giáo trình access 2000
phạm thanh dung
phần 1 kỹ thuật lập trình
chơng 1 những khái niệm chung
bài 1 , thuộc tính , phơng thức , sự kiện
1.1/ đối tợng , vài ví dụ trong thực tế đối tợng có thể là
vd : tivi , hoặc là 1 đồ vật nào đó .Mỗi một cái đều có công dụng và thuộc
tính riêng . Và mỗi đối tợng có thể đợc cấu tạo từ nhiều đối tợng khác
vd : ô tô đợc cấu tạo từ - bánh xe
- khung xe
- động cơ
-vv
=> đối tợng là những thanh phần cấu tạo nên giao diện cho ngời sử dụng
vd: đối tợng form , khung frame
1.1.1/ lập trình đối tợng : obfect-oriented programing
với lập trình hớng đối tợng (oop) lập trình viên sẽ chia nhỏ vấn đề cần giải
quyết thành các đôí tợng . từng đối tợng có đời sống riêng của nó > nó có
những đặc điểm mà ta gọi là thuộc tính ( propertedies) mà những chức năng
riêng biệt mà ta gọi là phơng thức ( methods)
trong môi trờng access cho phép ta sử dụng ngôn ngữ (vba) (visual basic for
applicatoin) để viết các hàm , thủ tục nhằm xử lý đối tợng.( bảng , truy vấn ,
mẫu biểu ) đợc tạo bằng các công cụ của access
1.2. thuộc tính (propertied)
đơn giản là mô tả thuộc tính đối tợng . mỗi đối tợng đều có 1 thuộc tính mô
tả đối tợng
vd : đối tơng form : -left
- top
- heigh
* các thuộc tính thông dụng
left : vi trí căn trái của điều khiển so với vật chứa nó
top " trên " "
height : chiều cao của điều khiển
name : tên của điều khiển
enabled : giá trị logic ( tovf ) quyết định ngời sử dụng có đợc làm việc với
điều khiển này hay không
visible : giá trị logic quyết định ngời sử dụng có thấy điều khiển haykhông
1.3/ phơng thức ( methods)
là đoạn chơng trình có trong điều khiển biết cach thức để thực hiện 1 công
việc nào đó
* một số phơng thức cơ bản
move : thay đổi vị trí của đối tợng theo yêu cầu của chơng trình
set focus : cung cấp tầm ngắm của đối tợng
zorder : quy địng thứ tự xuất hiện của các điều khiển trên màn
hình
drag : hoạt động kéo thả của ngời sử dụng
1.4 / sự kiện
nếu thuộc tính mô tả đối tợng , phơng thức chỉ ra cách thức đối tợng hoạt
động . thì sự kiện là những phản ứng của đối tợng
vd : khi ngời ta sử dụng nhấn vào 1 nút lệnh nhiều sự kiện xảy ra
- nút chuột đợc nhấn
- command button trong ứng dụng đợc nhấn
- sau đó nút chuột đợc xoá
3 hoạt đông trên tơng ứng vơi 3 sự kiện - mouse down
- on click
- mouse up
các sự kiện xảy ra thờng là kết quả của 1 hành động nào đó nh : di chuột ,
nhấn bàn phím , hoặc gõ vào hộp văn bản
* một số sự kiện thông dụng
- change ; ngời sử dụng sửa đổi chuỗi ký tự trong chuỗi kết hợp
- click ; ngời sử dụng dùng chuột nhấn vào đối tợng
- dbl click : " " đúp "
drap drup : ngời sử dụng kéo rê một đối tọng sang một chỗ khác
- got fous : đa một đối tợng vào tầm ngắm của đối tợng
key down : ngời sử dụng nhấn 1 nút sự kiện bàn phím đt đang trong tầm
ngắm
- key press : ngời sử dung nhấn và thả nút trên bàn phím " " "
- lot fous ; đa 1 đối tợng ra khỏi tầm ngắm
- move : ngời sử dụng di con chỏ chuột ngang qua 1 đối tợng
- mouse up : ngơi sử dụng thả nút chuột trong khi con chỏ chuột đang nằm
trên đối tợng
* chú ý ; sử dụng got focus và lost focus: để kiểm tra dự liệu nhập vào của
ngời sử dụng
1.5 / mối quan hệ giữa thuôc tính , phơng thức , đ sự kiện
măc dù p ,m , on, có các vai trò khác nhau nhng thờng liên quan đến nhau .
phụ thuộc lẫn nhau , ta có thể xử lý bằng nhiều cách
a , thuộc tính xuất hiện
formmy forn . visible = true
biến mất
fornmy forn . visible = false
b , phơng thức xuất hiện
fornmy forn . show
biến mất
fornmy forn . hide
Bài 2: đơn thể Module Cấu trúc của hàm và thủ tục
1. Đơn thể
Đơn thể dùng chung có dạng
General
Option Compare Database
Option EXplicit
+ Khai báo hằng biến cấp chơng trình dùng từ khoá piclic
+Khai báo các hàng, mảng cấp đơn thể, dùng từ khoá Dim
2. Cấu trúc của 1 hàm và thủ tục
a thủ tục
Đợc khai báo nh sau:
Sub tên_thủ_tuc(khai báo từng đối)
End sub
a. Hàm đợc khai báo nh sau:
functionTên_hàm(khai báo từng đối) as [kiểu]
Tên_hàm=giá trị
end function
c. thủ tục sử lý sự kiện
- sự kiện from
Sub from-tên_sự_kiện()
end sub
- sự kiện Report
Sub report-tên_sự_kiện()
end sub
- sự kiện của ô điều khiển
Sub tên_ô_điều_khiển_sự_kiện()
end sub
Bài 3 một số hàm thờng dùng và các toán tử điều khiển
1. Một số hàm
a. Inputbox
Công dụng Trả về một giá trị kiểu chuỗi(string) Thờng dùng để nhập liệu
Cú pháp:
Inputbox ("lời nhắc","tieu đề",[giá trị mặc định])
b. Hàm và thủ tục msgbox
Công dụng: Thủ tục msgbox dùng để đa hiện một biểt thức chuỗn ra hộp
thoại
Cú pháp: msgbox nd[,kiểu[,tiêu đề]
VD: msgbox "chuc mừng" ,"dấu nhắc")
Hàm msgbox dùng để đa một biểu thức chuỗi ra hộp thoại và nhận một giá
trị số trả về
Cú pháp: msgbox(nd[,kiểu[,tiêu đề])
VD: msgbox"số liệu không hợp lê" 5+6
Nhóm các nút
Giá trị ý nghĩ
0 hiện nút OK
1 hiện các nút OK và Cancel
2 Hiện các nút abort, Retry và ignore
3 Hiện các nút yes, no, cacel
4 Hiện các nút yes và No
5 hiện các nút Retry và canel
Và một số các biểi tợng
c. Các hàm xử lý chuỗi
len, left(T,n), right(T,n),mid((T,i,n)
D. Hàm lựa chọn .
IIF(điều kiện,giá trị 1,giá trị 2)
Sẽ cho giá trị đúng nếu điều kiện đúng còn lại sẽ cho giá trị sai
e. Hàm tìm kiếm
Cú pháp
Biểu_thức_chuỗi like mẫu
2 các toán tử điều khiển
1 lệnh rẽ nhánh
Dạng 1: if<điều kiện> then
các câu lệnh
end if
Dạng 2: IF<điều kiện 1> then
nhóm câu lệnh 1
else
IFF <điều kiện 2> then
nhóm lệnh 2
end if
en if
2. select case
cú pháp:
select case biểu_thức_nguyên;
case gt1
nhóm lệnh 1
case gt2
nhóm lệnh 2
case gtn
nhóm lệnh n-1
end select
3 toán tử for
Cú pháp
for biến_đếm=giá trị đầu to gt cuối
[exit for]
next
4 Do Loop vi iu kin trc
Dang1:
do while DK_tiếp_tục_chu_trình
[exit do]
loop
Dạng 2
do until DK_tiếp_tục_chu_trình
[exit do]
loop
5 Do Loop vi iu kin sau
Dng 1: Do
[exit do]
loop while iu kin tip tc chu trinhf
Dng 2:
Do
………………
[Exit do]
loop until DK_k ết _th uc_chu_tr×nh
B i 4 Th à ực hi ện macro trong ch ư ơng tr ình b ằng c âu l ệnh DOCMD
d ạng th ức:
Docmd ten_hanh_dong [danh sach doi muc]
M ột s ố h nh à đ ộng
Close: D