Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 2 - CHÍNH TẢ: Gió doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.28 KB, 6 trang )

Giáo án tiếng việt lớp 2 - CHÍNH TẢ:
Gió
I/ MỤC TIÊU
 Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
 Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ
thơ.
 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x,
iêc/iêt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS viết các từ
sau : chiếc lá, quả na, cái

- 4 HS lên bảng viết bài,
cả lớp viết vào giấy nháp.
nón, lặng lẽ, no nê,


- GV nhận xét và cho
điểm HS.
2. BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài.
- Gọi 3 HS lần lượt đọc
bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích
và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài


thơ.


- HS dưới lớp nhận xét
bài của các bạn trên bảng.




- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với
mọi nhà, gió cù anh mèo
mướp , gió rủ ong mật
dến thăm hoa, gió đưa
những cánh diều bay lên,
gió ru cái ngủ, gió thèm
quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài thơ có 2 khổ thơ ,
mỗi khổ thơ có 4 câu thơ,
mỗi câu thơ có 7 chữ.

- Bài viết có mấy khổ
thơ? Mỗi khổ thơ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có
mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài
thơ chúng ta cần chú ý
những điều gì?



- Hãy tìm trong bài thơ :
+ Các chữ bắt đầu bởi âm
r,d,gi.

+ Các chữ có dấu hỏi ,
dấu ngã.


- Viết bài thơ vào giữa
trang giấy, các chữ đầu
dòng thơ thẳng hàng với
nhau, hết 1 khổ thơ thứ
nhất thì cách 1 dòng rồi
mới viết tiếp khổ thơ thứ
hai.

+ Các chữ bắt đầu bởi âm
r,d,gi: gió, rất, rủ, ru diều.
+ Các chữ có dấu hỏi ,
dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng,
ngủ, quả, bưởi.
- Viết các từ khó dễ lẫn.


- Đọc lại các tiếng trên
cho HS viết vào bảng.
Sau đó chỉnh sửa lỗi cho
HS, nếu có.
- GV đọc bài, đọc thong

thả, mỗi câu thơ đọc 3
lần.
- GV đọc lại bài, dừng lại
phân tích các chữ khó cho
HS soát lỗi.

- Thu và chấm một số bài.
Số bài còn lại để chấm
sau.
2.2 Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 1
- Viết bài theo lời đọc của

GV
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và
ghi tổng số lỗi ra lề vở.




- 2 HS làm bài trên bảng
lớp. Cả lớp làm bài vào
vở bài tập Tiếng Việt 2 ,
tập hai. Đáp án: hoa sen,
xen lẫn, hoa súng, xúng
xính, làm việc, bữa tiệc ,
thời tiết, thương tiếc.
- HS chơi trò tìm từ, Đáp
án:

- Gọi HS đọc đề bài, sau
đó tổ chức cho HS thi làm
bài nhanh, 5 em làm xong
đầu tiên được tuyên
dương.

Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò
chơi đố vui: Hai HS ngồi
cạnh nhau làm thành 1
cặp chơi. Các HS oẳn tù tì
để chọn quyền đố trước.


3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai
+ Mùa xuân, giọt sương.
+ Chảy xiết, tai điếc
Có thể HS giải thêm một
số từ khác:
+ Buổi đầu tiên trong
ngày.
- Tên 1 loại cá.(cá giếc)




3 lỗi chính tả trở lên về
nhà viết lại cho đúng.









×