Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 2 - CHÍNH TẢ: ông cháu pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.7 KB, 5 trang )

Giáo án tiếng việt lớp 2 - CHÍNH TẢ:
ông cháu
I.MỤC TIÊU:
Nghe và viết laị chính xác bài thơ Ông cháu.
Trìng bày đung hình thức thơ 5 chữ.
Luyện viết dấu hai chấm,dấu ngoặc kép.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt
c/k,l/n,thanh hỏi/thanh ngã.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi nội dung bài tập 3
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy T

Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 học sinh lên b
ảng
viết các từ hs mắc lối.
3’



- Viết bảng :Ngày Quốc tế
phụ nữ, Ngày Quốc tế lao
động…
Tu
ần 11

Nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới: a,Giới thiệu
GV nêu mục tiêu c


ủa giờ
học.
GV yêu cầu hs m

sách,GV đọc bài thơ lần 1.

Bài thơ có tên gì ?
Hỏi:Khi ông v
à cháu thi
vật với nhau th
ì ai là
người thăng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì v
ới
cháu.


Giải thích từ xế chiều và
rạng sáng.
Hỏi th
êm:Có đúng là ông


3
0’


















2 hs đọc lại.Cả lớp theo
dõi .

Ông cháu.
Cháu luôn thắng ông.

Ông nói:Cháu khoẻ hơn
ông nhiều.
Ông là buổi trời
chiều.Cháu là ngày rạng
sáng.

thua cháu không?
Bài thơ có mấy khổ.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Dấu hai chấm đư
ợc đặt ở
các câu thơ nào?


Dấu ngoặc kép có ở câu
nào?
Nêu:Lời nói của ông v
à
cháu đều đư
ợc đặt trong
ngoặc kép.
GV đọc bài,mỗi câu th
ơ
đọc 3 lần.
Thu và chấm một số bài.
Bài 1
Gọi một hs đọc yêu cầu v
à
















Không đúng. Ông thua vì
ông thường cho cháu phấn
khởi.
Có hai khổ thơ.
Mỗi câu có 5 chữ.
Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan
hô:
Bế cháu, ông thủ
thỉ:
Câu: “Ông thua cháu, ông
nhỉ!”
“Cháu khoẻ…rạng
sáng”
Chép lại theo lời đọc của
gv

mẫu.
Yêu cầu hs nối tiếp
nhau
tìm các chữ theo yêu c
ầu
của b
ài. Khi hs nêu,GV
ghi các chữ em tìm đư
ợc
lên bảng.
Cho cả lớp các đọc chữ
vừa tìm được.


Bài 2
Gọi HS đọc đề bài sau đó
cho các em tự làm bài.1
HS làm trên bảng lớp.
Chữa bài trên bảng lớp.
3.Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà vi
ết lại các




2’




Đọc bài.
Mỗi hs chỉ cần nêu một
chữ,càng nhiều hs nói
được càng tốt.
Vídụ: Càng, căng, cũng,
củng, cảng, cá, con, công,
cống, ca, cám
Ke, kẻ, kẽ, kèn, kén, kém,
kiếm, kiểng,
Hs đọc yêu cầu -Làm bài.
a) Lên non mới biết
non cao

Nuôi con mới biết công
lao mẹ thầy.
b)Dạy bảo-cơn bão,lặng
lỗi sai,chú ý các trư
ờng
h
ợp chính tả cần phân
biệt.
lẽ-số lẻ,
mạnh mẽ-sứt mẻ,áo vải-
vương vãi.

×