Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CEFTRIAXON NATRI ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.06 KB, 7 trang )

CEFTRIAXON NATRI
Ceftriaxonum natricum


C
18
H
16
N
8
Na
2
O
7
S
3
.3½H
2
O
P.t.l: 662
Ceftriaxon natri là muối dinatri của acid (6R,7R)-7-[[(Z)-(2-aminothiazol-
4yl)(methoxy-imino) acetyl]amino-3-[[(2-methyl-6-oxido-5-oxo-2,5-dihydro-1,2,4-
triazin-3-yl) sulphanyl]methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-
carboxylic, phải chứa từ 96,0 đến 102,0% C
18
H
16
N
8
Na
2


O
7
S
3
, tính theo chế phẩm
khan.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng, hơi hút ẩm. Dễ tan trong nước, ít tan trong
methanol, rất ít tan trong ethanol.

Định tính
A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của ceftriaxon natri chuẩn.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ lục 8.1)
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,40 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và
pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 2 ml dung dịch S với nước thành 20 ml. Dung dịch này phải trong (Phụ
lục 9.2) và có màu không được đậm hơn màu của dung dịch chuẩn V
5
hoặc VN
5

(Phụ lục 9.3).
pH
Từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.1).
Dùng dung dịch S.
Góc quay cực riêng
Từ -155
o

đến -170
o
, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
môi.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký được mô tả ở phần định
lượng.
Dung dịch thử: Hoà tan 30,0 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử với pha động A thành 100 ml.
Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian
gấp hai lần thời gian lưu của pic chính. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử,
diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính không được lớn hơn diện tích của
pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1,0%); và tổng diện tích
của tất cả các píc phụ ngoài pic chính không được lớn hơn bốn lần diện tích của pic
chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (4,0%).
Bỏ qua các pic của dung môi và những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu.
N,N-Dimethylanilin
Không quá 20 phần triệu
Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).
Acid 2-ethylhexanoic
Không quá 0,8% (kl/kl).
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 10.17).
Nước
Từ 8,0% đến 11,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,100 g.
Độ vô khuẩn
Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu

nào khác để tiệt khuẩn thì phải đáp ứng phép thử “Độ vô khuẩn” (Phụ lục 13.7).
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,20 IU/mg. Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm mà
không có phương pháp hữu hiệu nào để loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng
phép thử “Nội độc tố vi khuẩn” (Phụ lục 13.2).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Dung dịch đệm phosphat pH 7,0: Hòa tan 13,6 g dikali hydrophosphat (TT) và 4,0
g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước. Điều chỉnh pH của dung dịch này
về pH 7,0 ± 0,1 bằng acid phosphoric(TT) hoặc dung dịch kali hydroxyd 10 N (TT).
Dung dịch đệm citrat pH 5,0: Hòa tan 25,8 g natri citrat (TT) trong 500 ml nước,
điều chỉnh pH về 5,0 ± 0,1 bằng dung dịch acid citric 20% (TT), thêm nước vừa đủ
1000 ml.
Pha động: Chuẩn bị một hỗn hợp đã được lọc và đuổi khí của pha động A và pha
động B (100: 10).
Pha động A: Hòa tan 4,0 g tetrabutylamoni iodid (TT) trong 400 ml nước, thêm 44
ml dung dịch đệm phoshat pH 7,0 và 4 ml dung dịch đệm citrat pH 5,0, pha loãng
với nước thành 1000 ml.
Pha động B: Acetonitril.
Dung dịch chuẩn: Hoà tan chính xác một lượng ceftriaxon natri chuẩn (ĐC) trong
pha động A để thu được một dung dịch có nồng độ khoảng 0,2 mg/ml. Dùng dung
dịch này ngay sau khi pha.
Dung dịch thử: Được chuẩn bị như dung dịch chuẩn nhưng thay ceftriaxon natri
chuẩn (ĐC) bằng chế phẩm.
Dung dịch xác định độ phân giải: Hoà tan 4 mg ceftriaxon natri chuẩn (ĐC) và 4
mg cefotaxim natri chuẩn (ĐC) trong 25 ml pha động A. Dùng dung dịch này ngay
sau khi pha.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (12,5 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 270 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 l.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch xác định độ phân giải. Độ phân giải giữa hai pic cefotaxim natri và
ceftriaxon natri không được nhỏ hơn 2. Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn, hiệu lực cột
không được nhỏ hơn 1100 số đĩa lý thuyết, hệ số bất đối của pic chính không được
lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ceftriaxon natri phải nhỏ
hơn 2,0%. Nếu cần thiết điều chỉnh lại nồng độ acetonitril trong pha động.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng của ceftriaxon natri
(C
18
H
16
N
8
Na
2
O
7
S
3
) từ diện tích pic của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lượng của ceftriaxon natri chuẩn.
Bảo quản
Bảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô khuẩn phải đựng trong lọ
đã được tiệt trùng, kín, tránh nhiễm khuẩn.
Nhãn
Phải quy định rõ thời hạn sử dụng và điều kiện bảo quản.
Loại thuốc
Kháng khuẩn.

Chế phẩm
Thuốc tiêm.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×