Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 37 trang )





BÁO CÁO THỰC TẬP TỔ
CHỨC THI CÔNG XÂY
DỰNG ĐƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 1


PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG QUẬN 8)

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG QUẬN 8.
Công ty cổ phần công trình giao thông quận 8 là doanh nghiệp đƣợc cổ phần hóa
từ doanh nghiệp nhà nƣớc-xí nghiệp công trình giao thông quận 8 theo quyết định
số 6189/QĐ-UB ngày 9-12-2004 của chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh.Công ty hoạt đông theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003696
ngày 3-8-2005 do sở kế hoạch đầu tƣ TP.Hồ Chí Minh cấp.
Vốn điều lệ: 7000000000 VNĐ.
Trong đó:
Cổ đông số tiền(VNĐ) tỷ lệ(%)
Tổng công ty cơ khí gtvt Sài Gòn- 3570000000 51
đại diện vốn nhà nƣớc
Các cổ đông khác 3430000000 49
Cộng 7000000000 100



Tên cơ sở : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG QUẬN 8
Địa điểm : 124 TÙNG THIỆN VƢƠNG - PHƢỜNG 11 – QUẬN 8 –
TP.HCM
Giám Đốc : Lê Thành Luận
Điện thoại : (08) 8558664
Fax : (84) – 08.9503 169
Mã số thuế : 0301436248
Email :

1.1Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp :
Khi mới thành lập, Đội duy tu có chức năng là: Xây dựng, sửa chữa công trình giao
thông công cộng và dân dụng; duy tu, bảo dƣỡng hệ thống cầu đƣờng theo phân cấp.

1.2Chức năng sau khi thành lập công ty cổ phần:
 Xây dựng, sửa chữa công trình giao thông, công cộng và dân dụng.
 Duy tu, bảo dƣỡng hệ thống cầu đƣờng
 Tƣ vấn, thiết kế các công trình giao thông
 San lắp mặt bằng, thi công hệ thống thoát nƣớc
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 2

Sản xuất, kinh doanh các cấu kiện bê tông cốt thép, bê tông nhựa nóng và vật liệu
xây dựng ngành.

1.3 Các nguyên tắc hoạt động của Công ty:
Công ty quản lý tài chính kinh tế tài chính theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
Công ty hoạt động theo quy tắc tập trung dân chủ. Giám đốc công ty là viên chức

Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và điều hành đơn vị thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm
vụ kế hoạch đƣợc giao.
Phát huy quyến làm chủ tập thể, cán bộ công nhân viên xây dựng nề nếp kỷ
cƣơng, kỷ luật làm việc có tinh thần trách nhiệm trƣớc công việc. Lấy hiệu quả kinh tế
làm thƣớc đo năng lực và khả năng của cán bộ công nhân viên .
Các hoạt động nghề nghiệp phải đƣợc hoạt dộng đúng các nghị định, thông tin của
nhà nƣớc, bảo vệ an ninh tổ quốc, bí mật trong kinh tế kỹ thuật, công việc đúng pháp luật
nhà nƣớc và cấp trên.
Giữ gìn và bảo vệ môi trƣờng an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
Thực hiện đúng quy định chức năng, quyền hạn mà bộ xây dựng cho phép.
Thi công xây dựng và thực hiện các hợp đồng đúng theo yêu cầu của đơn vị.
Công ty phải tích cực năng động làm việc có hiệu quả, không ngừng phát triển,
luôn tập hợp lực lƣợng nòng cốt có chuyên môn nghiệp vụ, có bề dày kinh nghiệm về
nghề nghiệp để phục vụ tốt cho công ty.
Phải bảo toàn vấn đề hoạt động kinh tế, hiệu quả về kỷ thuật.

II.NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNGTY:
2.1-Nguồn nhân lực :
-Nguồn nhân lực :Nhân lực hoạt động trong công ty đƣợc sử dụng , bố trí hợp lý và phát
huy trình độ của từng ngƣời
-Công nhân làm việc tài công trƣờng: Chủ yếu là nam, có trình độ văn hoá 12/12. Bên
cạnh đó còn có các công nhân kỹ thuật, tuỳ vào từng lĩnh vực đảm nhiệm theo công việc
nhiệm vụ của mình. Các công nhân, kỹ sƣ đƣợc tuyển chọn đều đƣợc đào tạo lại trực tiếp
tại công ty.
 Tổng số lao động : 57 ngƣời. Trong đó gồm :
 Bộ phận gián tiếp : 9
 Bộ phận trực tiếp : 48
 Xí nghiệp có Ban Giám đốc gồm 2 ngƣời và 5 phòng nghiệp vụ. Trình độ
của CBCNV cụ thể nhƣ sau:
Thạc sỹ : 2

Kỹ sƣ, Đại học : 11
Cao đẳng : 3
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 3

Trung cấp : 4
Công nhân kỹ thuật : 0
Công nhân trình độ khác : 37
 Tổng số CBCNV tính đến cuối năm 2008 là 89 ngƣời.
Trong đó hợp đồng không thời hạn là 50 ngƣời.
Từ 1 đến 3 năm là 38 ngƣời.
Hợp đồng có thời hạn là 1ngƣời.
Số lao động không thƣờng xuyên trên dƣới 100 ngƣời.
Số ngƣời có trình độ đại học và trên đại học là 14 ngƣời.
Cao đẳng và trung cấp là 15 ngƣời,số còn lại là công nhân có trình độ tay
nghề cao.
 Ngoài 3 viên chức là Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trƣởng, còn lại các
CBCNV đều ký hợp đồng lao động từ 1 năm đến thời gian không xác định.
 Từ khi chuyển từ công ty nhà nƣớc sang công ty cổ phần,công ty đã sắp xếp cơ
cấu tổ chức theo mô hình mới nhằm đạt hiệu quả cao.công ty luôn quan tâm đến
công tác đào tạo bồi dƣỡng,tạo điều kiện về thời gian và vật chất để CBCNV tham
gia học tập nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty.Tổ chức kí
kết và thực hiện đúng tinh thần thỏa ƣớc lao động tập thể,phát huy tốt sức mạnh
tập thể,phát huy tốt sức mạnh tổng hợp của CBCNV trong việc phấn đấu hoàn
thàh nhiệm vụ kinh tế -chính trị- xã hội.















BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 4

2.2-SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
QUẬN 8:
 Xí nghiệp từ khi thành lập đến nay tổ chức theo mơ hình cấu trúc trực
tuyến, CBCNV đƣợc tinh giảm, gọn nhẹ và đạt hiệu quả.
















III. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN
3.1- Giám đốc:
a. Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo cơng tác:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm và đột xuất của cơng ty, các định mức kinh tế kĩ thuật, thi
cơng: Tiêu chuẩn chất lƣợng cơng trình: Đơn giá tiền lƣơng trình tổng cơng ty và hội
đồng quản trị phê duyệt; tổ chức triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh và phƣơng án
đầu tƣ của cơng ty; thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
- Cơng tác tổ chức- cán bộ và tiền lƣơng.
- Cơng tác tài chính-kế tốn.
- Cơng tác đối ngoại, quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các đối tác.
- Tổ chức xây dựng các quy chế, chính sách của cơng ty theo phƣơng án Hội đồng quản
trị đã thơng qua.
- Cơng tác thi đua, khen thƣởng.
- Đảm bảo việc phối hợp thực hiện tốt các quy c hế hoạt động của cơng ty.
b. Trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của:
- Phó Giám đốc
Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng
Kó thuật
Tổ thi
công 1
Phòng Kế
hoạch
Phòng Thi
công
Phòng TC

Hành Chánh
Phòng TC
Kế toán
Đội cơ
giới
Đội thi
công
Tổ thi
công 2
Tổ thi
công 4
Tổ thi
công 3
Tổ thi
công 5
Tổ thi
công 6
Tổ thi
công 7
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 5

- Kế toán trƣởng
- Phòng kế toán – tài vụ
- Phòng tổ chức – hành chính(công tác tổ chức cán bộ và tiền lƣơng)
- Quản lý phối hợp hoạt động của các phòng, Đội thuộc công ty
- Phòng kĩ thuật
- Phòng thi công
c. Quyền hạn:

- Kí các văn bản cụ thể nhƣ sau:
 Các văn bản đối ngoại quan trọng, các văn bản trình lên cơ quan cấp trên.
 Các hợp đồng thi công, chuyển nhƣợng, vay ngân hàng, bảo hiểm tài sản.
 Các văn bản kiểm toán, quyết toán công trình, quyết toán thuế.
 Các biên bản nghiệm thu công trình.
 Quyết định chi trả lƣơng, thƣởng, định mức khoán.
 Các khoản thu chi tài chính và tạm ứng của công nhân.
 Các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty.
d. Các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo điều lệ công ty và quy định tại luật doanh
nghiệp:
3.2- Phó Giám đốc:
Đƣợc Giám đốc phân công chịu trách nhiệm:
a. Các lĩnh vực công tác:
- Kiểm tra và chịu trách nhiệm trình duyệt tại các cơ quan các dự toán, quyết toán công
trình của công ty đảm nhận.
- Quản lý các kho, văn phòng làm việc.
- Thực hiện quy chế dân chủ; an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng, phòng cháy chữa
cháy.
- Hành chính – quản trị.
- Công tác xã hội, phối hợp hoạt động của các tổ chức công đoàn và đoàn thanh niên.
- Tiếp các cơ quan công an, báo chí…
- An ninh nội bộ, bảo vệ.
- Lễ hội, hội nghị, tổng kết; thông tin tuyên truyền; công tác pháp chế.
- Các lĩnh vực sữa chữa, bảo dƣỡng và quản lý xe cơ giới và vật tƣ công trình.
b. Trực tiếp theo dõi chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của đơn vị:
- Phòng kế hoạch- vật tƣ, trong đó có Đội cơ giới.
- Phòng tổ chức hành chính( trừ công tác tổ chức cán bộ và tiền lƣơng)
c. Quyền hạn:
- Kí các văn bản, chứng từ liên quan đến lĩnh vực công tác( trừ quyết toán) và theo sự uỷ
quyền của Giám đốc.

- Kí các khoản thanh toán, tạm ứng nội bộ khi vắng mặt Giám đốc tại cơ quan.
- Chỉ đạo hƣớng dẫn các phòng chức năng và các đơn vị trực tiếp quản lý đề xuất với
Giám đốc những vấn đề co liên quan đến các lĩnh vực công tác đƣợc phân công chịu
trách nhiệm và liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi Giám đốc
đi công tác xa.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 6


3.3- Các phòng ban:
3.3.1-Phòng Tổ chức - Hành chính:
a. Về công tác tổ chức :
Tổ chức quản lý nhân sự công ty, đề xuất biện pháp nâng cao trình độ văn
hóa, chuyên môn kỹ thuật của CNVC theo quy định của Nhà nƣớc.
Tổ chức lao động tiền lƣơng, theo dõi hợp đồng lao động theo luật lao
động.
Lƣu giữ các hồ sơ thành lập công ty và các hồ sơ cổ phần hóa.
b. Hành chính:
Quản lý lƣu trữ công văn, giấy tờ, hồ sơ tài liệu theo chế độ mật. Đánh máy,
in ấn văn thƣ và hồ sơ kỹ thuật. Mua và phân phối văn phòng phẩm.
Dự thảo các công văn tổng quát của công ty.
Quản lý toàn bộ tài sản công ty nhƣ nhà làm việc, nhà kho, vật dụng, máy
móc, phƣơng tiện cơ giới …Đề nghị thanh lý tài sản cố định.
Tổ chức bảo vệ an ninh, an toàn cơ quan, kho tàng và tổ chức thực tập
PCCC theo quy định.
Tổ chức các buổi họp nội bộ, các hội nghị, tiếp tân của xí nghiệp.
Tổng hợp chấm công đối với cán bộ công nhân viên bộ phận gián tiếp
Kiểm tra hệ thống điện, nƣớc và các máy móc, thiết bị phục vụ công tác tại

văn phòng xí nghiệp .
Tổ chức thực hiện các chế độ lao động, bảo hiểm tai nạn con ngƣời và
những chế độ khác của Nhà nƣớc.
Tổ chức các hoạt động về đời sống tinh thần, theo dõi và tổ chức thực hiện
những ký kết của Ban Giám đốc với Ban chấp hành Công đoàn về nội dung thỏa
ƣớc lao động tập thể hàng năm .
Ký giấy giới thiệu thuộc lĩnh vực hành chính, sao y bản chánh, thƣ mời họp,
thông báo nội bộ, làm công tác văn thƣ.
3.3.2-Phòng Kế hoạch Vật tư:
Lập kế hoạch và chƣơng trình công tác, dự kiến tiến độ thực hiện các công
trình của công ty để tham mƣu cho Ban Giám đốc.
Chịu trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch với Ban Giám đốc và
các ngành liên quan theo chế độ báo cáo tuần, tháng, quý, năm hoặc đột xuất theo
yêu cầu.
Xây dựng các loại hồ sơ kỹ thuật nhƣ dự toán- quyết toán công trình, hồ sơ
nghiệm thu và tổ chức nghiệm thu các công trình, lập hợp đồng và thanh lý hợp
đồng thi công cho thuê máy móc. Lập hồ sơ dự thầu các công trình.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 7

Lập kế hoạch và điều động cung ứng về vật tƣ thiết bị - cơ giới phục vụ kịp
thời cho các công trƣờng, chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám đốc về cung cấp vật tƣ,
nguyên liệu, nhiên liệu theo định mức cho công trƣờng và bộ phận khác.
Lƣu trữ hồ sơ thiết kế dự toán, quyết toán công trình
Đề xuất giá khoán công việc và thanh toán giá trị nhân công cho các công
trình và Đội cơ giới. Đề xuất định mức nhiên liệu cho xe máy, thiết bị.
Xác định tỷ lệ còn lại của các tài sản thanh lý.
Trực tiếp lãnh đạo và điều hành Đội cơ giới. Chịu trách nhiệm xuất nhập
vật tƣ tại các kho của công ty.

Lƣu trữ các hồ sơ phục vụ công tác lập dự toán nhƣ : Đơn giá, định mức,
quyết định.
3.3.3- Phòng Kế toán- tài vụ :
Chịu trách nhiệm tham mƣu và giúp cho Giám đốc nắm rõ các vấn đề có
liên quan đến tài chính kế toán, tiền lƣơng, tình hình thu chi và quỹ của công ty.
Có trách nhiệm báo cáo thƣờng xuyên cho Giám đốc, tham mƣu cho Giám
đốc báo cáo lên cơ quan chức năng từng tháng, định kỳ, đột xuất về lĩnh vực tài
chính của công ty.
Có kế hoạch về nguồn vốn, sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả để đảm
bảo điều kiện kinh doanh của công ty.
Thực hiện hệ thống sổ sách, kế toán theo đúng chế độ và pháp luật Nhà
nƣớc. Tham mƣu cho Giám đốc thuê cơ quan kiểm toán độc lập để kiểm toán xác
nhận các báo cáo tài chính và gởi đến Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát để xem xét
khi kết thúc năm tài chính.
Thanh toán tiền lƣơng đúng định kỳ cho bộ phận gián tiếp, phù hợp và kịp
thời cho khu vực lƣơng khoán trong đó có tạm ứng lƣơng và quyết toán công trình
(khi có ký duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc).
Khi Ban Giám đốc duyệt các khoản tạm ứng khác, ngƣời đƣợc tạm ứng có
trách nhiệm thanh toán chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày tạm ứng.
Lƣu giữ hồ sơ dự toán (nếu có), quyết toán khi công trình hoàn thành và
đƣợc nghiệm thu quyết toán và các hồ sơ khác thuộc lĩnh vực tài chính kế toán.
Lƣu giữ sổ cổ đông và các hồ sơ liên quan đến cổ phiếu của công ty; chi trả
cổ tức cho cổ đông cùng các khoản thu chi khác liên quan đến cổ đông và cổ phiếu.
Đảm bảo thu chi đúng nguyên tắc, kiểm tra tồn quỹ thƣờng xuyên mỗi
tháng và nhắc Giám đốc kiểm tra đối chiếu đột xuất.
Chịu trách nhiệm theo dõi và thu hồi các khoản nợ của công ty.
3.3.4- Phòng kỹ thuật:
Tham mƣu và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc mọi công tác có liên quan
đến kỹ thuật.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU


SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 8

Tổ chức khảo sát, thiết kế những công trình thuộc quy mô nhỏ theo phân
công của Quận, lập bản vẽ hoàn công các công trình hẻm.
Giám sát kiểm tra tất cả các công trình do công ty thi công khi đƣợc Giám
đốc phân công.
Có quyền ngƣng hoặc tạm ngƣng thi công nếu xét thấy việc thi công có vi
phạm về qui trình kỹ thuật và an toàn lao động. Quyền này thực hiện khi tham gia
giám sát.
3.3.5-Phòng thi công :
Có trách nhiệm triển khai việc thi công theo kế hoạch công ty, tổ chức thi
công đảm bảo đúng thiết kế kỹ thuật, chất lƣợng mỹ quan công trình và tiến độ đề
ra.
Trực tiếp lãnh đạo và điều hành 3 Đội công trình trong đó có 10 tổ công
trình.
Trực tiếp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công trình cho Giám đốc,
đồng thời gởi báo cáo tiến độ cho Phòng kế hoạch- Vật tƣ theo định kỳ.
Chịu trách nhiệm đề xuất cung cấp vật tƣ cho các Đội, Tổ theo yêu cầu và
tiền tạm ứng cho các Tổ thi công. Chịu trách nhiệm về sử dụng vật tƣ, nguyên nhiên
vật liệu và điều hành cơ giới tại công trƣờng.
Tham gia khảo sát thiết kế các công trình quy mô nhỏ khi có yêu cầu của
Giám đốc.
Đối với các công trƣờng không có quyết định bổ nhiệm Ban chỉ huy công
trƣờng của Giám đốc, Trƣởng phòng có quyền đình chỉ thi công các Đội, tổ khi tại
công trƣờng có những vấn đề phát sinh cần phải xem xét xử lý (phải đảm bảo an
toàn giao thông khi tạm ngƣng thi công các Đội, tổ). Các trƣờng hợp khác khi đình
chỉ thi công phải có ý kiến thống nhất của Giám đốc.
Đề xuất Hội đồng thi đua khen thƣởng sau khi xem xét việc bình chọn
A,B,C từng tháng và bình xét lao động tiên tiến hằng năm đối với công nhân các

Đội, tổ.
IV. MỐI QUAN HỆ:
4.1- Ban Giám đốc:
Giám đốc và Phó Giám đốc phải có trách nhiệm trao đổi cách giải quyết của
mình đối với việc điều hành, xử lý công việc của công ty và các Phòng do mình trực
tiếp chỉ đạo hoặc những thông tin khác có liên quan đến hoạt động của công ty.
Việc trao đổi đƣợc thực hiện mỗi ngày hoặc vào những lúc cần thiết.
Những vấn đề Phó Giám đốc đƣợc Giám đốc ủy quyền từng công việc cụ
thể hoặc đƣơng nhiên đƣợc ủy quyền thì phải thể hiện đầy đủ quyền hạn và trách
nhiệm giải quyết và chịu trách nhiệm kết quả giải quyết của mình trƣớc Giám đốc.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 9

Những vấn đề còn đang nghiên cứu, thảo luận hoặc chƣa thống nhất một
phần hay toàn bộ giữa Giám đốc và Phó Giám đốc thì nếu có tổ chức thực hiện phải
theo ý kiến của Giám đốc.
4.2 Mối quan hệ giữa các phòng:
4.2.1-Phòng Tổ chức hành chính:
a. Với Phòng Kế hoạch - Vật tư :
Kết hợp xác định tỷ lệ còn lại của tài sản thanh lý theo đề xuất.
Kết hợp lập hồ sơ thiết kế dự toán, quyết toán và trình duyệt qua tất cả các
công đoạn.

b. Với Phòng Tài vụ:
Kết hợp giải quyết các chế độ bảo hiểm và lao động tiền lƣơng theo chính
sách.
c. Với Phòng kỹ thuật:
Kết hợp tổ chức họp phổ biến các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, đề xuất
khen thƣởng hoặc xử lý những cá nhân điển hình xuất sắc hoặc sai phạm về qui

trình kỹ thuật.
Kết hợp trong việc xin giấy phép đào đƣờng, thoát nƣớc.
d. Với Phòng thi công:
Kết hợp trong việc xin giấy phép đào đƣờng, thoát nƣớc.
Kết hợp tổ chức họp phổ biến các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, đề xuất
khen thƣởng hoặc xử lý những cá nhân điển hình xuất sắc hoặc sai phạm về qui
trình kỹ thuật.
Kết hợp lập và trình ký hồ sơ hoàn công các công trình lớn và biên bản
nghiệm thu công trình nâng cấp hẻm, duy tu.
4.2.2-Phòng Kế hoạch - Vật tư:
a. Với Phòng Tài vụ :
Kết hợp với Phòng Tài vụ để thanh lý hợp đồng, quyết toán công trình.
Có kế hoạch kinh phí về tiến độ cung cấp vật tƣ để chuẩn bị vốn kịp thời
phục vụ công trình.
b. Với Phòng Kỹ thuật:
Kết hợp lập dự toán và quyết toán công trình (khi bản vẽ đã đƣợc ký).
Kết hợp để tham mƣu hiệu quả kinh tế của các công trình khi đƣợc Giám
đốc phân công.
Kết hợp để dự thảo nội dung hợp đồng và tổ chức nghiệm thu khi đƣợc
Giám đốc phân công.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 10

Kết hợp để giải quyết các công việc đột xuất nhƣ khảo sát các hẻm thuộc
thuộc ngân sách Phƣờng hay sửa chữa duy tu, thông cống do Phƣờng báo về
công ty và theo dõi khâu trình duyệt hồ sơ.
c. Với Phòng Thi công:
Kết hợp lên kế hoạch về cung ứng vật tƣ, phƣơng tiện máy móc.
Kết hợp giải quyết những sự cố hoặc phát sinh tại công trƣờng.

Tổ chức nghiệm thu công trình.
4.2.3-Phòng Kỹ thuật :
Với Phòng thi công:
Kết hợp kiểm tra việc giám sát thi công và sửa chữa những sai sót về kỹ
thuật.
Xác định khối lƣợng thực hiện để thanh toán giá trị nhân công.
Bàn giao mặt bằng, mốc thiết kế khi triển khai công trình mới.
4.2.4-Phòng Tài vụ:
Với Phòng thi công :
Kết hợp theo dõi tiến độ công trình để tạm ứng chi phí cho từng công trình.
4.3- Quan hệ với chủ đầu tƣ
Phòng Kỹ Thuật, phòng Kế Hoạch và Chỉ huy trƣởng công trƣờng là các bộ
phận đại diện cho công ty làm việc trực tiếp với chủ đầu tƣ.
Phòng ký thuật và chỉ huy trƣởng công trƣờng sẽ thƣờng xuyên giao ban, gặp
gỡ cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tƣ hàng tuần, lên lịch công tác để chủ đầu tƣ theo
dõi tiến độ.
Phòng Kế Hoạch tập hợp khối lƣợng để làm thủ tục thanh toán với chủ đầu tƣ
và quyết toán khi công trình đã hoàn thành.
4.4- Quan hệ với tƣ vấn giám sát
Ban chỉ huy trƣởng công trình luôn lắng nghe ý kiến của Tƣ vấn giám sát,
phối hợp với Tƣ vấn giám sát để tìm ra các biện pháp tháo gở các khó khăn xãy ra
tại công trình .
Cùng với Tƣ vấn giám sát giao ban định kỳ tại công trình. Tất cả các công
trình khuất trƣớc khi lấp đều báo cáo tƣ vấn giams sát để nghiệm thu.
Tôn trọng ý kiến của Tƣ vấn giám sát , khắc phục triệt để các lổi kỹ thuật khi
giám sát.
V-TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
 Các công trình đã và đang thực hiện:
5.1-Các công trình đã thực hiện:
Dự án xây dựng và nâng cấp đƣờng RD-2(PK2) khu công nghiệp Hiệp Phƣớc-Nhà

Bè-TP.Hồ Chí Minh
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 11

Tên nhà thầu:công ty cổ phần công trình giao thông quận 8.
Chủ dầu tƣ :công ty cổ phần Khu Công Nghiệp Hiệp Phƣớc.
Địa chỉ: Đƣờng số 6,KCN Hiệp Phƣớc, ấp 1 xã Long Thới-Nhà Bè –TP.Hồ Chí Minh.
Giá trị hợp đồng: 9594965921 VNĐ.
Ngày khởi công: 14/11/2007
Ngày hoàn thành: 13/4/2008
Loại cấp công trình: Đƣờng phố chính cấp 1
Tổng chiều dài tuyến : 870 m
Dự án sửa chữa lớn đƣờng Phạm Thế Hiển (Đoạn từ cầu Bà Toàn đến đƣờng Ba
Tơ)
Tên nhà thầu:công ty cổ phần công trình giao thông quận 8.
Chủ dầu tƣ :Khu Quản giao thông đô thị số 1
Địa chỉ: 152 Điện Biên Phủ-Bình Thạnh –TP.Hồ Chí Minh.
Giá trị hợp đồng: 5975300748 VNĐ.
Ngày khởi công: 02/11/2006
Ngày hoàn thành: 30/1/2007
Loại cấp công trình: Giao thông cấp 4.
Tổng chiều dài tuyến :1955.47 m
Dự án Lắp đặt hệ thống thoát nƣớc Đƣờng Trần Văn Mƣời (Đoạn Từ Quốc Lộ 22
đến Phan Văn Hớn)
Tên nhà thầu:công ty cổ phần công trình giao thông quận 8.
Chủ dầu tƣ :Khu Quản giao thông đô thị số 3
Địa chỉ: Số 02,Nguyễn ảnh Thủ,phƣờng Trung Mỹ Tây –TP.Hồ Chí Minh.
Giá trị hợp đồng: 6186305685 VNĐ.
Ngày khởi công: 10/07/2008

Ngày hoàn thành: 15/10/2008
Loại cấp công trình: Hạ Tầng Kỹ Thuật.
Tổng chiều dài tuyến : 987 m
Dự án Đƣờng Trƣơng Văn Vạn:
Tên nhà thầu:công ty cổ phần công trình giao thông quận 8.
Chủ dầu tƣ :Ban Quản Lý Dự án huyện Cần Giuộc.
Giá trị hợp đồng: 3299985235 VNĐ.
Ngày hợp đồng có hiệu lực: 1/12/2008
Ngày kết thúc hợp đồng: 3/5/2009
Dự án sửa chữa lớn đƣờng Phạm Thế Hiển đoạn từ cầu Bà Tàng đến Cầu Nhị
Thiên Đƣờng.
Tên nhà thầu:công ty cổ phần công trình giao thông quận 8.
Chủ dầu tƣ : Khu Quản giao thông đô thị số 1.
Giá trị hợp đồng: 11127827152 VNĐ.
Ngày hợp đồng có hiệu lực: 03/02/2009
Ngày kết thúc hợp đồng: 06/06/2009
5.1-Các công trình đang thực hiện:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 12


VI-NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA:
6.1-Thuận Lợi:
-Công ty đƣợc sự quan tâm hỗ trợ của tổng công ty và chính quyền địa phƣơng nên trong
thời gian qua công ty đƣợc trúng thầu nhiều công trình lớn, đƣợc chỉ định thầu các công
trình trên địa bàn quận 8 và các công trình của chủ đầu tƣ khác.
-Tập thể cán bộ công nhân viên có tinh thần trách nhiệm,có lòng yêu nghề,vƣợt qua khó
khăn để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
6.2-Khó Khăn:

-Trong năm qua giá cả các loại vật tƣ chủ yếu luôn biến động tăng làm ảnh hƣởng nhiều
đến công tác thi công và thanh quyết toán công trình đồng thời làm giảm lợi nhuận của
công ty.
-Công ty là đơn vị nhỏ,nguồn vốn ít, để bảo đảm hoạt động phải vay vốn của tổng công ty
nên ảnh hƣởng rất lớn đến lợi nhuận của công ty (chi trả lãi vay trong năm 2008 :513
triệu).
VII-PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
Tiếp tục phát huy thế mạnh của công ty: Đảm bảo hoàn thành các dự án đang thực
hiện theo đúng tiến độ đã hợp đồng đồng thời hoàn tất các thủ tục pháp lý để thực hiện
các dự án đã ký kết, chƣa hoàn thành.
Khai thác triệt để các khu vực trụ sở công ty đóng.
Tạo uy tín để mở rộng phạm vị ra vùng ngoại tỉnh nhắm vào các công trình trọng
điểm của quốc gia.tăng cƣờng thêm máy móc thiết bị để đáp ứng yêu cầu hồ sơ mời thầu.
Tiếp tục nghiên cứu thí nghiệm các phƣơng pháp thi công nhằm đƣa ra các phƣơng
án tốt.
Tăng cƣờng nâng cao năng lực của đội ngũ CBCNV ngày càng hoàn thiện và nâng
cao hơn.Cải tiến chính sách lƣơng,thƣởng cho phù hợp để tạo động lực thúc đẩy sản xuất
kinh doanh.thƣờng xuyên tổ chức thi nâng bậc hàng năm cho CBCNV.
Phát hành thên cổ phiếu khi công ty có nhu cầu tăng vốn để phát triển sản xuất
kinh doanh.














BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 13

PHẦN II:CHUN ĐỀ THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ THI CƠNG HỆ
THỐNG CỐNG.
Công trình:
DỰ ÁN ĐƢỜNG 25D TRONG KHU HÀNH CHÁNH MỚI THỊ XÃ
TÂN AN _ TỈNH LONG AN

I.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
:
1. Chủ Đầu Tư :
Chủ đầu tư : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG
QUẬN 8
Đòa chỉ : 04 Đường 1011 Phạm Thế Hiển, Phường 05, Quận 8. TP. Hồ Chí Minh
2. Đơn Vò Lập Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công:
Đơn vò Tư vấn: XÍ NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
Đòa chỉ:14-16 Phan Đăng Lưu, Phường 6,Q. Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Điện Thoại – Fax : 08.8414821 – 08.5510991
3. Giới Thiệu Công Trình:
Tên Dự án: LÀM ĐƢỜNG 25D TRONG KHU HÀNH CHÁNH MỚI THỊ XÃ
TÂN AN _ TỈNH LONG AN
Đòa điểm : Phường 06, Thò Xã Tân An – Tỉnh Long An
Tổng chiều dài tuyến : 536.18 m

Điểm đầu công trình : Giáp với đường Phạm Hùng
Điểm cuối công trình : Giáp với đường 1107 Phạm Thế Hiển
4. Giới Thiệu Quy Mô Công Trình:
Xây dựng các hạng mục công trình: đường, vỉa hè, hệ thống thoát nước, cây
xanh, chiếu sáng, sơn đường, biển báo.
Quy mô thiết kế :
- Mặt đường rộng : 10.5m
- Lề đường phải rộng : 6m
- Lề đường trái rộng : 4m
5.Tổng Mức Đầu Tư :
Tổng vốn đầu tư dự trù cho công trình là : 12.853.083.819 đồng
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 14

(Mười hai tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, không trăm tám mƣơi ba nghìn,tám trăm
mười chín đồng)
Trong đó:
Chi phí xây dựng công trình : 9.692.135.305 đồng
Chi phí quản lý dự án : 179.884.635 đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng : 626.784.904 đồng
Chi phí khác : 1.185.816.810 đồng
Chi phí dự phòng : 1.168.462.165 đồng
6-Nguồn Vốn : Ngân sách Thành phố.
7-Thời Gian Thực Hiện Dự n :
* Tiến độ: Dự kiến dự án hoàn thành vào năm 2010.
Các hoạt động chính trong quá trình thực hiện dự án là :
Bước 1 : Chuẩn bò đầu tư.

1. Lập và trình duyệt đề cương dự toán chi phí khảo sát (bước NCKT)



2. Khảo sát và lập dự án khả thi :

Gồm các công tác :
- Khảo sát đòa hình, thủy văn + lập dự án : 90 ngày
- Thẩm đònh và trình duyệt dự án : 30 ngày

3. Bước thiết kế kỹ thuật
: 30 ngày

4. Tổ chức đấu thầu
: 40 ngày.
Bước 2 : Thực hiện đầu tư :
- Tổ chức thi công : 150 ngày
II-TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN:
2.1-Tình Hình Kinh Tế, Văn Hóa, Xã Hội Khu Vực Công Trình
:
Đòa bàn phạm vi công trình đi qua thuộc phường 06 thò xã Tân An . Đây là khu
vực đang hình thành khu dân cư hành chánh mới với lưu lượng và mật độ dân cư
ngày càng đông. Công trình là đường trục nối liền giữa các tuyến đường 1011
Phạm Thế Hiển, 1107 Phạm Thế Hiển, Phạm Hùng và các khu dân cư đông đúc,
khu hành chánh Quận 8, là chiếc cầu nối giữa các vùng kinh tế của Quận ra khu
đô thò Phú Mỹ Hưng, Nam Sài Gòn….Là bộ mặt của Trung tâm Hành chánh Quận
8.
2.2-Đònh Hướng Quy Hoạch Phát Triển Khu Vực :
2.2.1-Về mặt qui hoạch và đònh hướng phát triển :
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 15


Trong dự án phát triển cơ sở hạ tầng Quận 8, lấy phường 05 làm trọng tâm
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hình thành cụm dân cư - Hành chánh, lấy
đường Tạ Quang Bửu làm xương sống về phát triển mạng lưới giao thông.
Trong tương lai khi khu dân cư được hình thành và khai thác thì vai trò của
đường Tạ Quang Bửu hết sức quan trọng
2.2.2-Về mặt giao thông :
Bên cạnh mục đích điều phối lưu lượng cho 2 các trục đường chính Phạm
Thế Hiển, 1107 Phạm Thế Hiển, 1011 Phạm Thế Hiển, Phạm Hùng và tạo
tiền đề cho việc xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong các khu
dân cư khu vực, đường Tạ Quang Bửu còn được xem là tuyến đường trục
của Quận nối liền các phường 04, 05.
2.2.3-Về môi trường môi sinh và mỹ quan đô thò :
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi công trình Sửa chữa và mở rộng
đường Tạ Quang Bửu chưa được đầu tư đầy đủ, mặt đường đang xuống cấp
nghiêm trọng. Đầu tư nâng cấp đường kết hợp với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật sẽ giải quyết được vấn đề thoát nước mặt đường cũng như nước thải
sinh hoạt cho dân cư dọc tuyến, cải thiện được công tác vệ sinh môi trường
đòa bàn khu vực. Bên cạnh đó, đầu tư nâng cấp đường còn từng bước thực
hiện qui hoạch chung, làm tăng mỹ quan đô thò, cải thiện đáng kể bộ mặt
của khu vực nói riêng và các quận 8 nói chung.
2.2.4-Về mặt thoát nước :
Tuyến đường chính tiếp giáp với tuyến đường Tạ Quang Bửu trong dự án là
đường Phạm Hùng đã được đầu tư hoàn chỉnh hệ thống thoát nước. Đối với
đường Tạ Quang Bửu thì hệ thống thoát nước mưa đã được đầu tư một bên,
trong dự án này đầu tư hoàn thiện hệ thống thoát nước.
2.3-Mục Tiêu Của Dự n:
-Hoàn thiện hệ thống thoát nước của đường Tạ Quang Bửu và khu vực.
-Điều phối lưu thông cho các tuyến đường 1011 Phạm Thế Hiển, 1107 Phạm Thế
Hiển, Phạm Thế Hiển, Phạm Hùng.

-Thiết lập đường trục của Quận, nối các phường 04,05
-Từng bước thực hiện điều chỉnh mục đích sử dụng đất, tăng chỉ tiêu sử dụng đất
giao thông trên đòa bàn khu vực nói riêng và thành phố nói chung theo qui hoạch
đến năm 2020.
IV- BIỆN PHÁP THI CÔNG :
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 16

1. Công tác chuẩn bò:
-Chuẩn bò mặt bằng, bãi rộng và tập kết vật tư.
-Di chuyển xe máy và các thiết bò thi công đến công trường.
-Chuẩn bò các biển báo công trường , đền tín hiệu và hàng rào trước khi thi công.
2. Tổ chức thi công
:
- Lập kế hoạch xây dựng công trình theo bảng tiến độ thi công chi tiết.
- Lập phương án thi công đảm bảo theo các yêu cầu:
+ Đầy đủ các chi tiết và các mối liên quan trong tất cả mọi thành phần công việc
và có kế hoạch quản lý cần có thời gian để thực hiện công việc.
+ Toàn thể các đội tham gia xây lắp công trình phải nắm vững.
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, bản vẽ thiết kế thi công công trình đường 25D, căn
cứ khảo sát hiện trường.
+ Xe tập kết vật tư đến công trường và để vật tư vào chỗ không cản trở lưu thông,
ảnh hưởng tới sinh hoạt, mua bán của nhân dân.
+ Dựng rào chắn phạm vi thi công.
- Các công tác chủ yếu:
Đònh vò tim, mốc cao độ thiết kế
-
Phần đường:
+ Lu lèn nền đường

+ Trải vải đòa kỹ thuật ngăn cách nền đường
+ Trải cán cấp phối đá dăm dày 35cm nền đường đúng cao độ thiết kế
+ Trải cán đá 4x6 chèn đá nền đường đúng cao độ thiết kế
- Phần bê tông nhựa:

+ Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 1kg/m
2
.
+ BTNC15 hạt mòn dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 0 .5kg/m
2
.
+ BTNC15 hạt mòn dày 5cm.
Phần vỉa hè và triền lề
:
+ Đắp cát nâng cao vỉa hè.
+ Cấp phối đá dăm dày 10cm.
+ Bê tông đá 1x2 M150 dày 5cm.
+ Lát gạch vỉa hè bằng gạch Terrazzo
+ Bê tông lót bó vỉa đá 1x2M150
+ Bê tông bó vỉa đá 1x2 M300.
+ Bó nền phía nhà dân xây gạch thẻ dày 20cm, vữa M75
Hệ thống thoát nước:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 17

+ Đào phui, đóng cừ tràm gia cố, lắp đặt gối và cống Þ300, Þ400, Þ600,
Þ800, Þ1000
+ Đào phui, đóng cừ tràm gia cố, lắp đặt đáy hầm ga đúc sẵn

+ Đổ bê tông đá 1x2M200 hầm ga
+ Nâng, thay đan, khuôn, máng, lưỡi hầm ga loại I, loại II kích thước
1,2x1,2m
+ Nâng, thay đan, khuôn hầm ga loại II kích thước 1,0x1,0m
Phần bó vỉa cây xanh:
Làm mới bó vỉa gốc cây
Lát gạch xi măng 193x193 bồn cây
Phần sơn đường, biển báo:
Sơn kẻ đường dày 1,5mm.
Lắp đặt biển báo mới
Vệ sinh mặt đường, vỉa hè
Các công việc xây dựng điều được nghiệm thu nội bộ trước khi yêu cầu tư vấn
giám sát nghiệm thu.
Nghiệm thu công trình.
3. Giải pháp kỹ thuật thi công.
a. Giải pháp kỹ thuật:
+ Thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới.
+ Thi công theo kiểu cuốn chiếu.
b. Các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, các yêu cầu kỹ thuật thi công, nghiệm
thu các công tác chủ yếu:
- TCVN 333 -2006: Qui trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
nghiệm.
- TCVN 332 -2006: Qui trình thí nghiệm xác đònh chỉ số CBR của đất, đá
dăm trong phòng thí nghiệm.
- TCVN 334 -2006: Qui trình thi công và nghiệm thu lớp nómg cấp phối
đá dăm trong kết cấu đường ô tô.
- TCVN 5637-1991 : Quản lý chất lượng xây lắp công trình. Nguyên tắc
cơ bản
- TCVN 5951-1995 : Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng.
- TCVN 4055 – 1985 : Tổ chức thi công .

- TCVN 4447 – 1987 : Công tác đất, quy phạm thi công & nghiệm thu
- TCVN 4516 – 1988 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Qui phạm thi công
và nghiệm thu
- TCVN 5640-1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
- TCVN 4087-1985: Sử dụng máy xây dựng – Yêu cầu chung.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 18

- TCVN 4091-1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 79-1980: Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
- TCVN 4452-1987: Qui trình thi công và nghiệm thu các kết cấu BT và
BTCT lắp ghép.
- TCVN 4453-1995: Qui trình thi công và nghiệm thu các kết cấu BT và
BTCT toàn khối.
- 22TCN 21 – 1994: Qui trình kỹ thuật sản xuất và sử dụng nhựa pha dầu
trong sửa chữa mặt đường ô tô.
- 22TCN 249 – 1998: Qui trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông
nhựa.
- 22TCN 16-1979: Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng của mặt đường
bằng thước 3m.
- TCXDVN 390-2007: Kết cấu BT và BTCT lắp ghép. Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
- TCVN 6227-1996: Các tiêu chuẩn ISO để xác đònh cường độ của
ximăng.
- 22TCN 372 – 2006 : Cống tròn bê tông cốt thép lắp ghép.

- 22TCN 211-1998: Quy trình thử nghiệm xác đònh mun đàn hồi của áo
đường mềm bằng tấm ép cứng.
- 22TCN 278-2001: Quy trình thí nghiệm xác đònh độ nhám của mặt

đường đo bằng phương pháp rắc cát
- 22TCN 319-2004: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm vật liệu
nhựa đường.
- 22TCN 251-1998: Quy trình thử nghiệm xác đònh mun đàn hồi chung
của áo đường mềm bằng cân đo võng Benkelman.
- 22TCN 285-2002: Yêu cầu kỹ thuật phương pháp thử: sơn tín hiệu giao
thông lớp phủ quang trên biển báo hiệu.
- TCVN 5828-1994: Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố.
- TCVN 4756-1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bò điện.
- TCVN 4086-1985: Quy phạm an toàn lưới điện.
- TCXD 303-2004: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và
nghiệm thu.
- QĐ 166/QĐ: Qui trình thi công và nghiệm thu cầu cống
- QĐ 498/BXD-GĐ: Nghiệm thu công trình.
- Các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thiết kế.
- Nghò đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của chính phủ
qui đònh về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 19

- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính Phủ về sửa đổi bổ
sung một số đều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
Phủ .
+ Các yêu cầu kỹ thuật qui đònh trong các hố sơ thiết kế kỹ thuật và các
quy đònh kỹ thuật hiện hành.


V
- CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG VÀ YÊU CẦU CHỦ YẾU TRONG THI CÔNG

CỐNG
:
1. Công tác cốt thép
:
Cốt thép dùng trong kết cấu bêtông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu thiết kế,
đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991 “Kết cấu bêtông cốt
thép” và ‘TCVN 1651-85 “Thép cốt bêtông”
Cốt thép gia công lắp đặt đủ, đúng yêu cầu thiết kế, khi đưa đến công trường
phải có lý lòch kèm theo kết quả thí nghiệm. Vệ sinh sạch dầu, sơn, cạo rỉ sét.
Việc nối thanh cốt thép phải tuân thủ đúng quy trình quy phạm.
Gia công đònh vò cốt thép chắc chắn, tránh xô lệch trong quá trình đổ bê tông,
bảo đảm chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
Tiến hành nghiệm thu cốt thép đã gia công bằng các quan sát bên ngoài và đo
3% số lượng trong mỗi nhóm sản phẩm cùng một loại ít nhất là 5 sản phẩm. Dù chỉ có
một trong số sản phẩm chọn ra không đáp ứng được yêu cầu thiết kế thì cả nhóm sản
xuất phải đưa về sửa chữa lại. Trước khi đổ bêtông phải kiểm tra và nghiệm thu các
cốt thép đã đặt và lập biên bản nghiệm thu.
Công tác cắt và uốn thép chỉ cho phép thực hiện bằng phương pháp cơ học. Cốt
thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước thiết kế. Các thanh thép
phải được gia công không để cong cục bộ, sai số tim thanh so với đường thẳng không
vượt quá 1% chiều dài của thanh, khi uốn thẳng thép không được để sứt tiết diện của
các thanh thép.
Trước khi đặt cốt thép phải lau sạch dầu, sơn, ghét bẩn cũng như cạo sạch các
vẫy sắt, gỉ sắt hiện lên khi búa đập đặc biệt không sử dụng các chất a xít để tẩy sạch
cốt thép. Sản phẩm cốt thép đã cắt uốn được kiểm tra với các trò số sai lệch không
vượt quá các trò số sau:
+ Sai lệch về kích thước không quá 2mm.
+ Sai lệch về vò trí điểm uốn không quá 20mm.
+ Sai lệch về chiều dài không quá d khi chiều dài nhỏ hơn 10m và không quá
(d + 0,2a) khi chiều dài lớn hơn 10m.

+ Sai lệch về góc uốn của thép không quá 3
o
.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 20

+ Sai lệch về kích thước móc uốn của thép không quá a.
(
Trong đó: d - là đường kính cây thép, a - là chiều dày lớp bê tông bảo vệ
)
Khi hàn thép các mối hàn phải đáp ứng được các yêu cầu sau :
+ Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quảng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt,
đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo thiết kế.
+ Phải hàn ít nhất là 02 mối hàn cạnh, chiều dài gối đầu không được ít hơn 20d, chiều
cao của mối hàn phải bằng 0,25d nhưng ít nhất phải bằng 4mm, chiều rộng của mối
hàn phải bằng 0,7d nhưng không <10mm. Công việc hàn cốt thép phải được đảm
nhiệm bởi các thợ hàn lành nghề.
Việc nối buộc đối với các loại cốt thép được thực hiện theo quy đònh của thiết
kế. Không nối ở các vò trí chòu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chòu lực đối với
thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ. Chiều dài nối buộc của cốt
thép chòu lực không được nhỏ hơn 40d đối với cốt thép chòu kéo và không nhỏ hơn
20d đối với thép chòu nén. Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm,
trong các mối nối cần buộc ít nhất là 03 vò trí (ở giữa và hai đầu).
Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo các yêu cầu không làm hư
hại và biến dạng sản phẩm cốt thép, Khi đặt thép phải đảm bảo đúng chiều dày của
lớp bảo hộ do thiết kế yêu cầu bằng cách đặt dưới cốt thép các đệm kê làm bằng cỡ
cement hoặc bê tông các khúc đệm không được cắt suốt tiết diện của lớp bảo hộ, cấm
dùng các thép vụn để kê đệm các bề mặt lộ diện của kết cấu. Đối với kết cấu bố trí

thép hai lớp phải kê các khúc đệm để bảo đảm giữ đúng vò trí các lớp cốt thép đặt
2. Công tác ván khuôn
:
Công tác sản xuất lắp dựng ván khuôn và đà giáo là một khâu quan trọng đối
với các cấu kiện bê tông, nó quyết đònh một phần về chất lượng và mỹ quan của công
trình. Chính vì vậy trước khi đổ bê tông đối với từng cấu kiện của công trình phải tiến
hành kiểm tra ván khuôn của cấu kiện cần đổ nếu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau
mới tiến hành đổ bê tông:
. Hình dáng và kích thước phù hợp với kết cấu của thiết kế. Kết cấu của ván khuôn và
đà chống phải đảm bảo khả năng chòu lực, trụ chống của đà giáo được đặt trên nền
cứng, không bò trượt và không bò biến dạng khi chòu tải trọng và tác động trong quá
trình thi công.
. Bề mặt của ván khuôn phải nhẵn, bề mặt của ván khuôn tiếp xúc với bê tông phải
được phủ kín lớp chống dính.
. Độ gồ ghề giữa các tấm <=3mm.
. Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn phải kín, khít đảm bảo không mất nước xi măng
khi đổ và đầm bê tông.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 21

. Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra cao độ của ván khuôn.
. Đối với ván khuôn gỗ phải tưới nước để giữ đổ ẩm cần thiết .
Ván khuôn đổ bê tông đan, khuôn, máng, lưỡi hố ga bằng thép đònh hình có quét phụ
gia chống dính khuôn.
Khi bê tông đạt 70% cường độ mới tháo dỡ ván khuôn.
Sau khi tháo dỡ ván khuôn kiểm tra bề mặt bê tông xem có bò sai lệch kích
thước, sứt mẻ hoặc rỗ phải xử lý ngay.
3. Công tác đổ bêtông
:

Báo cho chủ đầu tư trước khi đổ bê tông ít nhất 24h.
Kiểm tra khối lượng, chất lượng vật liệu tập kết đến công trường, kiểm tra lại
cốt thép, ván khuôn trước khi đổ bê tông.
Thời gian từ lúc trộn đến khi đổ, đầm hoàn chỉnh phải nhỏ hơn thời gian ninh kết
ban đầu của bê tông.
Quá trình đổ bê tông phải đổ liên tục.
Luôn theo dõi ván khuôn trong quá trình đổ bê tông, nếu có sự cố phải ngưng
ngay và nhanh chóng xử lý.
Sử dụng máy để trộn và đầm nén bê tông. Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông
đúng quy trình kỹ thuật và đúng cấp phối của mác bê tông thiết kế ,chuẩn bò sẵn bạt
nilon để che chắn khi trời mưa. Sử dụng ximăng PC40, cát đáp ứng yêu cầu chương 4
của QLXD 31-68 (vật liệu để sản xuất bê tông), đá trộn bê tông phải sạnh, có cường
độ chòu nén trong trạng thái bão hòa nước > 400 KG/cm
2
.
Trường hợp phải đổ bê tông vào ban đêm thì phải có sự đồng ý của giám sát của
chủ đầu tư, có đèn chiếu sáng đầy đủ.
Bơm tát cạn nước hố móng trước khi đổ bê tông các phần ngập dưới nước.
Công tác đổ bê tông sử dụng thủ công là chủ yếu, sử dụng đầm dùi thục sâu đầm
kỹ từng đoạn. Việc đổ và đầm bê tông không làm sai lệch vò trí cốt thép, vò trí cốt
pha, chiều dày tầng bảo vệ. Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một
kết cấu. Khi đổ bê tông tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông
khi đổ không vượt quá 1,5m. Nếu vượt quá 1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc vòi
ống voi. Trong quá trình đổ bê tông luôn theo dõi giám sát chặt chẽ để xử lý kòp thời
khi có hiện tượng dòch chuyển cốt pha. Việc đổ bê tông cho một kết cấu phải tổ chức
sao cho khi đổ một bộ phận nào đó thì phải đổ liên tục không gián đoạn nhằm tạo sự
toàn khối tốt nhất. Trong trường hợp khối lượng bê tông lớn phải nghỉ gián đoạn thì
mạch ngừng đổ bê tông phải chọn vò trí mà lực cắt và mô men tương đối nhỏ, đồng
thời phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu. Trước khi đổ bê tông mới
bề mặt mạch ngừng của lớp bê tông cũ phải được xử lý, làm nhám, làm ẩm và trong

BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 22

khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào lớp bê tông cũ đảm bảo
tính liền khối.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu:
- Vật liệu đá: 150m
3
lấy 1 mẫu kiểm tra thành phần hạt, độ bẩn
- Vật liệu cát: 150m
3
lấy 1 mẫu kiểm tra thành phần hạt, Mk, hàm lượng bụi
sét.
- Vật liệu ximăng: theo mỗi lô hàng hoặc khi thay đổi chủng loại ximăng
- Cường độ bêtông: Cứ 20m
3
lấy một tổ hợp mẫu 3 mẫu thí nghiệm nén xác
đònh cường độ, tối thiểu mỗi đợt đổ bêtông lấy một tổ hợp mẫu thí nghiệm.
- Trước khi tiến hành đổ bêtông có kết quả thiết kế cấp phối bêtông ứng với
cường độ yêu cầu. Nếu dùng phụ gia trong bêtông phải báo cáo cho giám sát biết về
loại phụ gia, tỷ lệ pha trộn.
- Kiểm tra thí nghiệm vật liệu thép
- Kiểm tra thí nghiệm cấp phối bêtông
- Kiểm tra vật liệu: cát, đá, ximăng, nguồn nước
- Kiểm tra thiết bò phục vụ công tác trộn đổ bêtông: máy trộn, thiết bò đầm
- Kiểm tra công tác lắp ghép cốt thép, ván khuôn
- Kiểm tra quá trình trộn và đổ bêtông
- Kiểm tra quá trình bảo dưỡng bêtông
- Kiểm đònh cường độ chòu nén của mẫu bêtông

4. Công tác bảo dưỡng bêtông
:
Các cấu kiện ngay sau khi đổ bê tông xong dùng phải che phủ bằng bao tải hoặc
cát phủ lên bề mặt, tưới nước thường xuyên, số lần trong ngày tùy thuộc vào thời tiết
trong ngày sao cho bề mặt bê tông luôn ẩm ướt.
Sau khi thi đổ bê tông 10÷12 giờ phải bố trí tưới nước bảo dưỡng bê tông thời
gian tùi bảo dưỡng bê tông phải thực hiện trong vòng 7 ngày đêm.
Nước để tưới bảo dưỡng bê tông phải là nước trộn bê tông, đạt tiêu chuẩn chất
lượng nước dùng trong xây dựng. Không được dùng nước ao, rạch để tưới.
Tránh cho bê tông không bò va chạm, rung động, bò ảnh hưởng bởi các tác động
khác như thiết bò xe máy thi công, đóng cừ tràm các vò trí kế cận làm giảm chất lượng
bê tông.
5. Công tác lắp đặt và các công tác khác
:
Đan, khuôn, máng, lưỡi vàø lưới chắn rác được gia công sẵn tại công trường, sau
khi có sự kiểm tra đồng ý của giám sát kỹ thuật rồi mới lắp đặt.
Bốc, xếp các cấu kiện đúc sẵn lên phương tiện đúng với sơ đồ giằng néo móc
cẩu. Xếp cấu kiện theo trình tự và vi trí quy đònh trong thiết kế.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 23

Cấu kiện được kê, tựa trên các tấm đệm, chèn, lót chuyên dùng bằng gỗ và đúng
vò trí quy đònh đánh dấu trên cấu kiện. Bề dày bản đệm lớn hơn 3cm và chiều dài
phần dư ra ngoài lớn hơn 2cm.
Cấu kiện giằng neo chắc chắn, không để cấu kiện bò đổ lật, không bò xê dòch dọc
ngang, va chạm vào nhau hay vào thành xe trong quá trình vận chuyển. Đồng thời,
phải bảo đảm khả năng bốc dỡ từng cấu kiện ra khỏi phương tiện vận chuyển mà
không gây mất ổn đònh cho các cấu kiện khác.
Không treo buộc cấu kiện vào những chỗ không được quy đònh.

Trong quá trình lắp ghép, phải thường xuyên kiểm tra độ chính xác lắp đặt cấu
kiện và xác đònh vò trí thực tế cấu kiện đã được lắp đặt bằng các máy trắc đạc. Các
kết quả kiểm tra (sau khi liên kết cố đònh) được ghi trong bản vẽ hoàn công.
Trước khi kết thúc việc kiểm tra, cần chỉnh và cố đònh cấu kiện không cho phép
lắp lên các cấu kiện khác nếu không được phép của thiết kế.
Khi móc cáp và nâng cấu kiện, tuân theo các quy đònh sau:
. Nếu dùng cáp thép phải đặt đệm để tránh dập hỏng bê tông, bảo vệ cáp khỏi bò hư
hại.
. Khi nâng, phải dùng cơ cấu kẹp giữa để bảo đảm phân phối đều tải trọng lên cấu
kiện và lên các nhánh cáp.
. Dây móc cáp phải theo đúng tiêu chuẩn và có cơ cấu chuyên dùng để tháo móc từ
xa.
. Dùng lớp đệm bằng bê tông để bảo đảm độ cao thiết kế của đáy cấu kiện. Độ sụt
của vữa bê tông làm đệm theo thiết kế.
. Dùng vữa để chèn kín các khe hở của mối nối. Mác của vữa theo thiết kế.
6. Lớp đá 4x6 chèn đá
:
Chất lượng: Đá hỏa thành cấp III có cường độ kháng ép 800daN/cm2, độ mài
mòn Deval không quá 8% (Có thể dùng đá từ cấp 1 đến cấp 3)
Kích cỡ : Đá dăm tiêu chuẩn 4x6. Đá phải đồng đều sắc cạnh để đảm bảo lực
ma sát lớn
Dạng của các hòn đá thõa mãn những yêu cầu sau:
+ Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D cũng như lượng hạt có kích cỡ nhỏ hơn D
không được quá 10% (tính theo khối lượng).
+ Lượng hạt to quá cỡ D+30mm không được quá 3% (tính theo khối lượng)
+ Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0.63D không được quá 3% (tính theo khối lượng)
+ Lượng hạt dẹt không được quá 10% (tính theo khối lượng). Hạt dẹt là hạt mà
chiều dài + chiều rộng vượt quá 6 lần chiều dài.
Yêu cầu về độ sạch:
+ Đá không được lẫn cỏ rác, lá cây

BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU

SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 24

+ Lượng bụi sét (xác đònh bằng phương pháp rửa) không quá 2% (tính theo khối
lượng)
+ Lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không được quá 20% (tính theo khối lượng)
Vật liệu chèn gồm các loại đá 2x4, 1x2, 0,5 x1, tỉ lệ theo quy đònh
Nước tưới trong các giai đọan lu lèn phải sạch, không lẫn bùn, rác, cây cỏ.
7-Xi măng : dùng xi măng sản xuất trong hoặc ngoài nước của các nhà máy đã được cấp
chứng chỉ sản xuất theo qui mô công nghiệp, phù hợp với TCVN 2682-1992.
8-Thép các loại : dùng thép sản xuất trong hoặc ngoài nước của các nhà máy đã được cấp
chứng chỉû sản xuất theo qui mô công nghiệp, phù hợp với yêu cầu TCVN 4453-87.
* Thép tròn trơn ( loại A-I, mác CT3 ).
+ Giới hạn chảy
T
= 2400kG/cm
2

+ Giới hạn bền
B
= 2400kG/cm
2

+ Cường độ tính toán R = 1900kG/cm
2
.
+ Độ dãn dài tương đối = 25% .
* Thép có gờ ( Loại A-II, mác CT5) :
+ Giới hạn chảy

T
= 3000kG/cm
2

+ Giới hạn bền
B
= 5000kG/cm
2

+ Cường độ tính toán R = 2400kG/cm
2
.
+ Độ dãn dài tương đối = 19% .
9-Cát dùng cho BT: Cát núi hoặc cát sông nước ngọt, hạt thô với mo đun kích cỡ hạt 1.6.
Hàm lượng bụi sét không quá 2%, phù hợp với TCVN 1770-86.
- Cát đắp : dùng cát hạt mòn trở lên.
+ Lượng lọt sàng 0.14mm : 10%
+ Hàm lượng bùn, bụi sét : 10%
- Đối với cát đắp tầng đệm phải là cát san lấp, có các yêu cầu sau :
+ Tỷ lệ cỡ hạt lớn hơn 0.5mm chiếm 60%.
+ Tỷ lệ cỡ hạt nhỏ hơn 0.14mm không quá 10%.
+ Hàm lượng hữu cơ <5%.
+ Hệ số thấm của cát 5m/ngày đêm.


×