Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án lớp 4: Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.99 KB, 13 trang )


Toán (52) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

IMục tiêu :Giúp hs :
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
- Vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân vào tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất
II Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có kẻ sẵn bảng số có nội dung :
a b c (a x b ) x c a x ( b x c )
3 4 5
5 2 3
4 6 2
III Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :Gọi hai hs trả lời
- Phát biểu tính chất giao hoán của phép
nhân và viết công thứccủa nó.
- Khi nhân một số với 10, 100, 1000 ta có
thể làm thế nào ?
-Khi chia một số tròn chục, tròn trăm , tròn
nghìn, cho10, 100 ,1000, …, ta có thể làm
thế nào ?
- Nhận xét.
2 Bài mới :
21Giới thiệu bài :
Với phép nhân, vừa rồi chúng ta đã được
học về tính chất giao hoán.Tiết học hôm
nay chúng ta sẽ được làm quen với một tính
chất nữa của nó , đó là tính chất kết hợp .
- Gv ghi đề bài lên bảng


2.2 Giới thiệu tính chất kết hợp:
Để tìm hiểu nội dung bài học,chúng ta thực
hiện các bài tập sau :
-Gv ghibảng
1) Tính và so sánh giá tri của hai biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Yêu cầu hs tính giá trị hai biểu thức
+Em hãy nhận xét bài làm của bạn ?
+Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này ?
- Gv ghi (2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
-Gv: Nếu xem 2là a , 3 là b ,4 là c, hai biểu
thức (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) có dạng là
những biểu thức chứa chữ nào ?
- Gv nêu : Khi a = 2, b = 3 , c = 4 , hai biểu

- Ba hs lên bảng thực hiện








- Hs nghe.












- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở nháp
- Hs nhận xét
- Giá trị của hai biểu thứcnày bằng nhau

- Có dạng là (a x b )x c và a x ( b x c )


- Hs theo dõi
thức ( a x b) x c ; a x ( b x c ) có giá
trịbằng nhau và bằng 24. Còn các trường
hợp khác của a, b, c, thìgiá trị của chúng
như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tập 2:
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, giới
thiệu bảng và nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs Tổ1, tổ 2 tính giá trị của biểu thức thứ
nhất .Tổ 3, tổ 4 tính giá trị của biểu thức hai

- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn trên
bảng.
- Gv : Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
khi a= 3, b = 4, c = 5.
Tương tự cho các trường hợp còn lại
-Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu
thức trong ba trường hợp trên?

- Gv : Ta nhận thấy, giá trị của hai biểu
thức này luôn luôn bằng nhau
- Nêu và viết ( a x b ) x c = a x ( b x c )
- (a x b ) x c là một tích nhân với mộtsố ;
a x( bx c ) là một số nhân với một tích.
- Yêu cầu hs phát biểu thành lời
- Gv dán pa- nô ghi nộidung và công thức
và nêu : Đây là tính chất kết hợp của phép
nhân.
- Gv: Dựavào tính chất này có thể tính giá
trị của biểu thức a x b x c bằng hai cách
như sau :Gv ghi bảng:
a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c)
2.3Luyện tập :
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu:
- Đề yêu cầu ta điều gì?
-Ghi bảng 2 x 5 x 4 = ? nêu “ Dựa vào tính
chất kết hợp ta có thể tính giá tri biểu thức
này bằng hai cách”,và ghi :
Cách 1:2 x 5 x 4= (2 x 5 ) x 4 = 10x 4 = 40

Cách 2 : = 2 x( 5 x 4 )= 2 x 20 = 40
- Yêu cầu hs làm bài 1a
Gv chuyển ý sang bài tập 2, gọi hs đọc yêu
cầu
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Gv lưu ý hs vận dụng tính chát giao hoán
và kết hợp của phép nhân để tính sao cho
thuận tiệnnhất .
- Gv nhận xét

Bài 3 : Gọi hs đọc đề, gv tóm tắt đề




- Trong các trường hợp, hai biểu thức
đều có giá trị bằng nhau.
- Hs thực hiện yêu cầuvào nháp , hai hs
làm bảng
- Hs nhận xét.

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau


- Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau






- Hs xung phong trả lời.




- Hs theo dõi .




- 1 em đọc yêu cầu đề.
- Tính bằng hai cách





- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở




- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện nhómtrình bày và giải thích
cách làm

-Có 8 phòng học .
Mỗi phòng : 15 bộ bàn ghế .
Mỗi bộ bàn ghế : 2 hs .
- Có tất cả ? hs đang ngồi học.
Gv :Biết mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế , có 8
phòng như thế , như vậy chúng ta tìm được
gì ?
-Đã biết mỗi bộ bàn ghế có 2hs , đã tìm
được số bộ bàn ghế trong tất cả 8 phòng.
Vậy làm thế nào tính được có tất cả bao
nhiêu hs đang ngồi học ?
- Tương tự hdẫn hs giải cách thứhai
-Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai
cách

- Chấm chữa .
3 Củng cố , dặn dò : hs nêu lai tính chất kết
hợp của phép nhân.
Trò chơi : Tính nhanh
Tính nhanh giá trị của các biểu thức bằng
cách vận dụng tính chất của phép nhân.






- Tìm được số bộ bàn ghế trong 8 phòng .




- Lấy 2nhân với số bộ bàn ghế tất cả của
8 phòng .

- 2Hs làm bảng ,mỗi em làm một cách, cả
lớp làm vở



























Toán ( 51) NHÂN VỚI 10, 100 , 1000,…
CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I Mục tiêu :
- Hs biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với10, 100, 1000 ,….
- Vận dụng để tính nhân khi nhân( hoặc chia) với ( hoặccho )10 , 100, 1000,…
II Các hoạt động dạy -học:
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs nêu tính chất giao hoán của phép nhân
và viết công thức .

2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Hôm nay các em sẽ được biét cách nhân một số tự
nhiên với 10, 100, 1000, …và chia các số tròn chục
, tròn trăm ,tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000,…
2.3 Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc
chia số tròn chục cho 10
a) Nhân một số với 10
- Ghi bảng : 35 x 10 = ?, goi. học sinh đọc
+Dựa vào tính chất giao hoán cho biết biểu thức 35
x 10 bằng biểu thức nào ?
- Gv ghi bảng 35x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35= 35 chục = 350
Vậy 35 x 10 = 350
- Cho hs nhận xét thừa số 35 với tích 350 và rút ra
kết luận

- Gv nêu vấn đề Khi nhân một số với 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
b) Chia số tròn chục cho 10:
-Cho hoc sinh trao đổi ý kiến về mối quan hệ giữa
35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ?
Cho hs nhận xét về số bị chia và thương trong
phép chia 350 : 10 = 35
- Vậy khi chia một số tròn chục cho 10 ta có thể viết
ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
- Cho hs thực hành một số ví dụ.
2.3 Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, hoặc
chia số tròn trăm cho 10, 100, 1000,
Hướng dẫn hs tương tự như trên

- Gv kết luận :
Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có
thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
-Học sinh thực hiện




- Hs nghe.







- biểu thức 35 x10 = 10 x 35



- Hs rút ra : Khi nhân 35 với 10
ta chỉ việc viết vào bên phải số
35 một chữ số 0

- Hs : ta chỉ việc viết một chữ số
0 vào bên phải số đó
- Hs trao đổi và nhận ra 350 : 10
= 35.
-Thương chính là số bị chia bỏ đi
một chữ số0 ở bên phải số đó .

-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số
0 ở bên phải số đó.





- Ta chỉ việc viết thêm vào bên
phải số đó một, hai, ba , chữ số

- Khi chia một số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,
cho 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của
phép chia như thế nào ?
3 Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi hs lần lượt trả lời các phép tính ở phần a, phần
b, cho hs nhận xét các câu trả lời
Bài 2 :
Gọi hs trả lời các câu hỏi sau :
-1 yến ( 1 tạ, 1 tấn ) bằng bao nhiêu kg ?
- Bao nhiêu kg thì bằng một tấn(1 tạ , 1 yến ) ?
- Hdẫn mẫu :
300 kg = … tạ
Ta có !00 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3 tạ
Vậy 300 kg = 3 tạ
- Cho hs làm các phần còn lại vào vở
3 Củng cố dặn dò :
Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học.
0 .

- Ta chỉ việc bỏ bớt đi ở bên phải
số đó một, hai, ba, chữ số 0



- Hs nhận xét các câu trả lời của
bạn




- Hs theo dõi




- Hs làm bài vào vở, 1 hs làm
bảng , sau đó đổi vở chấm chéo .




























Toán (53) NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O

I Mục tiêu :Giúp hs :
-Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng tính nhẩm , tính nhanh.
II Các hoạt động dạy- học :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra kiến thức về các tính chất của phép nhân.
2 Bài mới :
2.1Giới thiệu : Gv giới thiệubài học
2.2 Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Ghi bảng 1324 x 20 = ?
- Dẫn dắt hs dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân
để có :

1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
= (1324 x 2 ) x10
= 2648 x 10
= 26480
- yêu cầu hs nhận xét 2648là tích của 1324 và số
nào ?
- Vậy khi nhân 1324 với 20 ta chỉ việc thực hiện
1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0bên phải tích
1324 x2
- Yêu cầu hs đặt tính và tính
1324 .Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích
x 20 . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0
264 80 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8.
. 2 nhân 3 bằng 6,viết6 vào bên trái 4
. 2nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
- Cho hs nhắc lại cách nhân1324với 20
2.3Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Ghibảng 230 x 70
- Nêu câu hỏi : Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- Hướng dẫn hs tương tự như trên .
230 x 70 = 23 x10 x 7 x 10 = ( 23 x 7 )x (10x10)
= (23x 7) x 100
= 161 x 100
Vậy khi nhân 230 với 70 ta viết thêm 2 chữ số 0 vào

tích 23 x 7 .Ta có 230 x 70 = 16100
Từ đó có cách đặt tính và tính :
230 . Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng
x 70 chục của tích .
- Hai hs thực hiện yêu cầu.








- hs theo dõi





- tích của 1324 x 2













- Hs theo dõi .








16100 . 7 nhân 3bằng 21, viết 1vào bên trái 0,nhớ2

.7 nhân 2 bằng 14,thêm 2 bằng 16, viết
16
vào bên trái1 .
- Gọi hs nhắc lại cách nhân 230với 70 .
- Cho hs thự hiện một vài phép tính .
3. Thực hành :
Bài 1:Gọi hs phát biểu cách nhân một số với số có
tận cùng là chữ số o .
- Yêu cầu hs làm bài tập vào vở , gọi hs cách làm và
kết quả
Bài 2 :gọi hs phát biểu cách nhân các số có tận cùng
là chữ số 0.
-yêu cầu hs làm bài
-Gọi hs nêu cách làm và kết quả

Bài 3 : Gọi hs đọc đề rồi tóm tắt bài toán .
- Yêu cầu hs làm bài .
- Hdẫn hs chấm chữa.
Bài 4 : Gọi hs đọc đề và tự làm bài
Tiến hành tương tự như bài 3
3 Củng cố :
Tổng kết giờ học , tuyên dương hs học tốt .


.




- hs nhắc lại .




- hs làm bài vào vở



- hs làm bài


- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vở






















Toán (54) ĐỀ - XI – MÉT
I Mục tiêu :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề- xi- mét vuông
- Biết đọc , viết và so sánh và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi- mét
- Biết được 1 dm
2
= 100 cm
2
và ngược lại .
II Đồ dùng dạy học :
Gv và hs chuẩn bị hình vuôngcạnh 1 dm có đã chia thành 100 ô vuông
III Các hoạt động dạy- học :
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài cũ :
Yêu cầu hs nhắc lại cách nhân các số có tân
cùng là chữ số 0
2 Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
2.2 Giới thiệu đề - xi- mét vuông

Gv : Để đo diện tích người ta còn dùng đợn vị
đề - xi- mét vuông.
- Hs lấy hình vuông có cạnh cạnh 1dm đã
chuẩn bị sẵn , quan sát và đo cạnh có đúng
1dm
- Gv nói và chỉ vào bề mặt hình vuông: Đề -
xi- mét vuông là diện tích của hình vuôngcó
cạnh dài 1 dm, đây là đề - xi- mét vuông
- Giới thiệu cách đọc và viết: Đề- xi mét vuông
viết tắt là :dm
2



2.3Luyện tập :
Bài 1:Gv viết các số đo diện tích trong bài và
một số các số đo khác , yêu cầu hs đọc trước
lớp .
Bài 2:
-Gv đọc các số đo iện tích trong bài và một số
các số đo khác , yêu cầu hs viết theo đúng thứ
tự mà cô giáo đã đọc .
- Gv chữa bài .
Bài 3 :
- Nhắc lại mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2

- Lưu ý hs dựa vào cách nhân và chia nhẩm

cho 10, 100.
-Yêu cầu hs quan sát và suy nghĩ để viết số
thích hợp vào chỗ chấm .
- Hdẫn chấm chữa.
Bài 4 :
-2 hs trả lời



- hs lắng nghe .



- Lấy đồ dùng học tâp ra.


- Theo dõi và quan sát.


- Hs quan sát để nhận biết : hình
vuông1dm
2
được xếp đầybởi 100 hình
vuông 1 cm
2
, từ đó nhận biết mối quan
hệ 1dm
2
= 100 cm
2



- Hs đọc theo chỉ định của cô.



- Hai hs viết bảng , cả lớp viết vở







- 1 hs làm bảng , cả lớp làm vở
sau đó đổi chéo vở để chấm .


- Yêu cầu hs quan sát các số đo theo từng cặp,
so sánh để điền dấu thích hợp, lưu ý hs nên đưa
về cùng một đơn vị đo để so sánh .
- Hdẫn chấm chữa.
Bài 5:
Yêu cầu hs quan sát hình vuông và hình chữ
nhật, để phát hiện mối quan hệ diện tích giữa
hai hình . Có thể tính diện tích hai hình rồi so
sánh hoặc cắt ghép hình để so sánh
3. Củng cố dặn dò :
Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học.



- Một em làm bảng , cả lớp làm vở



-Hs làm bài vào vở.


































Toán ( 55) MÉT VUÔNG
I Mục tiêu :Giúp hs :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị diện tích mét vuông .
-Biết đọc,viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
-Biết 1m
2
= 100 dm
2
và ngược lại .Bước đầu giải quyết một số bài toán có liên quan đến m
2
, dm
2
,
cm
2.
II Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông, mỗi ô có diện tích 1dm
2
III Các hoạt động dạy- học :
Tg


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức cũ về dm
2
và mối quan
hệ giữa dm
2
và cm
2

2 Bài mới :
2.1Giới thiệu mét vuông :
Gvgiới thiệu : Cùng với đon vị cm
2
, dm
2
, để đo
diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét
vuông .
- Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị và nói : Mét
vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài
1m
- Giới thiệu cách đọc, và viết mét vuông : mét
vuông viết tắt là m
2

- Yêu cầu hs quan sát hình vuông đã chuẩn bị,
đếm số ô vuông 1 dm
2
có có trong hình vuông .


- Chỉ định hs đọc lại nhiều lần : 1m
2
= 100dm
2


ngược lại 100dm
2
= 1m
2
2.2Thực hành :
Bài tập1 :
- Nêu yêu cầu bài tập,sau đó yêu cầu hs tự làm
bài .
- Yêu cầu hs đọc kết quả từng bài , cả lớp nhận
xét , giáo viên chữa bài chung.
Bài 2 :
-Lưu ý hs cần lưu ý đến mối quan hệ giữa các
đơn vị m
2
,dm
2
, cm
2
.
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn và chấm chữa
chung.
Bài 3 :

- Yêu cầu hs đọc đề
- Giúp hs tìm hiẻu đề :
+ Người ta dùng bao nhêu viện gạch để lót nền?
- Hai hs lên bảng trình bày




- Hs lắng nghe .







- Hs quan sát số ô vuông 1dm
2

trong hình vuông và phát hiện ra mối
quan hệ : 1m
2
= 100 dm
2
và ngược lại




- Hs tự làm bài


- Hs nhận xét bài của bạn .




- Hai hs làm bảng , cả lớp làm vở .
- Hs đổi vở chấm chéo .


- 1Hs đọc đề

+ 200 viên gạch .
Như vậy diện tích căn phòng chính là diện tích
của bao nhiêu viên gạch?
+ Diện tích mỗi viên gạch là bao nhiêu ?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn., gv chấm
chữa chung.
Bài 4
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập .
- Gợi ý hs tìm các cách giải bằng cách cắt hình
đã cho thành các hình chữ nhật , tính diện tích
từng hình nhỏ rồi tính tổng các diện tích .
- Gọi hs nêu các cách cắt hình .
- Gv nhận xét .
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học.

+ 200 viên


+ 30 x 30 = 900 cm
2









- Hs vẽ lên bảng cách cắt hình của
mình .































Toán tc ( 21) LUYỆN TẬP

I Mục tiêu :Củng cố kiến thức về
- Nhân với số có 1 chữ số .
- Nhân nhẩm với 10, 100, 1000 , chia nhẩm số tròn chục , trăm , nghìn ,… cho 10, 100, 1000,
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Giải toán có liên quan đến các kiến thức đã học .
II Các hoạt động dạy và học :
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài cũ :
- Gọi hs nêu lại tính chất giao hoán của phép
nhân., cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000,…và
chia nhẩm các số tròn chục , trăm , nghìn , cho
10, 100, 1000,

2. Hướng dẫn hs luyện tập :
Bài 1 :
Đặt tính rồi tính :
548 213 x 6, 430 879x 7 , 154796 x 8
gọi hs lên bảng , cả lớp làm bảng con lần lượt
từng bài .
Bài 2 :
Tính bằng cách thuận tiện bằng cách vận dụng
tính chất giao hoán
a) 5 x 754 x 2 8 x 342 x 125
1250 x 30 x 8 5 x 568 x 200
Viết lên bảng 1 đến 2 bài , gọi hs nêu cách làm
hoặc nếu cách làm nếu hs không nói được .
- Yêu cầu hs tự làm các bài còn lại
- Gv chấm chữa chung.
Bài 3 : tìm các biểu thức bằng nhau :
a) 203 x 79 b)( 1000- 80 ) x 145
c) 145 x 920 d) 79 x ( 220 – 17)
- Yêu cầu hs tự làm
- Gv chấm chữachung .
Bài 4:
Trong vườn hoa có 8 luống hoa cúc, mỗi luống
có 12 hàng, mỗi hàng có 22 cây hoa. Hỏi trong
vườn hoa có bao nhiêu cây hoa cúc ?
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt đề ,sau đó tự giải.
- Gv chấm chữa chung.
- Hỏi xem em nào có cách giải khác .
3 Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học


- Hs trả lời






- 3 hs lần lượt lên bảng.







- Hs theo dõi .

- Hs làm vở , 1hs làm bảng




- 2 hs làm bảng, cả lớp làm vở




- Hs đọc đề.
- 1 em làm bảng, cả lớp làm vở




Toán tc (22) LUYỆN TẬP

I Mục tiêu: Giúp hs củng cố kiến thức về:
- Các tính chất của phép nhân .
- Nhân nhẩm với 10, 100, 1000,…Nhân các số có tận cùng là những chữ số 0
- Giải toán có liên quan đến các kiến thức đã học.
II
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất của phép nhân,
cách nhân nhẩm với 10 ,100, 1000, chia nhẩm
cho 10, 100, 1000,…
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1 :Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 124 + 789 +876 + 211 =
b) 4521 + 3627 + 5479 + 6373 =
c) 125 x 5 x 2 x 8
d) 250 x 1250 x 8 x4
- Yêu cầu hs cho biết bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Hướng dẫn chấm chữa .
Bài 2
a) Điền số tròn chục vào chỗ chấm :
… x 3 < 120 4 x … < 100
b) Đi ền s ố tròn trăm vào chỗ chấm :
……x 10 < 3000 …. x 20 < 1000

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu đề

- Chỉ định hs nêu kết quả từng bài
Bài 3:
Gv ghi từng bài lên bảng, hướng dẫn hs cách
làm , sau đó yêu cầu tự làm .
Tính :
120 x 40 x 20 740 x 200 x 30
Bài 4 : Một hình chữ nhật có chiều rông là 32m,
chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và
diện tích của hình chữ nhật đó ?
- Chỉ định hs nêu yêu cầu của bài toán .
- Hỏi hs cách tìm chu vi , diện tích của hình chữ
nhật
- Hdẫn chấm chữa chung
3 Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học

- Hs trả lời theo chỉ định của cô.









- hs phát biểu .
- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở .
- Chấm chéo vở







- Hs tự làm bài
-Cả lớp nhận xét








- Hs phát biểu sau đó tóm tắt đề và
giải . Một hs làm bảng ,lớp làm vở .

×