Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đại cương về Mô và Phôi : PHÂN CẮT TRỨNG, PHÔI NANG, PHÔI VỊ VÀ HÌNH THÀNH LÁ PHÔI THỨ BA part 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.39 KB, 6 trang )

2. PHÔI NANG
(1) Phôi nang có xoang: Phôi nang có xoang rỗng ở giữa, thành gồmmột
lớptế bào hay nhiềulớptế bào. Các tế bào ở phía ngoài thường có tiêm
mao để giúp cho phôi nang vận động đượctrongnước.
Các nhóm động vậtnhư tôm he, cầu gai, cá lưỡng tiêm
(2) Phôi nang hai cực: Phôi nang có hai cực đượctạo nên do kích thước
các phôi bào không bằng nhau. Ở cực động vậtgồm các phôi bào có kích
thướcnhỏ gọi là mái phôi và ở cựcthựcvậtgồm có các phôi bào lớngọilà
đáy phôi.
lưỡng thê thuộcdạng này
(3) Phôi nang dạng đĩa: Phôi nang này có dạng như một cái đĩaúplên
khối noãn hoàng. Giữa đĩa phôi và noãn hoàng có mộtkhehẹp-đólà
xoang phôi nang. Phôi nang này hình thành do phương thứcphâncắtcủa
dạng đĩacủatrứng đoạn hoàng.
Phôi củacáxương thuộcdạng này.
PHÔI NANG (tt)
(4) Phôi nang đặc: Phôi nang này không có xoang, các phôi bào xếpsắp
dày đặc. Cực động vậtgồm các phôi bào nhỏ và cựcthựcvậtgồm các phôi
bào lớn.
Phôi nang củanhững loài động vậtthuộclớp xúc tu
(5) Chu phôi nang: Ở dạng phôi nang này các phôi bào phân bốởbề mặt
bao quanh khối noãn hoàng bên trong. Phôi nang được hình thành do
phương thức phân cắtbề mặtcủatrứng trung hoàng tạo thành.
(6) Phôi nang dạng bóng: Phôi nang này hình thành do phương thức phân
cắttrứng của nhóm động vật có vú. Trong quá trình phân cắt, các phôi bào
chia làm hai nhóm: nhóm có kích th
ướclớnvànhómcókíchthướcnhỏ.
Do nhóm có kích thướcnhỏ có tốc độ phân cắt nhanh dầndầnbaotrùm
toàn bộ thể phôi tạo thành và nuôi dồnnhómkíchthướclớnvàomộtchỗ,
tao thành nụ phôi.
CÁC DẠNG PHÔI NANG


A: Phôi nang của Amphioxus
(động vậtcódâysống bậc
thấp).
B: Phôi nang cá xương,
C: Phôi nang lưỡng thê,
D: Phôi nang động vậtcóvú.
3. PHÔI VỊ
(1) Phương thức lõm vào: Phương thức này khá đơngiản. Từ phôi nang có dạng
hình cầu, đáy phôi nang cựcthựcvậtdànphẳng ra và từ từ lõm vào bên trong, dần
dần thành củacựcthựcvậttiếpgiápvới thành cực động vật. Kếtquả là thể phôi từ
một lá phôi trở thành hai lá phôi, lá phôi trong và lá phôi ngoài, chỗ lõm vào là phôi
khẩu.
(2) Phương thứcdinhập: Mộtsố tế bào ở thành phôi nang phân chia, các tế bào
mới đượctạ
o thành dắpdần vào bên trong thành phôi. Kếtquả lá phôi trong dầndần
đượctạo thành. Trường hợp này xoang phôi vị trùng với xoang phôi nang.
(3) Phương thức phân thành: Các tế bào trên thành phôi nang đồng loạt phân chia
để tạo thành hai lớptế bào. Lớp bên trong mới hình thành là lá phôi trong. Trường
hợp này xoang phôi vị cũng trùng với xoang phôi nang.
(4) Phương thức phát triểnbề mặt: Các phôi bào nhỏởcực động vậtcótốc độ
phân cắt nhanh hơn so với các phôi bào lớn ở thựcvật. Dầ
ndần các phôi bào nhỏ
lan xuống phía dưới, bao trùm lên toàn bộ cựcthựcvật. Cuốicùngthể phôi hình
thành hai lá phôi: lá phôi ngoài gồm có các phôi bào nhỏ và lá phôi trong gồm các
phôi bào lớnhơn.
PHÔI VỊ THEO PHƯƠNG THỨC LÕM VÀO
1: Xoang phôi nang
2: Phổikhẩu
3: Ngoạibì
4: Nộibì

5: Xoang phôi vị
6: Ống thầnkinh
7: Dây sống
8: Thể tiết
9: Ruột nguyên
4. SỰ HÌNH THÀNH LÁ PHÔI THỨ BA
(1) Phương thứcgấpnếp: Mầm lá phôi thứ ba nằm ở hai bên mầmdây
sống, ở vị trí lưng của thân phôi. Hai mầmnàygấpnếpbằng cách cuộn
lên phía trên, sau đótáchrakhỏimầmdâysống và nộibìruột và khép mí
lạitạo thành hai ống trung bì phân bố dọc theo hai bên mặtlưng củathân
phôi. Đồng thờimầmdâysống và mầmnộibìruộtcũng khép lại để tạo
thành ống dây sống và ố
ng ruột.
(2) Phương thức đoạnbào: Vào thời điểm quá trình tạo phôi vị bắt đầu,
mộtsố tế bào tách khỏi thành phôi nang - đólànhững đoạnbào. Cácđoạn
bào này không ngừng phân chia và dầndầntạothànhmộtlớptế bào. Khi
phôi vị hoàn thành, tứclàlúccựcthànhthựcvậttiếp xúc với thành cực
động vậtthìláphôithứ ba cũng được hình thành nằmgiữa lá phôi ngoài
và lá phôi trong.

×