Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đại cương về Mô và Phôi : Sự hình thành tế bào sinh dục part 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.51 KB, 5 trang )

Tuổithọ
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
Tuổithọ củatinhtrùngrấtngắn
thông thường chỉ vài phút. Đốivới
động vậtthụ tinh ngoài, tuổithọ
tinh trùng thường ngắnhơn động
vậtthụ tinh trong.
Nhiệt độ thấpcóthể duy trì sức
sống và năng lựcthụ tinh của tinh
trùng.
Ở nhiệt độ 26-29 0C, tinh trùng bào
ngư có thể sống và có khả năng thụ
tinh sau 2 giờ trong môi trường
nước.
Ở người: - 79 0C, có thể lưugiữ
vài
tháng, vẫncókhả năng thu tinh.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
Đặc điểmhoạt động
Lúc nằmtrongtuyếnsinhdục, tinh trùng bất động, khi phóng ra
ngoài tinh trùng mớibắt đầuhoạt động.
Sứcsống và năng lựchoạt động của tinh trùng biểulộ bằng sự
chuyển động của chúng. Chính sự hoạt động này đã làm cho tinh
trùng bị tiêu hao năng lượng và chóng chết.
Trong nghiên cứu, ngườitachiasự vận động của tinh trùng thành
các mức độ như sau:
Vận động tích cực: Chuyển động lao về
phía trướcmạnh mẽ, không
nhìn rõ đầu tinh trùng.
Vận động giao động: Đầutinhtrùnglắclư, vị trí không chuyểndịch
giống như chuyển động củaquả lắc đồng hồ.


Vận động cá biệt: Chỉ còn mộtsố ít tinh trùng có khả năng vận
động giao động, phầnlớnbất động.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
Tinh trùng rấtnhạycảmvới các ion kim loạihoátrị 2 và 3 như: Fe2+,
Fe3+, Cu2+ hoặcacid. Sự có mặtcủa các ion này làm cho tinh trùng
kết dính vào nhau.
Ở môi trường kiềm hoá tinh trùng hoạt động tích cựchơnnhưng mau
chóng hếtnăng lượng và chóng chết.
Trong nuôi trồng thủysản, ngườitacóthể loạibỏ các ion này bằng
cách đưa các hợpchấthóahọcnhư EDTA (Etylen Diamin Tetra
Acetate) hay KNaC4H4O6 (Kali Natri Tactrat) vào môi trường nước.
Các tiêu chí đánh giá chấtlượng tinh trùng
1, Mật độ tinh trùng trong tinh d
ịch
2, Hoạtlựccủa tinh trùng, và
3, Tỷ lệ tinh trùng dị hình trong tinh dịch
3. Tế bào sinh dụccái
Ở các nhóm động vật khác nhau, hình thái và kích thướccủatế
bào trứng khác nhau.
Tế bào trứng có thể có hình cầu, elip, hoặc dài. Kích thướccủa
trứng lớnhơnnhiềuso với tinh trùng.
Cá đối: 650 - 700 µm;
Rô phi: 1000 - 2000 µm.
Trứng gà: 2 - 4 cm
Số lượng: Nhiều đốivới động vậtthụ tinh ngoài, còn đốivới động
vậtthụ tinhtrongthìsố lượng ít hơn.
Ở người có khoảng 500 tế bào trứng.
Tôm he: 300.000 – 1.200.000 trứng
PHÂN LOẠI TRỨNG CỦA ĐỘNG VẬT
Căncứ vào lượng noãn hoàng có trong trứng và vị trí phân bố của chúng

(1) Trứng vô hoàng: Trứng không có noãn hoàng hoặclượng noãn hoàng
rất ít. VD: trứng động vậtthuộclớp thú, người.
(2) Trứng đồng hoàng: Trứng có lượng noãn hoàng tương đốinhiềuvà
phân bốđồng đềutrongtế bào trứng. VD: trứng tôm he, cầugai.
(3) Trứng đoạn hoàng: Trứng chứalượng noãn hoàng nhiềunhấttrongtất
cả các loạitrứng. Khi thành thục noãn hoàng dồnvề cựcthựcvật,
đẩy
nhân và tế bào chấtvề cực đốidiệnlàcực động vật. Ví dụ: Trứng cá
xương, trứng chim hay trứng bò sát.
(4) Trứng trung hoàng: Trứng chứalượng noãn hoàng tương đốinhiều,
phân bố thành lớpriêngvề giữatế bào chất. VD: trứng tôm càng xanh, tôm
hùm, côn trùng.
(5) Trứng gian hoàng: Lượng noãn hoàng tương đốinhiềuvàphânbố
không đồng đều trong tế bào trứng. Cực động vật ít noãn hoàng; càng về
phía c
ựcthựcvật, lượng noãn hoàng càng nhiều.VD: trứng lưỡng thê.

×