗi
công trình lại có giá thành khác nhau. Do vậy cuối kỳ, kế toán tổng hợp tất cả các chi
phí phát sinh để tính giá thành công trình. Sau đó so sánh giữa giá thực tế và giá kế
hoạch để so sánh, đối chiếu mức đọ chênh lệch là bao nhiêu.Từ đó có biện pháp thích
hợp nhắm tiết kiệm đến mức thấp nhất cá chi phí đã bỏ ra, nhng vấn đề đảm bảo chất
lợng.
Trình tự kế toán tiến hành nh sau:
-Tại đội, kế toán đoọi tập hợp trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất thực tế trên
cơ sở các chi phí NVL tt, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung( đã đợc
tập hợp ở phần trên). Sau đó kế toán đội gửi bảng tổng hợp leen phòng kế toán Công
ty.
-Tại phòng kế toán Công ty, căn cứ vào số liệu đã đợc tập hợp tại Công ty và
bảng chi phí sản xuất thực tế của đội, kế toán Công ty lên bảng tổng hợp chi phí thực

tế và chi phí kế hoạch cho từng công trình.
Cụ thể chi phí sản xuất công trình cải tạo, sửa chữa Trung tâm giám định máy
nông nghiệp đợc tập hợp quý IV năm 2000 nh sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ sổ cái TK 621: 104.483.400
- Chi phí nhân công trực tiếp từ sổ cái TK 622: 21.593.000
- Chi phí máy thi công từ sổ cái TK 623: 8.464.900
- Chi phí sản xuất chung từ sổ cái Tk 627: 15.001.170
31
Báo cáo Tổng Hợp Nguyễn Văn Thắng
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 149.552.470
Biểu số32
Sổ nhật ký chung <trích>
Quý IV năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
MNN-20 29/12/00 CPSXC TTGĐ
627 141 10.615.905
MNN-20 29/12/00 CPSXC TTGĐ
627 338 4.395.265
MNN-21 29/12/00 Thuế VAT
133 141 211.125
ND-21 29/12/00 CPSXC CT
627 141 3.158.320
PL-22 29/12/00 CPSXC CT
627 141 6.158.000
Cộng
Biểu số 33

Sổ chi tiết tài khoản 154 <trích>
Quý IV năm 2000
Chứng từ
Diễn giải
Phát sinh
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
ND-00 00/10/00 D đầu kỳ 2.683.000
MNN-10 29/12/00 K/c NVL tt 104.485.400
MNN-11 29/12/00 K/c NC tt 21.593.000
MNN-16 29/12/00 K/c CP MTC TTGĐ 8.464.900
MNN-20 29/12/00 K/c CPSXC TTGĐ 15.001.170
ND-17 29/12/00 K/c CPNVL tt CT 21.263.050
Cộng
Biểu số 34
Sổ cái tài khoản 154 <trích>
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu Ngày/ T Nợ Có
ND-00 00/10/00 D đầu kỳ CT 2.683.000
MNN-10 29/12/00 K/c NVL tt TTGĐ 621 104.485.400
MNN-10 29/12/00 K/c NC tt CT TTGĐ 622 21.593.000
MNN-10 29/12/00 K/c CPSXC TTGĐ 627 15.001.170
e.Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty:
32

×