Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

HỆ THỐNG TÌNH HUỐNG VÀ VÍ DỤ MINH HỌA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.88 KB, 34 trang )

Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
HỆ THỐNG TÌNH HUỐNG VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO NĂM 2013
Chủ đề 1: Trình bày chỉ tiêu liên quan trên BCTC.
Nguồn: Chuẩn mực 21, QĐ 15, TT161, 244
Ví dụ 1.1.
Doanh nghiệp A đang thực hiện lập báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/N, có bảng tổng hợp số dư chi tiết một số tài khoản sau (Đơn vị: 1000đ):
Tên tài khoản Số dư nợ Số dư có Tên tài khoản Số dư nợ Số dư Có
Tài khoản 131
Công ty A
Công ty B
Công ty C
Công ty D
550.000
120.000
350.000
250.000
170.000
Tài khoản 331
Công ty K
Công ty H
Công ty G
Công ty F
5.000
15.000
680.000
250.000
450.000

Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy lập và giải thích cách lập các chỉ tiêu liên


quan trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
Biết rằng 20% số dư công nợ nêu trên thuộc công nợ dài hạn (Các khoản nhận ứng
trước của khách hàng, trả trước cho người bán là ngắn hạn).
Ví dụ 1.2.
1.2.1. Anh (Chị) hãy cho biết số liệu của tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
được sử dụng để lập những chỉ tiêu nào trên Bảng cân đối kế toán năm? Trình bày nội dung,
cở sở số liệu và phương pháp lập các chỉ tiêu đó? Tự cho số liệu liên quan trên Bảng cân đối
kế toán năm N-1, số dư ngày 31/12/N tài khoản 131, Lập các chỉ tiêu liên quan trên Bảng
cân đối kế toán năm N?
1.2.2. Nêu tên các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán năm liên quan đến các loại thuế
và nghĩa vụ với NSNN? Trình bày nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp các chỉ tiêu về
thuế TNDN hoãn lại? Cho ví dụ minh họa?
1.2.3. Trình bày nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp lập các chỉ tiêu liên quan
đến tiền và các khoản tương đương tiền trên Bảng cân đối kế toán năm? Cho ví dụ minh
họa?
Ví dụ 1.3.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
1
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Câu 3 (2,5 điểm) – Đề thi chẵn năm 2007
Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N (Đơn vị tính 1.000đ)
Tài sản Mã số Số cuối năm Số đầu năm
Tài sản cố định hữu hình 221 40.000.000 42.000.000
Nguyên giá 222 70.000.000 75.000.000
Giá trị hao mòn lũy kế 223 (30.000.000) (33.000.000)
Yêu cầu:
1. Giải thích nội dung kinh tế số liệu phản ánh trên các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế
toán đã trích trên đây.
2. Để lập số liệu trên BCĐKT như trên, kế toán lấy căn cứ số liệu như thế nào?
Ví dụ 1.4.

Doanh nghiệp A tháng 12 năm N có tình hình sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Số dư đầu tháng 12/N của TK 121: 100.000
(Gồm: 2.000 cổ phiếu A: đơn giá 25/CP; 1.000 cổ phiếu B, đơn giá 50/CP)
2. Số dư của TK 129: 20.000 (Dự phòng cho cổ phiếu A lập ngày 31/12/N-1: mức trích
dự phòng 5/CP)
3. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:
o Mua 500 cổ phiếu B thanh toán chuyển khoản, đơn giá: 40/CP gồm cả phí giao dịch.
o Bán 1.000 cổ phiếu A: Đơn giá bán: 20/CP thu tiền gửi ngân hàng. Phí môi giới bán:
300 thanh toán qua ngân hàng.
o Chuyển 5.000 cổ phiếu C trong danh mục đầu tư dài hạn sang danh mục cổ phiếu đầu
tư ngắn hạn, giá gốc: 15/CP.
o Bán 4.000 cổ phiếu C thu tiền gửi ngân hàng, Đơn giá bán 12/CP.
o Ngày 31/12/N giá các loại cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được sử dụng để xác
định dự phòng là: Cổ phiếu A: 18/CP; cổ phiếu B: 50/CP; cổ phiếu C: 10/CP.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản cho các nghiệp vụ phát sinh nêu trên?
2. Tính toán, lập các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán lập ngày 31/12/N. Biết
rằng ở thời điểm cuối năm, các khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không được phân
loại là khoản tương đương tiền.
Chủ đề 2: Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý: Chuẩn mực 10, QĐ 15 và tham khảo thông tư 201, (Đơn vị tính: 1000đ)
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
2
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 2.1.
A. Số dư đầu tháng 12/N TK 1122 (USD),: 10.000 USD, tỷ giá 20,2; TK 131 chi tiết
khách hàng A: 5.000 USD, tỷ giá 19,8; TK 331 chi tiết người bán K: 10.000 USD, tỷ giá
nhận nợ là 20/USD. Doanh nghiệp không có khoản mục tiền tệ là ngoại tệ nào khác
B. Tình hình tăng giảm TGNH ngoại tệ trong tháng như sau
o 5/12: Tăng 5000 USD do khách hàng thanh toán nợ phải thu, tỷ giá khi cho nợ là

19,8/USD, tỷ giá thực tế là: 20,1/USD
o 9/12: Vay dài hạn ngân hàng để mua sắm TSCĐ, đã nhận giấy báo có của ngân hàng:
80.000 USD. Tỷ giá thực tế là: 20,05. Theo hợp đồng, khoản vay được hoàn trả trong 4
năm, mỗi năm hoàn trả nợ gốc là 20.000 USD.
o 10/12: Giảm 80.000 USD để nhập khẩu TSCĐ HH. TSCĐ không chịu thuế nhập khẩu
và thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và được đầu tư bằng nguồn vay dài hạn. Tỷ giá thực tế
là 20,15 USD.
o 25/12: Giảm 10.000 thanh toán nợ phải trả cho người bán, tỷ giá khi nhận nợ là 20/USD
tỷ giá thực tế là 20,2 /USD.
o 26/12: Nhập kho hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD, chưa thanh toán tiền (Thời
hạn thanh toán 3 tháng), thuế Nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá thực tế là 20,2/USD. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ.
Yêu cầu: Hãy tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan theo chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành.
Biết rằng, DN tính tỷ giá ghi sổ theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ví dụ 2.2.
Tại công ty A, có tài liệu sau:
Lô hàng nhận ủy thác xuất khẩu cho công ty C theo giá FOB hải phòng, trị giá 100.000
USD đã hoàn thành thủ tục hải quan, xác định là đã tiêu thụ, chưa thu tiền. Thuế xuất khẩu
phải nộp là 1% giá tính thuế 105.000 USD, đã nộp bằng TGNH VNĐ (Công ty C đã chuyển
vào TK của DN). DN lập hóa đơn GTGT cho hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá
trị hợp đồng, thuế GTGT dịch vụ ủy thác là 10%, trừ vào số ngoại tệ phải trả cho công ty C
(Tỷ giá TT 18.200đ/USD).
Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Ví dụ 2.3.
Tại doanh nghiệp A có tài liệu sau:
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
3
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC

Thu được nợ của khách hàng nước ngoài trước hạn bằng Tiền gửi ngoại tệ, chiết
khấu cho khách hàng 1%. Biết nợ gốc là 200.000 USD, tỷ giá TT là 19,5/USD. Tỷ giá lúc
phát sinh nợ là 19,2/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Ví dụ 2.4.
Tại doanh nghiệp A có tài liệu sau:
Nhập khẩu hàng hóa theo giá CIF Cửa Lò, trị giá 300.000 USD. Tiền mua hàng trả
bằng ngoại tệ kí quỹ ngắn hạn 180.000 USD. Số còn lại trả bằng ngoại tệ vay ngắn hạn (Đã
báo Nợ). Thuế NK phải nộp 15% trên giá tính thuế 310.000 USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của
hàng NK là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 10%. Doanh nghiệp đã nộp thuế
bằng TGNH – VND. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng TGNH – VND, hóa
đơn GTGT giá chưa có thuế 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ.
Biết TGTT 19.300đ/USD. Tỷ giá khi kĩ quỹ là 19.000đ/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Ví dụ 2.5.
• Ngày 01/01/2010 Công ty P ở Việt Nam mua 100% cổ phiếu đang lưu hành của
Công ty S ở Pháp. Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty con S là đồng euro (€). Tại ngày mua
các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty S trên Bảng cân đối kế toán như sau:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 18.000 €
o Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 2.000 €
• Bảng cân đối kế toán của Công ty S tại ngày 31/12/2010 như sau:
o Tổng tài sản: 66.000 €
o Tổng nợ phải trả: 44.000 €
o Tổng vốn chủ sở hữu: 22.000 € (Trong đó LNST: 4.000 €)
• Tổng hợp doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động theo báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty S năm 2010 như sau:
Số tiền (€)
Tổng doanh thu và thu nhập khác 20.000
Tổng chi phí (gồm cả thuế TNDN) (17.000)
Lợi nhuận sau thuế TNDN 3.000

• Trong năm công ty S có chia cổ tức 1.000 €
• Thông tin về tỷ giá giữa đồng Euro và đồng Việt Nam:
+ Tại thời điểm mua công ty S 01/01/2010 là: 1€ = 20.000 đ.
+ Tại ngày 31/12/2010 là 1€ = 22.500 đ.
+ Trung bình cả năm 2010 là 1€ = 21.500 đ.
+ Tại thời điểm công bố cổ tức là 1€ = 21.000 đ.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
4
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu: Hãy tính toán, xác định giá trị tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí và kết
quả của công ty S theo VND tại 31/12/2010? Xác định tổng mức chênh lệch tỷ giá hối đoái
khi chuyển đổi đơn vị tiền tệ từ Euro sang VND.
Chủ đề 3: Kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, QĐ 15.
Ví dụ 3.1.
DN K, tháng/12/N, có tình hình nhập xuất vật liệu A như sau (Đv: 1000đ; Tấn):
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
SL
(T)
Đơn
giá
SL
(T)
Đơn
giá
SL
(T)
Đơn
giá

Tồn 1.12 1.500 10.000
5.12/Nhập kho vật liệu mua chưa thanh toán
tiền,Thuế GTGT 10%
2.000 11.000 3.500
10/12.Xuất kho vật liệu dùng cho SX 2.000 1.500
14.12.Nhập kho vật liệu thuê ngoài gia công
chế biến
500 12.000 2.000
20/12.Xuất kho vật liệu góp vốn vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát: Đơn giá được chấp
nhận: 13.000.
600 1.400
25/12.Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất 1.000 400
28/12.Nhập kho vật liệu mua ngoài đã thanh
toán bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%
1.000 12.500 1.400
Yêu cầu:
1. Tính toán xác định trị giá vốn thực tế vật liệu A xuất sử dụng trong kì, tồn cuối kì theo
phương pháp nhập trước xuất trước? Lập định khoản kế toán liên quan? (DN kế toán hàng
tồn kho theo PP KKTX)
2. Thực hiện yêu cầu trên trong trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK (Biết
lượng tồn kho kiểm kê cuối kì là: 400).
Ví dụ 3.2. Câu 2, đề thi năm 2006 (2,0 điểm).
a.Anh (Chị) hãy trình bày nội dung phương pháp bình quân gia quyền áp dụng trong
tính giá nguyên liệu, vật liệu?
b.Một DN Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp KT, tính giá TT xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Hãy cho ví
dụ gồm: 3 nghiệp vụ nhập kho, 2 nghiệp vụ xuất kho, biết rằng số liệu tồn đầu tháng là: số
lượng 10.000, thanh tiền: 30.000.000. Hãy tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ đó.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance

5
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 3.3.
Doanh nghiệp A, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 12 năm N có các tài liệu sau:
(Đơn vị tính: 1000đ)
o Tồn kho CCDC 1/10: Số lượng 20 CCDC K; đơn giá: 2.000 ; thành tiền: 40.000
o Nhập kho 30 CCDC K do mua ngoài dùng cho hoạt động SXKD. Đơn giá mua chưa
gồm thuế GTGT: 2.300, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán bằng tiền
mặt.
o Xuất kho 30 CCDC K cho phân xưởng sản xuất. Trị giá vốn của CCDC xuất kho
được phân bổ cho 3 tháng kể từ tháng 10. Cuối tháng kế toán thực hiện phân bổ giá
trị CCDC vào chi phí tháng 10.
o Phân xưởng sản xuất báo hỏng một số CCDC. Tổng giá vốn thực tế của số CCDC
này khi xuất sử dụng tháng 8 năm N là: 30.000 (Phân bổ đều vào chi phí tháng 8,
9,10 ). Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.
Yêu cầu: Tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan. (Tính giá vốn CCDC xuất
kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước).
Ví dụ 3.4. Câu 4, đề chẵn năm 2009.
Doanh nghiệp H, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên vật liệu A tồn kho đầu tháng 6/N 10.000 kg, đơn giá 20.000đ/kg. Trong
tháng 6/N có tình hình sau:
1. Ngày 5.6, nhận được hóa đơn GTGT mua 20.000kg NVL A đã nhập kho từ ngày 4/5 theo
giá tạm tính 20.000 kg, giá hóa đơn đã có thuế GTGT 10% là 23.100đ/kg.
2. Ngày 7/6, nhận được hóa đơn GTGT mua 42.000 kg NVL A, giá hóa đơn đã có thuế
GTGT 10%: 24.200đ/kg, chưa trả tiền người bán.
3. Ngày 9/6, nhận được phiếu nhập kho 40.000 kg NVL A của hóa đơn GTGT mua NVLA
ngày 7/6, số thiếu chưa rõ nguyên nhân.
4. Ngày 12/6, xuất kho 30.000 kg NVLA để chế biến SP X.

5. Ngày 18/6, xuất kho 5.000kg NVLA thuộc hóa đơn 7/6 để trả lại cho người bán, người
bán đã chấp nhận và trừ vào nợ của DN.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán giá NVLA theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ và
định khoản các nghiệp vụ nói trên, Biết NVLA mua vào để SXSP thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Thực hiện lại yêu cầu trên nếu DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì. Biết rằng, Biên bản kiểm kê cuối kì NVL A tồn: 15.000 kg.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
6
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 3.5.
DN thương mại H kinh doanh mặt hàng A, B đang thực hiện lập báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, có tình hình sau về hàng hoá A (Đơn vị: 1000đ):
TK 1561 – (HH A: Số lượng 1.500, đơn giá 10.000; HH B: 30.000.000)
TK 1562: 300.000, TK 159: 0
Tình hình luân chuyển hàng hóa A:
Diễn giải Nhập Xuất Tồn
SL (T) ĐG mua SL (T) ĐG mua SL (T) ĐG mua
Tồn 1.12 1.500 10.000
Nhập kho 2.000 11.000
Xuất bán 1.000
Nhập kho 1.500 12.000
Xuất bán 2.000
o Tình hình về hàng hoá B: Tồn kho đầu kì: 30.000.000; Tổng hợp nhập kho trong kì:
40.000.000; Tổng hợp xuất bán trong kì: 50.000.000; Tổng hợp tồn cuối kì: 20.000.000
o Tổng hợp chi phí mua hàng phát sinh trong tháng: 2.180.000.
Yêu cầu:
1. Tính toán, xác định trị giá vốn thực tế hàng A xuất bán trong kì, tồn cuối kì theo phương
pháp bình quân cả kì theo hệ thống KKTX.

2. Giả sử tại thời điểm 31/12/N, doanh nghiệp có bằng chứng cụ thể về việc giá trị trường
của mặt hàng A là 10.000/T. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho? (Nếu có), tính toán, lập
định khoản kế toán liên quan.
Ví dụ 3.6. Câu 2, đề chẵn năm 2008 (1,0 điểm)
Công ty Anh Đức có số dư hàng tồn kho theo giá gốc ngày 31/12/2008 như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đ).
+ Hàng hóa A là 400.000
+ Nguyên vật liệu B: 300.000 (dùng để SX sản phẩm C)
+ Sản phẩm C là 500.000
o Giá bán ước tính của hàng hóa A là 400.000, chi phí bán hàng ước tính của hàng hóa A
là 25.000.
o Giá bán ước tính của NVL B là 280.000, chi phí BH ước tính là 10.000
o Giá bán ước tính của SP C là 560.000, chi phí bán hàng ước tính là 20.000
Yêu cầu: Anh (Chị) hãy xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập và hạch
toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi lập BCTC cho năm 2008. Biết rằng hàng tồn
kho trên không thuộc diện chịu thuế GTGT và số dư có TK 159 trước khi lập dự phòng năm
2008 là 2.000.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
7
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 3.7
Doanh nghiệp H kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau (Đơn vị tính 1.000 đ)
Ngày 29/9, Mua vật liệu A của công ty T. Theo hóa đơn GTGT: Số lượng 2.200 kg,
đơn giá chưa có thuế: 10/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.
Ngày 30/9, Theo phiếu nhập kho tương ứng, số lương thực tế nhập kho: 2.000 kg,
thiếu 200 kg chưa xác định nguyên nhân thiếu.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán nghiệp vụ nêu trên?
2. Ngày 5/10: Giả sử tỷ lệ hao hụt vật tư trong quá trình vận chuyển là 5%, số hao

hụt còn lại người vận chuyển phải bồi thường toàn bộ, hãy tính toán và lập định
khoản xử lý số hàng thiếu?
Ví dụ 3.8
Doanh nghiệp H kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau (Đơn vị tính 1.000 đ)
Ngày 29/9, Mua vật liệu A của công ty T. Theo hóa đơn GTGT: Số lượng 2.200 kg,
đơn giá chưa có thuế: 10/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.
Ngày 30/9, Theo phiếu nhập kho tương ứng, số lượng thực tế nhập kho: 2.300 kg,
thừa 100 kg chưa xác định nguyên nhân thừa.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán nghiệp vụ nêu trên?
2. Giả sử, ngày 5/10, xác định nguyên nhân thừa là do người bán giao nhầm, doanh
nghiệp quyết định mua nốt số hàng thừa theo giá mua ngàu 29/9. Người bán đã phát
hành hóa đơn bổ sung, chưa thanh toán.
3. Giả sử ngày 5/10, xác định nguyên nhân thừa là do người bán giao nhầm. Doanh
nghiệp tạm giữ hộ để trả lại người bán (DN đã lập phiếu xuất kho cho số hàng thừa).
Chủ đề 4 : Kế toán chi phí SX, thành phẩm theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, Quyết định 15
Ví dụ 4.1.
Trích tài liệu của DN SX A như sau (Đvt: 1.000đ):
1. Xuất NVL để SX SP: 10.000, để quản lý PX: 1.400.
2. Cuối kì trước còn lại tại phân xưởng SX số lượng VL dùng cho SXSP, trị giá: 1.500
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
8
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
3. Mua ngoài VL xuất dùng thẳng cho SX tại phân xưởng, gía mua chưa có thuế GTGT:
5.000, thuế GTGT 500, chưa trả tiền người bán.
4. Cuối kì, bộ phận sản xuất phân xưởng kiểm kê, xác định số lượng NVL chưa sử dụng hết,
trị giá 2.200.
5. Trong kì phế liệu thu hồi từ SX, đã nhập kho, trị giá: 300

6. Vật liệu thực tế phát sinh trên mức bình thường không tính vào chi phí SXSP trong kì có
giá trị là 100.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí VLTT thực tế sử dụng vào SXSP trong kì? Lập định
khoản kế toán liên quan?
Ví dụ 4.2.
Doanh nghiệp sản xuất M kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trong kì có tài liệu sau (Đvt: 1000đ)
I. Số dư đầu tháng 12/N của một số TK: TK 155: Chi tiết: 155A: 42.400.000 (200 SP A)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N:
1. Tổng hợp chi phí sản xuất:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 150.000.000.
b. Chi phí nhân công trực tiếp:
+ Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp: 28.000.000.
+ Các khoản trích theo lương: 5.000.000.
c. Chi phí sản xuất chung:
Nội dung chi phí CPSX chung
- Phụ tùng thay thế sửa chữa thường xuyên 500.000
- Nhiên liệu 3.000.000
- CCDC (100%) 2.000.000
- Tiền lương 8.000.000
- Các khoản trích theo lương 1.500.000
- Khấu hao TSCĐ 30.000.000
- Chi bằng tiền tạm ứng 500.000
- Chi bằng tiền mặt 3.000.000
Cộng:
Trong đó: Chi phí SXC cố định là 40.000.000.
48.500.000
2. Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
Trong tháng sản xuất hoàn thành: 1000 SPA (Nhập kho: 800 SP còn lại chuyển gửi
bán cho đại lý). Cuối kì không có sản phẩm dở dang.

- Vật liệu chính còn thừa để lại phân xưởng cuối kỳ với giá thực tế: 5.000.000.
- Trong tháng doanh nghiệp vận hành ở mức 80% công suất thiết kế.
Yêu cầu:
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
9
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
1. Tính toán, lập định khoản kế toán liên quan đến tình hình sản xuất của doanh
nghiệp trong tháng biết doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên?
2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KK ĐK, những
nghiệp vụ nào ở trên sẽ có sự thay đổi, lập lại định khoản cho các nghiệp vụ đó và các
nghiệp vụ phát sinh thêm.
3. Tính đơn giá bình quân SP A xuất kho theo phương pháp bình quân trong trường
hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và KK ĐK:
Ví dụ 4.3. Câu 2, đề chẵn năm 2007 (1,5 điểm)
Trong quý I năm N tại một doanh nghiệp sản xuất thành phẩm A, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
- Tồn kho ngày 1/1 Số lượng 1.000 SPA; Tổng giá thành SX thực tế: 1.000.000
- Nhập kho trong quý I, Số lượng 9.000 SPA; Tổng giá thành sản xuất thực tế
8.550.000.
- Xuất trong quý 8.000 TPA, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền. Giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/TP, thuế suất thuế GTGT 10%. Trong đó thu
ngay bằng TGNH 60%.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan
3. Giả sử trong quý không có biến động khác liên quan đến tài khoản 632 và TK
511, căn cứ tài liệu đã cho lập các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh quý I (Dạng đầy đủ).
Chủ đề 5. Kế toán tài sản cố định HH, VH

Nguồn: Chuẩn mực số 03,04, QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 5.1
Doanh nghiệp A, tháng 12 /N có tình hình về TSCĐ HH như sau: (đv: 1.000đ).
A. Số dư 1/12/N TK 211 – Dư nợ: 10.700.000; TK 2141 – Dư có: 2.500.000, TK 217 và
TK 2147 có số dư là 0.
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 liên quan
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
10
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
1. Bàn giao 1 nhà xưởng sản xuất từ đầu tư XDCB (Kế toán XDCB ghi chung sổ kế
toán với đơn vị SXKD), NG: 1.200.000; Nhà xưởng được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh.
2. Bàn giao 1 thiết bị cho bộ phận sản xuất do mua ngoài: Giá mua chưa gồm thuế
GTGT: 450.000; thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Chi phí lắp đặt, chạy thử gồm: vật
liệu 20.000, nhân công: 10.000, nhiên liệu 10.000. Kết quả chạy thử thu được 10 sản phẩm
có giá ước tính 800/SP, phế liệu thu hồi trị giá: 2.000. Thiết bị được đầu tư bằng quỹ đầu tư
phát triển.
3. Đưa 1 khu nhà văn phòng đi góp vốn liên doanh dài hạn. Nguyên giá: 600.000, đã
khấu hao luỹ kế: 200.000. Hội đồng liên doanh đánh giá: 500.000. Doanh nghiệp góp 40%
vốn trong liên doanh.
4. Nhượng bán 1 xe ôtô dùng ở bộ phận BH: Nguyên giá: 360.000, khấu hao luỹ kế:
200.000. Giá bán chưa có thuế: 150.000, thuế GTGT 10%; đã thu tiền gửi ngân hàng.
5. Chuyển 1 khu nhà văn phòng hiện doanh nghiệp đang sử dụng cho đối tác thuê
gồm: Nguyên giá quyền sử dụng đất 20 năm: 2.400.000; đã khấu hao: 240.000; Nguyên giá
nhà văn phòng: 600.000, đã khấu hao: 60.000.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán cho các nghiệp vụ nêu trên?
2. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/N? Lập định khoản ghi nhận khấu
hao tháng 12?
(Biết rằng mức khấu hao tháng 11/N là: 245.000, trong đó tính cho bộ phận sản xuất
180.000, bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận QLDN: 45.000. Các TSCĐ nêu trên đều có thời

gian sử dụng dự kiến 10 năm. Giả định TSCĐ đều tăng, giảm vào đầu tháng; Giá trị phải
KH bằng nguyên giá; DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
3. Trình bày các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán lập ngày 31/12/N
4. Giả sử tài sản cố định tăng ở nghiệp vụ hai và giảm ở nghiệp vụ 3 đều vào ngày
16/12, hãy lập lại bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12 và lập bảng phân bổ khấu hao
tháng 1 năm N+1, biết rằng tháng 1 không có TSCĐ tăng, giảm.
Ví dụ 5.2
Doanh nghiệp A, tháng 10/N có tình hình về TSCĐ HH như sau: (đv: 1.000đ).
Số dư 1/10/N TK 211 – Dư nợ: 10.700.000; TK 2141 – Dư có: 2.500.000, TK 217 dư nợ:
2.450.000 và TK 2147 dư có: 470.000.
Yêu cầu
1. Tự cho 1 nghiệp vụ tăng và 1 nghiệp vụ giảm TSCĐ HH phát sinh trong tháng
10/N? Tính toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 10/N? Định khoản kế toán các
nghiệp vụ liên quan?
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
11
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
2. Tự cho 1 nghiệp vụ tăng, 1 nghiệp vụ giảm TSCĐ, 1 nghiệp vụ giảm bất động sản
đầu tư trong tháng 11/N? Tính toán, lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11/N? Lập
định khoản kế toán liên quan?
Biết rằng: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Ví dụ 5.3 Câu 4 (1,0 điểm) – Đề thi năm 2007.
Công ty HH trao đổi TSCĐ HH với công ty khác. Nguyên giá tài sản đưa đi trao đổi
là 950.000.000 đ, đã khấu hao: 250.000.000 đ, giá trị hợp lý được xác định theo giá mua
chưa có thuế GTGT là: 800.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Giá trị hợp lý của tài sản cố định
nhận về chưa có thuế là: 870.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Công ty HH thanh toán số tiền
chênh lệch bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán tại công ty HH.
Ví dụ 5.4 Câu 1 (2,0 điểm) – Đề thi lẻ năm 2008. (Lưu ý TT 244 - 2009)
Trình bày trình tự kế toán đầu tư góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình vào cơ

sở kinh doanh đồng kiểm soát? Cho ví dụ trong trường hợp giá trị vốn góp bằng tài sản cố
định hữu hình lớn hơn giá trị còn lại của tài sản; Sau một thời gian liên doanh, đơn vị góp
vốn chuyển nhượng vốn cho đơn vị khác để thu hồi vốn đầu tư? Lập định khoản kế toán liên
quan?
Ví dụ 5.5
Công ty ABC, đang thực hiện dự án nghiên cứu, triển khai một mẫu sản phẩm mới. Dự án
bắt đầu triển khai từ 1/1/N. Tài liệu về chi phí liên quan đến dự án được ghi nhận được như
sau: (Đvt: 1.000đ).
- Giai đoạn nghiên cứu hoàn thành 30/09/N: Chi phí phát sinh gồm: Nhân công: 30.000; vật
liệu 20.000, dịch vụ thuê ngoài đã thanh toán bằng TGNH: 20.000, thuế GTGT 10%.
- Giai đoạn triển khai từ 1/10/N. Đến 31/12/N doanh nghiệp đã có bằng chứng đầy đủ về kết
quả triển khai có khả năng thỏa mãn các điều kiện ghi nhận tài sản. Chi phí phát sinh tập
hợp được trong giai đoạn này gồm: Nhân công: 40.000; vật liệu: 20.000, khấu hao 15.000.
- Ngày 30/6/N+1, doanh nghiệp ghi nhận tài sản vô hình: Chi phí phát sinh trong năm N đến
30/6 gồm: Nhân công: 40.000; vật liệu: 15.000; khấu hao TSCĐ 20.000; Biết rằng, giá trị
phế liệu thu hồi từ hoạt động triển khai là 2.000, nhập kho.
Yêu cầu:
Tính toán, lập định khoản ghi nhận chi phí, xác định nguyên giá TS vô hình hình
thành theo các thời điểm nêu trên? (Biết rằng, doanh nghiệp ghi nhận ngay các chi phí thời
kì có liên quan).
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
12
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 5.6.
Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình hình về sửa
chữa TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ).
I. Số dư đầu tháng của TK 142 (chi tiết chi phí sửa chữa lớn TSCĐ): 10.000. TK 242 có
số dư bằng 0.
II. Tình hình sửa chữa TSCĐ trong tháng:

1. Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ đã phát sinh tháng trước 2.000 tính vào chi phí
của bộ phận sản xuất.
2. Doanh nghiệp tiến hành thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ theo định kỳ tại bộ phận
sản xuất. Chi phí sửa chữa phát sinh được tập hợp như sau: Số tiền sửa chữa phải trả cho
người nhận thầu: giá chưa thuế 10.000, thuế GTGT 10%. Trị giá phụ tùng xuất kho để thay
thế: 2.000; Các chi phí khác bằng tiền mặt 1.000. Công việc sửa chữa đã hoàn thành bàn
giao. Chi phí sửa chữa dự kiến phân bổ vào chi phí trong 5 tháng bắt đầu từ tháng này.
3. Doanh nghiệp tiến hành tự sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận quản lý Doanh nghiệp
do hư hỏng bất ngờ. Chi phí sửa chữa lớn phát sinh được tập hợp như sau:
- Vật liệu xuất kho: 20.000
- Chi phí nhân công sửa chữa 4.000
- Phụ tùng thay thế (mua ngoài chuyển thẳng đến bộ phận sử dụng): giá chưa thuế
26.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Các chi phí khác bằng tiền mặt 1.200.
Công việc sửa chữa đã hoàn thành. Chi phí sửa chữa lớn dự kiến phân bổ vào chi phí
trong 24 tháng bắt đầu từ tháng này.
4. Doanh nghịêp tiến hành sửa chữa nâng cấp 1 TSCĐ đang dùng ở bộ phận sản xuất.
Doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán cho người nhận thầu sửa chữa là 120.000. Thuế
GTGT 5%. Xuất kho phụ tùng thay thế để nâng cấp, trị giá thực tế; 40.000. Trong tháng
hoạt động nâng cấp đã hoàn thành, nghiệm thu. Nguồn tài trợ cho nâng cấp TSCĐ là quỹ
đầu tư phát triển.
5. Tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất
trong tháng, tính vào chi phí trong tháng: Nguyên vật liệu: 2.000; nhân công: 3.000, khâu
hao 2.000, chi phí khác bằng tiền: 1.500.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên?
Chủ đề 6: Kế toán TSCĐ thuê tài chính, bán và tái thuê TSCĐ
Nguồn: TT161, TT244
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
13
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 6.1.

Tại doanh nghiệp X 1/1/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính triệu đ)
DN X có 1 TSCĐHH có nguyên giá: 100, HM lũy kế: 10, DN quyết định bán cho
công ty cho thuê A với giá 70 thu bằng chuyển khoản (thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý của
tài sản là 80. Đồng thời ký hợp đồng thuê lại chính tài sản cố định đó theo giá thuê 15/năm
và thời gian thuê 2 năm. Mức giá thuê hiện tại trên thị trường phổ biến là 20/năm.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán nghiệp vụ nêu trên
Ví dụ 6.2.
Tại doanh nghiệp A, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
1. Tháng 10/N, Doanh nghiệp bán TSCĐHH A cho công ty tài chính K. Nguyên giá
TSCĐ: 2.100.000; giá trị hao mòn luỹ kế: 300.000. Giá bán chưa gồm thuế GTGT:
2.000.000, thuế GTGT 10%, Công ty K thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
2. Doanh nghiệp đồng thời thuê lại chính TSCĐ A của công ty K theo phương thức
thuê tài chính. Thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu là 2.000.000. Theo hợp đồng thuê tài chính quý IV/N, doanh nghiệp phải thanh toán.
- Nợ gốc phải trả: 100.000
- Lãi phải trả: 40.000
- Thuế GTGT: 10.000
Ngày 31/12 doanh nghiệp đã thanh toán số tiền trả quý IV/N bằng TGNH. Phân bổ
chênh lệch do bán và tái thuê TSCĐ…
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản cho các nghiệp vụ nêu trên (kể cả ghi nhận khấu hao của
TSCĐ thuê tài chính Quý 4/N).
2. Giả sử toàn bộ chênh lệch giá bán với giá trị còn lại của TSCĐ A phải chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp trong năm N với thuế suất 25%, tính toán số liệu được tổng hợp và
trình bày của các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán và BCKQ KD
Ví dụ 6.3. Câu 3 đề chẵn năm 2009
Doanh nghiệp đi thuê một tòa nhà dưới hình thức thuê tài chính để cho thuê hoạt
động, thời hạn thuê 10 năm, tài sản thuê có giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu theo giá chưa có thuế GTGT là 1.550.000; giá trị hợp lý của tài sản thuê chưa
có thuế GTGT là 1.750.000; thuế GTGT 10%. Số nợ gốc phải trả kì này là 120.000. biết

rằng nợ gốc phải trả ghi theo giá không bao gồm thuế GTGT.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản nghiệp vụ nêu trên.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
14
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Chủ đề 7: Kế toán bất động sản đầu tư
Nguồn: Chuẩn mực 05, QĐ 15, TT 161
Ví dụ 7.1.
Công ty ABC đầu tư một tổ hợp nhà văn phòng cho thuê. (Đvt: 1.000 đ)
1. Tổng hợp chi phí cho quá trình đầu tư xây dựng bao gồm:
- Mua quyền sử dụng đất: 28.000.000
- Chi phí xây dựng, lắp đặt: 15.000.000
- Chi phí khác: 5.000.000.
2. Tổ hợp văn phòng cho thuê được hoàn thành, bàn giao vào 30/06/N. Doanh nghiệp dự
kiến khai thác tòa nhà trong 20 năm (Khấu hao bình quân).
3. Ngày 30/06/N, doanh nghiệp đã kí các hợp đồng cho thuê văn phòng. Theo quy định của
hợp đồng, khách hàng trả trước tiền thuê cho 2 năm. Tổng trị giá chưa có thuế các hợp đồng
là: 5.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
4. Trong kì, doanh nghiệp bán một căn hộ hiện đang dùng để cho thuê: Nguyên 3.500.000;
hao mòn lũy kế 500.000; Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 4.000.000, khách hàng
thanh toán bằng TGNH. Biết, khấu hao và doanh thu của bất động sản này đã được ghi
nhận.
5. Trong kì, doanh nghiệp chuyển 3 căn hộ hiện đang cho thuê sang mục đích bán: Nguyên
giá: 15.000.000; hao mòn lũy kế: 4.500.000. Doanh nghiệp đã thuê cải tạo nâng cấp các căn
hộ này: Chi phí cải tạo, nâng cấp không gồm thuế là 300.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng TGNH.
Yêu cầu: Hãy tính toán, ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đối với công ty ABC cho
năm tài chính kết thúc 31/12/N
Chủ đề 8: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN:
Tham khảo: Chuẩn mực 14, quyết định 15, TT 161

Ví dụ 8.1. Nguồn: Đề thi năm 2009
Câu 5 (3 điểm). Đầu tháng 6/N, sản phẩm A của công ty X tồn kho 20.000 kg, giá
thành thực tế 20.000đ/kg, SP A gửi bán 40.000 kg, giá thành thực tế 19.000đ/kg. Trong
tháng có tình hình sau:
1.Nhập kho SP A từ phân xưởng SX: 70.000 kg, giá thành thực tế 21.000đ/kg.
2. Xuất kho 30.000 kg SP A để vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng 10.500.000 đ, trong đó thuế GTGT 500.000 đ
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
15
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
3. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng đã thanh toán 40.000 kg SP A
gửi bán từ thánh 4/N, số tiền 1.320.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 21.000 kg SPA để đổi lấy 1 TSCĐ HH Q của công ty T, giá trao đổi đã có thuế
GTGT 10% là 33.000đ/kg SP A. Thuế suất thuế GTGT của TSCĐ HH là 5%. TSCĐ đã
được đưa vào sử dụng trong tháng.
5. Nhập kho 10.000 kg SPA do khách hàng H trả lại, giá bán đã được khách hàng chấp nhận
từ ngày 4/3 đã có thuế GTGT 10% là 33.000 đ/kg (Khách hàng chưa thanh toán), trị giá vốn
SP A bán là 18.000đ/kg.
6. Xuất kho 20.000 kg SP A để bán cho khách hàng K, giá bán được khách hàng K chấp
nhận là 33.000đ/kg. Khách hàng K trả tiền cho công ty X bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 1%.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản (Kể cả bút toán kết
chuyển). Biết công ty tính giá thành SP Xuất kho theo PP BQ gia quyền cả kì dự trữ.
Ví dụ 8.2.
Doanh nghiệp H, Quý III/N có tài liệu tổng hợp như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ).
TK Số liệu Số tiền Tài khoản Số liệu Số tiền
621 Tổng phát sinh nợ 1.830.000 641 Tổng phát sinh nợ 80.000
622 Tổng phát sinh nợ 520.000 642 Tổng phát sinh nợ 150.000
627 Tổng phát sinh nợ 830.000 635 Tổng phát sinh nợ 20.000
511 Tổng phát sinh có 3.550.000 811 Tổng phát sinh nợ 30.000

521 Tổng phát sinh nợ 50.000 711 Tổng phát sinh có 50.000
Biết rằng: Chi phí SXKD dở dang đầu kì: 50.000, cuối kì 80.000. Toàn bộ sản phẩm
sản xuất hoàn thành trong kì được chuyển bán ngay không qua kho.
- Cuối tháng, kiểm kê NVL còn lại tại phân xưởng SX : 50.000.
- Chi phí SXC cố định là 400.000. Trong kì công suất hoạt động của máy MMTB là 75%.
- Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng ngoài định mức được xác định là 50.000, trị giá phế liệu
thu hồi là 10.000, còn lại tính chi phí theo quy định.
Doanh nghiệp H tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết
quả kinh doanh trong kì. (Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 25% lợi nhuận kế
toán)
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý III/N (Dạng đầy đủ) ; Giải thích rõ cơ sở số
liệu để lập các chỉ tiêu? Lập báo cáo KQKD quý III dạng tóm lược.
Ví dụ 8.3.
Doanh nghiệp A, có tình hình sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
16
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
I. Số liệu tổng hợp của một số tài khoản trước khi kết chuyển số liệu năm N như sau:
TK Số liệu Số tiền Tài khoản Số liệu Số tiền
511 Tổng phát sinh có 1.800.000 642 Tổng phát sinh nợ 180.000
521 Tổng phát sinh nợ 20.000 632 Tổng phát sinh nợ 1.350.000
532 Tổng phát sinh nợ 30.000 635 Tổng phát sinh nợ 100.000
515 Tổng phát sinh có 250.000 811 Tổng phát sinh nợ 30.000
641 Tổng phát sinh nợ 150.000 711 Tổng phát sinh có 50.000
Yêu cầu1 : Định khoản các nghiệp vụ kết chuyển, xác định kết quả năm N. Tạm
tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 25% lợi nhuận kế toán)
Yêu cầu 2 : Tháng 1 năm N+1, có tình hình sau:

1. Khách hàng trả lại số hàng mua từ tháng 12/N. Giá bán 20.000, thuế GTGT 10% ;
Giá vốn của lô hàng 15.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH.
2. Phát hiện bỏ sót việc phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tính vào chi phí bán hàng:
5.000, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000 năm N.
3. Một khách hàng của doanh nghiệp bị hỏa hoạn kho hàng, khách hàng không có
khả năng trả nợ ; Doanh nghiệp quyết định xóa khoản nợ 30.000 cho khách hàng. Doanh
nghiệp chưa lập dự phòng cho khoản nợ này.
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên;
- Thực hiện điều chỉnh số liệu kế toán năm N của doanh nghiệp đối với các sự kiện
cần điều chỉnh ?
Biết: Doanh nghiệp A tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
Ví dụ 8.4 (Đề thi năm 2010)
Ngân hàng phát mại số hàng hóa trước đây doanh nghiệp đem cầm cố ngắn hạn. Giá
gốc của lô hàng là: 300.000; Giá trị phát mại được đấu giá của lô hàng: Giá chưa có thuế
GTGT: 280.000; thuế suất GTGT 10%. Số tiền phát mại được dùng để trả nợ vay ngắn hạn
250.000; trả chi phí đi vay 40.000 (Chi phí đi vay trả sau; Phí lãi vay tính vào chi phí kinh
doanh kì này là 10.000), trả tiền phạt do vi phạm cam kết 15.000. Số tiền chênh lệch còn lại
doanh nghiệp nhận lại bằng TGNH (Đã báo có).
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ nêu trên?
Ví dụ 8.5. (Đơn vị tính 1.000đ)
Tại Doanh nghiệp A, tháng 10/N:
1.Nhận được giấy báo của người mua đã nhận được hàng hóa gửi bán từ tháng trước
(Tháng trước chưa ghi doanh thu). HĐ GTGT hàng hóa giá chưa có thuế GTGT là
1.360.000; Thuế GTGT của hàng hóa là 10%. Giá xuất kho của hàng hóa 1.200.000.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
17
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
2. Khi kiểm nhận hàng hóa phát hiện thừa một số hàng trị giá 160.000, bên mua
chấp nhận thanh toán theo đúng hợp đồng.

3. Doanh nghiệp đã xác định nguyên nhân số hàng hóa thừa là do thủ kho xuất thừa
và tạm thời nhờ bên mua giữ hộ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ nêu trên?
Ví dụ 8.6.
Câu 4 (2 điểm) – Đề thi 2010
Cho tài liệu công ty TL (Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng hóa kinh
doanh thuộc diện chịu thuế GTGT) như sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
- Số dư đầu tháng 9/N của một số tài khoản: TK 133: 0; TK 3331: 39.000.
- Trong tháng 9 có các nghiệp vụ sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho đã thanh toán cho công ty K bằng chuyển khoản theo giá hóa
đơn có thuế GTGT 10% là 462.000.
2. Bán hàng hóa thu tiền chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 660.000, giá
mua của hàng hóa xuất bán là 565.000.
3. Mua 1 TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi bằng quỹ phúc lợi. Giá hóa đơn có
thuế GTGT 10% là 341.000, công ty đã thanh toán cho người bán bằng TM.
4. Phát hành hóa đơn GTGT hoa hồng đại lý cho công ty Z, giá hóa đơn có thuế GTGT 10%
là 15.400.
5. Được công ty K cho hưởng giảm giá hàng đã mua, hóa đơn điều chỉnh giá do công ty K
phát hành: Giá có thuế GTGT là 13.200.
6. Nhận được hóa đơn GTGT trực tiếp về khoản chi ăn uống tiếp khách 7.700 đã thanh toán
bằng TM. Biết dịch vụ ăn uống chịu thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: ĐỊnh khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, kể cả bút toán khấu trừ thuế GTGT
và nộp thuế GTGT. Công ty nộp thuế GTGT bằng chuyển khoản.
Ví dụ 8.7.
Câu 5 (2.5 điểm), đề thi năm 2006
Công ty HG trong kì kinh doanh có số liệu sau (đơn vị 1.000 đ)
1. Nhận được giấy báo ngân hàng và chấp nhận thanh toán của công ty AK về số sản
phẩm gửi bán kì trước theo hóa đơn GTGT giá bán chưa có thuế GTGT 851.000, thuế
GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là 740.000.
2. Xuất bán cho công ty bình minh một lô sản phẩm theo hóa đơn GTGT giá bán

chưa có thuế là 531.000, thuế GTGT 10%. 50% số tiền hàng đã thu bằng séc nộp vào ngân
hàng (đã báo có), giá vốn lô hàng là 450.000.
3. Mua NVL của công ty hưng long theo hóa đơn GTGT giá mua chưa có thuế là:
500.000, thuế GTGT 10% tiền mua hàng chưa thanh toán. Khi kiểm nhận phát hiện thiếu
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
18
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
chưa rõ nguyên nhân một lượng trị giá: 5.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo
hóa đơn là 1.500, thuế GTGT 10%.
4. Nhượng bán một oto Toyota 4 chỗ đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nguyên giá: 650.000, đã khấu hao 580.000, giá bán chưa có thuế GTGT 150.000, thuế
GTGT 10% khách hàng đã thanh toán chuyển khoản. Chi phí bán bằng tiền mặt: 1.500.
5. Thanh toán 100 trái phiếu đến hạn (loại kì hạn 60 tháng), mệnh giá 1.000/TP. Lãi
suất 8,4%/năm đã thu bằng TGNH.
6. Chi phí kinh doanh phát sinh trong kì gồm:
- Lương trả nhân viên bán hàng: 45.000, nhân viên quản lý:20.000
- Trích bảo hiểm xã hội 15% lương
- Phân bổ giá trị CCDC dùng trong bán hàng 1.200, quản lý: 300
- Tính và trích khấu hao TSCD bộ phận bán hàng: 3.500, quản lý: 1.500
- Chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có thuế GTGT tính cho bộ phận bán hàng:
4.000; bộ phận quản lý: 6.000, thuế GTGT: 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
- Chi phí khác của bộ phận bán hàng chi bằng tiền mặt: 1.200, bộ phận QL: 1.800.
7. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí, tạm tính thuế TNDN 28% lợi
nhuận kế toán trước thuế, xác định kết quả kinh doanh sau thuế TNDN
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh nêu trên.
Ví dụ 8.8.
Doanh nghiệp ABC trong năm N có tài liệu sau: đơn vị 1.000.000đ
- Lợi nhuận kế toán trước thuế tính được năm N là 3.500
- Đầu năm N doanh nghiệp mua sắm 2 TSCĐ sau:
TSCĐ A: Nguyên giá 1.200, kế toán dự kiến khấu hao 3 năm, đăng kí cơ quan thuế

khấu hao 6 năm.
TSCĐ B: Nguyên giá 2.400, kế toán dự kiến khấu hao 4 năm, đăng kí khấu hao với
cơ quan thuế 2 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Giả sử doanh nghiệp không có khoản chênh
lệch nào khác (Cả chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn).
Yêu cầu:
1. Với thông tin hiện có, hãy tính toán các chỉ tiêu liên quan đến thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành cho các năm
2. Định khoản và lập các chỉ tiêu liên quan trên các báo cáo tài chính năm N (Bảng cân đối
kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Biết rằng, doanh nghiệp không có các
khoản chênh lệch tạm thời nào khác).
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
19
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 8.9.
Câu 4 (2 điểm) – Đề thi năm 2010.
Tại DN ABC, trong năm tài chính N có tài liệu sau: (Đơn vị: 1.000đ)
- Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN tạm xác định của năm N là 700.000
- Trong năm N phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Chi phí lãi tiền vay của cá nhân phát sinh trong năm 180.000 chi bằng TGNH (đã
báo nợ). Biết số tiền vay doanh nghiệp dùng cho hoạt động kinh doanh với lãi suất
20%/năm; Lãi suất do ngân hàng NN công bố cùng thời điểm vay là 8%/năm; Phần vốn
điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn là 500.000.
+ Chi phí triển khai sản xuất sản phẩm mới không thành công năm N là 90.000
doanh nghiệp phân bổ đều vào chi phí trong 3 năm; cơ quan thuế cho khấu trừ toàn bộ vào
năm N.
+ Chi phí giao dịch, tiếp khách trong năm giá chưa có thuế 150.000, thuế GTGT
10%, chi bằng tiền mặt, trong đó 30% chi phí đã vượt quá tỷ lệ 10% chi phí để tính thuế
TNDN theo quy định.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế nêu trên?

2. Tính toán, lập định khoản ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại và nợ thuế
TNDN hoãn lại phải trả, chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại, lợi
nhuận sau thuế.
3. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến thuế TNDN hiện hành, thuế hoãn lại, lợi
nhuận trên Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N. Biết rằng:
Đầu năm N: số dư TK 243: 0; Số dư TK 347: 15.000; số dư TK 421 (TK 4211 dư nợ
70.000; TK 4212: 0); TK 333 dư có 30.000; thuế suất thuế TNDN 25%. Doanh nghiệp
không còn khoản chênh lệch nào khác.
Ví dụ 8.10
Bán hàng thông qua hệ thống đại lý
Doanh nghiệp H kinh doanh hàng hóa A, có tình hình sau: (Đơn vị: 1000đ)
1. Đầu tháng 12/N: Hàng hóa A mua cuối tháng 11 đang đi đường: Số lượng: 8.000 kg,
đơn giá 11/kg; Hàng hóa A gửi bán tại đại lý X: số lượng 10.000kg; Đơn giá vốn: 11/kg.
2. Trong tháng 12/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
(i). Ngày 3/12, doanh nghiệp vận chuyển thẳng số hàng đang đi đường cuối tháng 11 bán
cho công ty T; Khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng
theo giá chưa có thuế GTGT: 2.000; thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
(ii). Ngày 8/12, đại lý X thanh toán cho số hàng gửi bán tháng trước: Số lượng: 5.000kg.
Đại lý đã thanh toán chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng 5% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng
là 10%. Đồng thời đại lý trả lại số hàng chưa bán được, doanh nghiệp đã nhập kho.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
20
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên tại công ty H và tại đại lý X.
Biết rằng các doanh nghiệp này đều kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa A là
10%; Giá bán chưa có thuế GTGT thống nhất hàng hóa A là 13/kg.
Chủ đề 9 : Kế toán chi phí đi vay, vốn hóa chi phí đi vay – Chuẩn mực 16, QĐ15
Nguồn: Đề thi năm 2008
Ví dụ 9.1. (Đề thi năm 2010)

Doanh nghiệp A, trong kì có nghiệp vụ sau:
a. Tính lãi trái phiếu phải trả trong kì 400.000.000đ, phân bổ chiết khấu trái phiếu trong
kì 50.000.000đ; thu nhập bằng TGNH từ khoản vay bằng trái phiếu chưa sử dụng
trong kì 80.000.000đ; biết trái phiếu phát hành dùng vào xây dựng cơ bản thời hạn 3
năm, lãi trái phiếu trả khi đáo hạn, công trình xây dựng cơ bản đang thi công.
b. Tính lãi trái phiếu phải trả trong kì: 500.000, phân bổ phụ trội trái phiếu trong kì
50.000; Thu nhập lãi bằng tiền gửi ngân hàng từ khoản vay trái phiếu chưa sử dụng
90.000. Biết rằng trái phiếu phát hành dùng vào xây dựng cơ bản thời hạn 5 năm, lãi
trái phiếu phải trả khi đáo hạn, Công trình XDCB đang thi công.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán theo từng nghiệp vụ trên
Ví dụ 9.2. Câu 3 (1,5 điểm) – Đề thi năm 2008
Công ty HL được phép phát hành trái phiếu công ty để huy động vốn đầu tư mở rộng
sản xuất. Tổng mệnh giá trái phiếu phát hành ngày 1/1/200N loại kì hạn 24 tháng là 100 tỷ
đồng đã thu bằng tiền mặt. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: 10%/năm. Do lãi suất phổ biến
trên thị trường là 14%/năm nên công ty xác định số chiết khấu trái phiếu khi phát hành là
4% mệnh giá. Tiền lãi được trả ngay 1 lần khi phát hành. Tiền lãi và chiết khấu được phân
bổ theo phương pháp đường thẳng.
Công trình nhà máy mở rộng SX dự kiến đầu tư trong 24 tháng nhưng do điều kiện thi
công thuận lợi nên hoàn thành trước thời hạn (Thời gian thi công:1/1/N, hoàn thành bàn
giao vào ngày 30/06/N+1).
Yêu cầu: Hãy tính toán và lập các định khoản kế toán liên quan./
Ví dụ 9.3.
Doanh nghiệp ABC tiến hành một dự án đầu tư một nhà máy sản xuất sản phẩm mới.
Nguồn tài trợ cho nhà máy là một khoản vay ngân hàng với các điều khoản như sau
- Thời hạn vay 10 năm.
- Lãi suất: 16%/năm (4%/quý), Lãi vay trả định kì hàng quý. Toàn bộ lãi vay trong
quá trình đầu tư được hoãn trả đến khi nhà máy đi vào sản xuất.
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
21
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC

- Thời gian đầu tư xây dựng 15 tháng.
Kế hoạch giải ngân của ngân hàng vào đầu các quý như sau (triệu đồng)
Năm N Năm N + 1
T/g Q 1 Q 2 Q 3 Q 4 Q1 Q 2 Q3 Q4
ST 1.000 1.000 1.500 1.500 2.000 2.000
Lãi ĐT 5 5 6 8 10 12
Ghi chú: - Do công tác chuẩn bị đầu tư bị chậm nên doanh nghiệp ABC chính thức khởi
công nhà máy vào ngày 1/4/N.
- Trong quá trình đầu tư doanh nghiệp tạm thời sử dụng vốn đầu tư nhàn rỗi thu lãi
Yêu cầu
1. Tính toán xác định số chi phí lãi vay được vốn hóa từng quý trong quá trình đầu tư
2. Lập định khoản kế toán ghi nhận và xử lý chi phí đi vay cho các quý I, II năm N.
Ví dụ 9.4.
Doanh nghiệp ABC tiến hành một dự án đầu tư một nhà máy sản xuất sản phẩm mới.
Nguồn tài trợ cho nhà máy là từ phát hành một đợt trái phiếu dài hạn với các điều khoản
như sau: (Triệu đồng)
- Thời hạn trái phiếu 5 năm với mục đích vừa tài trợ đầu tư, vừa bổ sung vốn kinh doanh
thường xuyên. Thời điểm phát hành: 1/1/N.
- Chi phí thuê tư vấn, tổ chức phát hành trái phiếu là 500; Chi phí này được phân bổ theo
phương pháp đường thẳng.
- Tổng mệnh giá: 15.000, Giá phát hành 15.000, thu tiền gửi ngân hàng.
- Lãi suất: 16%/năm, Lãi vay trả định kì hàng năm bằng TGNH
- Thời gian đầu tư xây dựng 15 tháng.
Tình hình nghiệm thu giá trị khối lượng hoàn thành cho công trình ở cuối mỗi quý như sau
(triệu đồng).
Năm N Năm N + 1
Q 1 Q 2 Q 3 Q 4 Q1 Q 2 Q3 Q4
0 1.000 1.500 1.500 2.000 2.000
Do công tác chuẩn bị đầu tư bị chậm nên doanh nghiệp ABC chính thức khởi công nhà máy
vào ngày 1/4/N.

Yêu cầu
1. Lập định khoản nghiệp vụ phát hành trái phiếu?
2. Tính toán xác định số chi phí đi vay được vốn hóa từng năm và trong quá trình đầu tư
3. Lập định khoản kế toán ghi nhận và xử lý chi phí đi vay năm N.
Chủ đề 10 : Kế toán các khoản dự phòng phải trả, vốn chủ sở hữu.
Chuẩn mực 18, QĐ 15, TT 161, 244
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
22
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 10.1.
Tại doanh nghiệp A, tháng 12 năm N có tình hình sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng 12 năm TK 352 – 120.000 (Dự phòng bảo hành SPA)
II. Tình hình trong tháng 12 như sau:
1. Tổng hợp chi phí bảo hành của doanh nghiệp (Bộ phận bảo hành không tổ chức công
tác kế toán riêng)
- Chi phí NVL TT: 60.000
- Chi phí NCTT: 30.000
- Chi phí sản xuất chung: 40.000
2. Cuối kì kết chuyển chi phí, xác định giá thành của hoạt động bảo hành sản phẩm.
(Không có sản phẩm bảo hành dở dang). Xử lý chi phí bảo hành năm N.
3. Chi phí bảo hành thuê ngoài trong năm thanh toán chuyển khoản: Giá chưa có thuế
GTGT 50.000, thuế GTGT 10%.
4. Cuối kì xác định số dự phòng bảo hành sản phẩm cần trích cho năm N+1: 300.000
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Ví dụ 10.2.
Doanh nghiệp A, có tài liệu sau: (Đơn vị tính triệu đồng)
Số dư ngày 1/1/N của TK 411: 60.000 (TK 4111: 40.000; TK 4112: 20.000); TK
414: 5.000;
Các nghiệp vụ phát sinh trong năm liên quan đến vốn chủ sở hữu gồm:
1. Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn bổ sung: Tổng

mệnh giá cổ phiếu phát hành: 10.000; giá phát hành: 12.000, thu TGNH. Chi phí thuê tư
vấn phát hành: 500 bằng TGNH.
2. Phát hành cổ phiếu thưởng theo mệnh giá từ thặng dư vốn hiện có, giá phát hành:
10.000 và từ quỹ đầu tư phát triển: 5.000.
3. Mua cổ phiếu của doanh nghiệp và hủy ngay: Tổng mệnh giá cổ phiếu mua là
2.000; Giá mua và chi phí mua: 3.000
4. Mua cổ phiếu quỹ của doanh nghiệp: Tổng mệnh giá 3.000; giá mua 3.300 thanh
toán bằng TGNH.
5. Tái phát hành một phần cổ phiếu quỹ: Mệnh giá 2.000; Giá bán 2.400; Số cổ phiếu
quỹ còn lại doanh nghiệp quyết định hủy.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên?
Chủ đề 11 : Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết, Liên doanh và trình bày thông
tin trên Báo cáo Tài chính riêng (Chuẩn mực 07,08 QĐ 15, TT 161 )
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
23
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 11.1
Bán 5.000.000 cổ phiếu thường đầu tư vào công ty con B đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng VNĐ, mệnh giá 10/CP, giá bán 40/CP. Sau giao dịch bán cổ phiếu, khoản đầu tư vào
công ty con B trở thành khoản đầu tư vào công ty liên kết, biết số cổ phiếu đầu tư ban đầu là
15.000.000 CP, trong đó 10.000.000 mua với giá 17/CP, còn lại mua với giá 11/CP, giá cổ
phiếu xuất bán tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Yêu cầu; Tính toán, lập định khoản nghiệp vụ trên?
Ví dụ 11.2. Câu 4 (1 điểm) – Đề thi năm 2006.
Doanh nghiệp A mua lại 50.000 Cp của công ty B từ một nhà đầu tư. Mệnh giá CP là
100.000 đ/CP, giá mua 130.000 đ/CP. Chi phí môi giới là 0.05% giá trị giao dịch, toàn bộ
đã thanh toán bằng TGNH. Sau giao dịch trên quyền biểu quyết của DN A tại công ty B là
60%. (biết rằng, trước đó, công ty A đã sở hữu 100.000 Cp của công ty B với giá mua
110.000 đ/CP và có ảnh hưởng đáng kể)
Yêu cầu: Lập định khoản nghiệp vụ nêu trên tại doanh nghiệp A

Ví dụ 11.3
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soát: Đầu tư một
tổ hợp nhà văn phòng vừa sử dụng và cho thuê. Trong quá trình đầu tư, công ty A thay mặt
liên doanh tổ chức hạch toán.
1.Nguồn vốn xây dựng tòa nhà gồm: 80% do các bên tham gia liên doanh góp bằng
tiền gửi ngân hàng. 20% còn lại liên doanh vay dài hạn ngân hàng.
2.Chi phí cho quá trình đầu tư xây dựng bao gồm: (Đvt: 1.000đ)
- Mua quyền sử dụng đất: 5.000.000.
- Đầu tư tài sản hữu hình (gồm nhà và thiết bị, công trình khác): 10.000.000
3.Tổ hợp được hoàn thành, bàn giao vào 30/06/N gồm 2 tòa nhà: Tòa nhà H1 chiếm
50% diện tích sử dụng của tổ hợp được sử dụng để cho thuê. Tòa nhà H2 chiếm 50% diện
tích còn lại do các bên liên doanh sử dụng. Mỗi bên sử dụng 25%.
Liên doanh dự kiến khai thác tòa nhà trong 20 năm (khấu hao bình quân)
Yêu cầu: Tính toán, ghi nhận tổ hợp bất động sản trên sổ kế toán của công ty A theo
chuẩn mực kế toán liên quan. Tài sản này được tổng hợp để trình bày trên các chỉ tiêu liên
quan trên Bảng cân đối kế toán của công ty A như thế nào?
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
24
Ví dụ minh họa Kế toán Tài chính nâng cao 2013 TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 11.4.
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soát: Đầu tư một
tổ hợp nhà văn phòng vừa sử dụng và cho thuê. Nguyên giá của tổ hợp nhà văn phòng là
12.000.000. (Phần tổ hợp cho thuê chiếm 50% nguyên giá) Thời gian khấu hao 20 năm theo
phương pháp đường thẳng. (Mỗi bên góp 50% vốn đầu tư).
1. Chi phí riêng của công ty A trong năm N gồm:
- Khấu hao tổ hợp Nhà văn phòng năm N
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên do công ty A cử tham
gia quản lý tòa nhà: 30.000
2.Chi phí và doanh thu chung liên quan đến phần nhà cho thuê do công ty A đại diện
cho liên doanh thực hiện trong năm N như sau:

- Chi phí tiền điện: 120.000, thuê GTGT 10%; Chi phí vật liệu: 15.000; Chi phí dịch vụ
bằng tiền: 150.000, thuế GTGT 10%.
- Doanh thu cho thuê năm N theo giá chưa có thuế GTGT: 1.800.000, thu bằng
TGNH, thuế GTGT 10%.
- Cuối năm N, phân chia chi phí và doanh thu chung theo tỷ lệ 50% cho mỗi bên
tham gia liên doanh. Công ty A đã chuyển tiền gửi ngân hàng cho đối tác liên doanh (Thuế
GTGT do công ty kê khai và nộp cho liên doanh)
Yêu cầu: Hãy tính toán, lập các bút toán ghi nhận và phân chia doanh thu và chi phí
chung do công ty A thực hiện.
Chủ đề 12: Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết và trình bày thông tin trên
Báo cáo Tài chính hợp nhất (Chuẩn mực 07,08, QĐ 15, TT 161 )
Ví dụ 12.1.
Ngày 1/1/2010, Công ty A mua 40% cổ phần của công ty B (trong trường hợp này
công ty A là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty B do đó công ty B là công ty
liên kết của công ty A) với giá 140.000 (triệu đồng). Tại ngày mua, Công ty B có Bảng cân
đối kế toán như sau: (Đơn vị: triệu đ)
Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
320.000
320.000
400.000
400.000
Biết rằng giá trị còn lại của TSCĐ là 190.000, giá trị hợp lý là 270.000, các khoản mục khác
có giá trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý. Nợ phải trả là 100.000.
Giả sử: TSCĐ khấu hao là 10 năm;
Lợi thế thương mại phân bổ trong 10 năm.
Trong năm 2010, công ty B có lợi nhuận sau thuế là 20.000.
Yêu cầu:
Advanced financial accounting 2013 Phd. Mai Ngoc Anh – Academy of Finance

25

×