Tải bản đầy đủ (.pdf) (334 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ NHÀ LÀM VIỆC BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 334 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
1
MSSV: 506105287












PHẦN I

KIẾN TRÚC

(5%)











GV Hướng Dẫn Chính : P.GS PHAN NGỌC CHÂU
GVHD Kết Cấu : P.GS PHAN NGỌC CHÂU
Sinh Viên Thực Hiện : BÙI MINH TRUNG
Lớp : 06VXD2
Mssv : 506105287




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
2
MSSV: 506105287


1/ Giới thiệu công trình
Long An là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc tiếp giáp Thành
Phố Hồ Chí Minh, Tây Bắc tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, Đông Nam tiếp giáp tỉnh Tiền
Giang và Tây Nam tiếp giáp tỉnh Đồng Tháp, Tây tiếp giáp Cambodia.
Do Long An là một tỉnh tiếp giáp với Cambodia, có chiều dài biên giới rất lớn
cho nên việc giữ gìn an ninh trật tự biên giới, cũng như an ninh trong tỉnh nhà sau khi
Miền nam hoàn toàn giải phóng là một điều cấp thiết. Từ đó tỉnh Long An, cùng với Bộ
quốc phòng đã chủ trương ưu tiên cho dự án xây dựng Bộ Chỉ Huy Quân Sự Tỉnh Long
An, công trình đã triển khai thực hiện xong và được đưa vào sử dụng năm 1988.

Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích 60.000m
2
, nằm trên trục
đường quốc lộ 62 nối liền trung tâm tỉnh đến biên giới Cambodia, công trình được xây
dựng trong thành phố Tân An, Tỉnh Long an
Công trình bên trong và bên ngoài được sơn nước, nền lát gạch bông, tường khu
vệ sinh ốp gạch men, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính dày 5 ly, cầu thang tô đá mài, tay vịn
gỗ.
Công trình xây dựng nằm ở mặt tiền gồm: 1 trệt, 7 lầu, mái bằng bê tông cốt
thép.
Công trình có diện tích xây dựng 2016m
2
, được bố trí 3 cầu thang, cầu thang
chính ở giữa, hai cầu thang phụ và khu vệ sinh chung bố trí ở 2 đầu hồi.
Diện tích xây dựng:
- Chiều dài: 74.4 m.
- Chiều rộng: 27.1 m.
- Chiều cao nhà: 31.4 m.
Giải pháp tổ chức mặt cắt
- Tầng trệt : cao 4.2 m
- Lầu 1,2,3,4,5,6,7,Mái: cao 3.4 m
Đề tài : BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN sẽ góp phần giúp em hệ
thống hoá kiến thức học được trong suốt bốn năm học ( 2006 _ 2011 , cũng như hiểu
được quá trình thiết kế một công trình .
2/ Hệ thống kỹ thuật
a/ Thông gió
Toàn bộ công trình được thông gió tự nhiên bằng các cửa sổ được bố trí ở mỗi
phòng làm việc, ở cầu thang có gắn mảng kính bật để thông gió .
b/ Chiếu sáng
Chiếu sáng chủ yếu cho công trình phần lớn là ánh sáng mặt trời vào ban ngày

qua các cửa sổ kính được bố trí ở mỗi phòng làm việc, kết hợp với ánh sáng nhân tạo
bằng đèn điện .
c/ Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước được tiếp nhận nguồn nước từ hệ thống cấp nước của thành
phố Tân An, dẫn vào bể chứa nước ngầm và được bơm lên bể nước đặt trên mái bằng
hệ thống mái bơm tự động. Nước từ bể đặt trên mái được dẫn đi cung cấp cho các khu
vệ sinh, các đường ống cấp nước được đặt trong hộp gen ốp sát vào tường.
Bể nước mái được thiết kế gồm 2 bể, mỗi bể có dung tích 27 m
3
, được bố trí ở 2
vị trí.
d/ Hệ thống thoát nước
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
3
MSSV: 506105287


Các ống thoát nước mái được bố trí đặt lòng trong cột và dẫn xuống ga thu nước
và thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố Tân An .
Các ống thoát từ khu vệ sinh được đặt trong các hộp gen và có chừa các lỗ thăm
để có thể sửa chữa khi hư hỏng.
Nước thải từ bồn cầu được dẫn vào bể tự hoại qua bể lắng, lọc, sau đó thoát ra hệ
thống thoát nước chung của thành phố Tân An .
e/ Hệ thống điện
Phần điện ngoài công trình điện cung cấp cho công trình từ mạng lưới điện của
Thị xã và có 1 bình hạ thế riêng. Do đặt thù công trình quốc phòng, nên đường điện

cung cấp cho công trình là đường điện ưu tiên.
Phần điện trong công trình: đường dây điện âm vào sàn dầm tường các dây điện
được lồng vào ống nhựa dẽo chịu lực và cách điện .
f/ Hệ thống phòng cháy , chữa cháy
Công trình được trang bị hệ thống báo cháy tự động ở từng tầng.
Hệ thống nước chữa cháy tạm thời là dung tích của bể chứa nước trên mái và sử
dụng bình CO
2 .
Hộp

cứu hỏa được bố trí ở các chiếu nghỉ của cầu thang và được cung
cấp nước bởi hệ thống ống cấp từ hồ nước mái.
Hệ thống nước chữa cháy ngoài nhà được bố trí các van đấu nối với vòi chữa cháy.
3/ Địa chất công trình:
Do tỉnh Long An nằm trong vùng đồng bằng sông cửu long nên địa chất công trình
là nền đất yếu. Giải pháp nên làm móng sâu.
4./ Đặc điểm khí hậu thuỷ văn
- Nhiệt độ bình quân :27
0
c
- Lưu lượng mưa bình quân:1.949mm, số lượng ngày mưa bình quân 159
ngày/năm.
- Độ ẩm bình quân : 79.5%
- Hướng gió chủ đạo: Tây Nam (mạnh nhất ) và Đông Nam ( gió mát )
5/ Kết luận
Công trình này phục vụ cho công tác quốc phòng cho nên được thiết kế rất bền
vững, phong cách kiến trúc hiện đại và trang nghiêm. Các giải pháp kết cấu và kiến trúc
đều đáp ứng các nhu cầu của an ninh quốc phòng cũng như đáp ứng được sự hiện đại và
văn minh.











ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
4
MSSV: 506105287











PHẦN II

KẾT CẤU

(70%)










GV Hướng Dẫn Chính : P.GS PHAN NGỌC CHÂU
GVHD Kết Cấu : P.GS PHAN NGỌC CHÂU
Sinh Viên Thực Hiện : BÙI MINH TRUNG
Lớp : 06VXD2
Mssv : 506105287
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
5
MSSV: 506105287
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN BẢN SÀN
A/ TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
I/ SƠ ĐỒ HỆ DẦM SÀN
Dựa vào mặt bằng kiến trúc, ta có thể bố trí mặt bằng hệ dầm sàn như hình vẽ:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
6

MSSV: 506105287
II/ GIẢ THIẾT TIẾT DIỆN
Chọn chiều dày sàn
1
1 1
40 45
s
h L
 
 
 
 

Chọn ô sàn có kích thước lớn nhất để tính tiết diện.
1
1 1 1 1
5500 138 122
40 45 40 45
s
h L
   
      
   
   

Tuy nhiên do công trình có nhịp khá lớn, sàn là kết cấu truyền lực ngang và dọc xuống
móng nên ta chọn chiều dày sàn là: h
s
= 150 mm
III/ SƠ ĐỒ TÍNH BẢN SÀN

Dựa vào mặt bằng dầm sàn ta có thể phân loại làm việc một phương (bản dầm) hay hai
phương (bản kê)
Để phân loại cho bản làm việc một phương hay hai phương ta dựa vào tỷ số
1
2
L
L
. Trong
đó L
2
; L
1
lần lượt là hai cạnh dài và ngắn của ô bản sàn.
Trong những trường hợp ta xét các bản làm việc liên tục để giảm momen tại các mặt cắt.
Điều này là cần thiết đối với những ô bản có kích thước gần giống nhau và các ô bản làm
việc đồng thời cũng như các ô bản cùng cao độ sàn.
Mọi ô bản sàn đều làm việc theo loại bản kê ngàm bốn cạnh.

Sơ đồ làm việc của bản kê ngàm 4 cạnh làm việc hai phương
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
7
MSSV: 506105287


Đối với ô bản làm việc 1 phương ta tính theo sơ đồ sau:
Lúc đó ô sàn chỉ làm việc theo phương cạnh ngắn



Sơ đồ làm việc của bản kê ngàm 4 cạnh làm việc 1 phương

Dựa vào kích thước và sự làm việc các ô sàn ta có bảng số liệu sau:
Ô sàn
Sơ đồ
tính
Kích thước
Tỷ số
L2/L1
m
91
m
92
k
i1
k
i2

L
2
(m) L
1
(m)
S1 Bản kê 4.50 4.25 1.06 0.02 0.02 0.04 0.04
S2 Bản kê 5.50 4.50 1.22 0.02 0.01 0.05 0.03
S3 Bản kê 4.50 3.00 1.50 0.02 0.01 0.05 0.02
S4 Bản kê 4.50 2.30 1.96 0.02 0.00 0.04 0.11
S5 Bản kê 5.50 4.25 1.29 0.02 0.01 0.05 0.03
S6 Bản kê 5.50 5.50 1.00 0.02 0.02 0.04 0.04
S7 Bản kê 5.50 3.00 1.83 0.02 0.01 0.04 0.01

S8 Bản kê 5.50 3.50 1.57 0.02 0.01 0.05 0.02
S9 Bản kê 6.50 4.50 1.44 0.02 0.01 0.05 0.02
S10 Bản kê 6.50 5.50 1.18 0.02 0.01 0.05 0.03
S11 Bản dầm 6.50 3.00 2.17 BẢN DẦM
S12 Bản kê 6.50 3.50 1.86 0.02 0.01 0.04 0.01
S13 Bản kê 5.40 4.50 1.20 0.02 0.01 0.05 0.03
S14 Bản kê 5.50 5.40 1.02 0.02 0.02 0.04 0.04
S15 Bản kê 5.40 3.00 1.80 0.02 0.01 0.04 0.01
S16 Bản kê 5.40 3.50 1.54 0.02 0.01 0.05 0.02
S17 Bản dầm 6.50 1.50 4.33 BẢN DẦM
S18 Bản dầm 5.40 1.50 3.60 BẢN DẦM
Mg
Mg
Mn

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
8
MSSV: 506105287
IV/ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
1/ TĨNH TẢI
a/ Trọng lượng bản sàn
30150
15
10
Vữa trát trần
Bản BTCT
Vữa lót
Gạch Ceramic


Các lớp Cấu tạo sàn
Trọng lượng bản thân sàn
Cấu tạo δ(m) γ(KN/m
3
) G
tc
(KN/m
2
) n G
tt
(KN/m
2
)
Gạch Ceramic 0.01 20 0.2 1.2 0.24
Vưa lót sàn 0.03 18 0.54 1.3 0.702
Sàn BTCT 0.15 25 3.75 1.1 4.125
Vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.3 0.351
Tổng cộng 4.76 5.42
b/ Trọng lượng của tường quy về phân bố đều
Nhà cao tầng việc bố trí tường lên dầm 100% là rất khó vì nếu chia các dầm ở tường thì ơ
sàn bị vụn rất khó bố trí thép và gây khó khăn cho q trình tính tốn cũng như thi cơng
sau này, vì vậy việc xây tường lên sàn là khó tránh khỏi.
Tường nằm trên sàn ta tính tải trọng quy về phân bố đều. Khi thi cơng chỗ nào có tường ta
gia cường 2Ø16.
Trọng lượng của tường quy về phân bố đều tùy thuộc vào từng ơ sàn, riêng ở đây chỉ có ơ
sàn S1 là nhà vệ sinh nên có tường xây trên sàn tĩnh tải quy về là 4KN/m2.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang

9
MSSV: 506105287
c/ bảng tĩnh tải.
Ô sàn
Chiều dài tường L (m)
Tải trọng q
t

(kN/m
2
)
Trọng lượng bản than
(kN/m
2
)
Tổng tải
trọng g
tt

(kN/m
2
)
100 200
S1 - 4 5.42 9.42
S2 0 0 0 5.42 5.42
S3 0 0 0 5.42 5.42
S4 0 0 0 5.42 5.42
S5 0 0 0 5.42 5.42
S8 0 0 0 5.42 5.42
S6 0 0 0 5.42 5.42

S7 0 0 0 5.42 5.42
S8 0 0 0 5.42 5.42
S9 0 0 0 5.42 5.42
S10 0 0 0 5.42 5.42
S11 0 0 0 5.42 5.42
S12 0 0 0 5.42 5.42
S13 0 0 0 5.42 5.42
S14 0 0 0 5.42 5.42
S15 0 0 0 5.42 5.42
S16 0 0 0 5.42 5.42
S17 0 0 0 5.42 5.42
S18 0 0 0 5.42 5.42
2/ HOẠT TẢI
Hoạt tải được lấy theo TCVN 2737-1995.
Theo quy cách ngăn hệ sàn và công năng của các ô sàn ta có bảng hoạt tải sau, tuy nhiên
cần phải chú ý rằng việc 1 ô sàn khi ngăn dầm phụ ra nó có nhiều công năng khác nhau
ứng với các hoạt tải khác nhau thì ta lấy trung bình cộng giữa các hoạt tải đó tra theo
TCVN 2737 -1995 khi tính toán.




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
10
MSSV:
506105287

Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn

Ô sàn HSVT HTTC ptc KN/m2 HTTT ptt KN/m2
S1 1.2 2 2.4
S2 1.2 2 2.4
S3 1.2 3 3.6
S4 1.2 3 3.6
S5 1.2 2 2.4
S8 1.2 2 2.4
S6 1.2 2 2.4
S7 1.2 3 3.6
S8 1.2 2 2.4
S9 1.2 2 2.4
S10 1.2 3 3.6
S11 1.2 3 3.6
S12 1.2 3 3.6
S13 1.2 3 3.6
S14 1.2 3 3.6
S15 1.2 3 3.6
S16 1.2 2 2.4
S17 1.2 2 2.4
S18 1.2 2 2.4
VI/ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
1/ TRƯỜNG HỢP Ô BẢN LÀM VIỆC BẢN DẦM

Sơ đồ tính bản dầm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
11
MSSV:
506105287

Ô bản làm việc theo phương cạnh ngắn
Khi cắt ô sàn ra một dải trọng 1m thì tải tác dụng q = qx1m(kN/m)
Momen tại gối và nhịp được xác định theo công thức sau:
Tại gối: M
g
=
12
2
1
qL
(kNm)
Tại nhịp: M
n
=
24
2
1
qL
(kNm)
Chỉ có ô bản số S8 làm việc như bản dầm
Tải trọng cho 2 ô bản dầm
Ô bản
Chiều dài
(m)
Hoạt tải
(kN/m)
Tĩnh tải
(kN/m)
Tổng tải
(kN/m)

S11 3 3.6 5.42 9.02
S17 1.5 2.4 5.42 7.82
S18 1.5 2.4 5.42 7.82

2/ TRƯỜNG HỢP Ô BẢN LÀM VIỆC 2 PHƯƠNG
a/ Sàn làm việc theo ô bản 9 làm việc độc lập
Cách xác định nội lực của bản sàn sơ đồ 9 làm việc độc lập
L2
L1
M
1
M
2
M
I
M
II
M
I
M
II

Hình 2.06 Các giá trị momen tại ô bản
Từ tỷ số
1
2
L
L
tra bảng ta có: m
91

, m
92
, k
91
, k
92
Tải trọng tác dụng: q
tt
= g
tt
+ p
tt
Suy ra P = q
tt
L
1
L
2
(kN)
Momen nhịp và gối:
Momen dương lớn nhất ở nhịp ô bản:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
12
MSSV:
506105287







PmPmM
PmPmM
92i22
91i11
(kNm)
Momen âm lớn nhất ở biên ô bản.






PkM
PkM
i2II
i1I
(kNm)
Hệ số tính cho sàn sườn loại bản kê
Ô sàn
Sơ đồ
tính
Kích thước
Tỷ số
L2/L1
m
91
m

92
k
i1
k
i2

L
2
(m) L
1
(m)
S1 Bản kê 4.50 4.25 1.06 0.02 0.02 0.04 0.04
S2 Bản kê 5.50 4.50 1.22 0.02 0.01 0.05 0.03
S3 Bản kê 4.50 3.00 1.50 0.02 0.01 0.05 0.02
S4 Bản kê 4.50 2.30 1.96 0.02 0.00 0.04 0.11
S5 Bản kê 5.50 4.25 1.29 0.02 0.01 0.05 0.03
S6 Bản kê 5.50 5.50 1.00 0.02 0.02 0.04 0.04
S7 Bản kê 5.50 3.00 1.83 0.02 0.01 0.04 0.01
S8 Bản kê 5.50 3.50 1.57 0.02 0.01 0.05 0.02
S9 Bản kê 6.50 4.50 1.44 0.02 0.01 0.05 0.02
S10 Bản kê 6.50 5.50 1.18 0.02 0.01 0.05 0.03
S11 Bản dầm 6.50 3.00 2.17 BẢN DẦM
S12 Bản kê 6.50 3.50 1.86 0.02 0.01 0.04 0.01
S13 Bản kê 5.40 4.50 1.20 0.02 0.01 0.05 0.03
S14 Bản kê 5.50 5.40 1.02 0.02 0.02 0.04 0.04
S15 Bản kê 5.40 3.00 1.80 0.02 0.01 0.04 0.01
S16 Bản kê 5.40 3.50 1.54 0.02 0.01 0.05 0.02
S17 Bản dầm 6.50 1.50 4.33 BẢN DẦM
S18 Bản dầm 5.40 1.50 3.60 BẢN DẦM


Tải trọng cho các ô bản kê.
Ô sàn
Kích thước
G
tt
KN/m2 P
tt
KN/m2 P KN/m2
L
2
(m) L
1
(m)
S1 4.5 4.25 9.42 2.4 226.0575
S2 5.5 4.5 5.42 2.4 193.545
S3 4.5 3 5.42 3.6 121.77
S4 4.5 2.3 5.42 3.6 93.357
S5 5.5 4.25 5.42 2.4 182.7925
S6 5.5 5.5 5.42 2.4 236.555
S7 5.5 3 5.42 3.6 148.83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
13
MSSV:
506105287
S8 5.5 3.5 5.42 2.4 150.535
S9 6.5 4.5 5.42 2.4 228.735
S10 6.5 5.5 5.42 3.6 322.465
S12 6.5 3.5 5.42 3.6 205.205

S13 5.4 4.5 5.42 3.6 219.186
S14 5.5 5.4 5.42 3.6 267.894
S15 5.4 3 5.42 3.6 146.124
S16 5.4 3.5 5.42 2.4 147.798

Kết quả tính mô men cho các ô bản
Ô Bản P M1-1 M2-2 MI-I MII-II
S1 226.058 4.23 3.87 9.88 8.91
S2 193.545 3.95 2.75 9.06 6.29
S3 121.77 2.53 1.13 5.65 2.51
S4 93.357 1.74 0.46 3.73 9.99
S5 182.793 3.8 2.25 8.68 5.14
S6 236.555 4.23 4.23 9.86 9.86
S7 148.83 2.9 0.89 6.3 1.95
S8 150.535 3.1 1.29 6.91 2.88
S9 228.735 4.78 2.29 10.73 5.1
S10 322.465 6.58 4.58 15.09 10.48
S11 9.02 Mnh 3.3825 Mg 6.765
S12 205.205 3.94 1.15 8.52 2.5
S13 219.186 4.47 3.11 10.26 7.12
S14 267.894 4.8 4.8 11.17 11.17
S15 146.124 2.85 0.88 6.18 1.91
S16 147.798 3.04 1.27 6.78 2.82
S17 7.82 Mnh 0.733125 Mg 1.46625
S18 7.82 Mnh 0.733125 Mg 1.46625
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
14
MSSV:

506105287
VI/ TÍNH TOÁN CỐT THÉP

Dùng Bê tông M350
R
b
= 14500 kN/m
2
Dùng thép AII
R
a
= R
a’
= 280000kN/m
2
Cắt bản ra một dải rộng 1m
Chọn a = 2

0
h h a 15 2 13(cm)    

Ta xác định diện tích cốt thép theo công thức

m
=
2 2
0
14500 1 0.13 245
b
M M M

R bh
 
 


= 1-
(1 2 )
m



As =
0
14500 1 0.13
280000
b
s
R bh
R


 

= 6.732x10
-3
 (m
2
) = 67.32 (cm
2
)

Kiểm tra hàm lượng thép;

min
< =
0
bh
F
a
< 
max
= 5 %
Kết quả tính toán cốt thép cho các ô sàn
Ô bản
M
1

α
m
ξ
As
(cm2)
Chọn thép
Asc
(cm2)
Hàm
lượng %
M
2

M

I

M
II

S1
4.23 0.0173 0.0175 1.18
Þ8a100
5.03 0.4
3.87 0.0158 0.0159 1.07
Þ8a200
2.5 0.2
9.88 0.0403 0.0411 2.77
Þ10a150
5.5 0.45
8.91 0.0364 0.0371 2.5
Þ10a200
3.92 0.3
S2
3.95 0.0161 0.0162 1.09
Þ8a100
5.03 0.4
2.75 0.0112 0.0113 0.76
Þ8a200
2.5 0.2
9.06 0.037 0.0377 2.54
Þ10a150
5.5 0.45
6.29 0.0257 0.026 1.75
Þ 10a200

3.92 0.3
S3
2.53 0.0103 0.0104 0.7
Þ8a100
5.03 0.4
1.13 0.0046 0.0046 0.31
Þ8a200
2.5 0.2
5.65 0.0231 0.0234 1.58
Þ10a150
5.5 0.45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
15
MSSV:
506105287
2.51 0.0102 0.0103 0.69
Þ 10a200
3.92 0.3
S4
1.74 0.0071 0.0071 0.48
Þ8a100
5.03 0.4
0.46 0.0019 0.0019 0.13
Þ8a200
2.5 0.2
3.73 0.0152 0.0153 1.03
Þ10a150
5.5 0.45

9.99 0.0408 0.0417 2.81
Þ 10a200
3.92 0.3
S5
3.8 0.0155 0.0156 1.05
Þ8a100
5.03 0.4
2.25 0.0092 0.0092 0.62
Þ8a200
5.03 0.4
8.68 0.0354 0.036 2.42
Þ10a150
2.5 0.2
5.14 0.021 0.0212 1.43
Þ 10a200
5.5 0.45
S6
4.23 0.0173 0.0175 1.18
Þ8a100
3.92 0.3
4.23 0.0173 0.0175 1.18
Þ8a200
5.03 0.4
9.86 0.0402 0.041 2.76
Þ10a150
2.5 0.2
9.86 0.0402 0.041 2.76
Þ 10a200
5.5 0.45
S7

2.9 0.0118 0.0119 0.8
Þ8a100
5.03 0.4
0.89 0.0036 0.0036 0.24
Þ8a200
2.5 0.2
6.3 0.0257 0.026 1.75
Þ10a150
5.5 0.45
1.95 0.008 0.008 0.54
Þ 10a200
3.92 0.3
S8
3.1 0.0127 0.0128 0.86
Þ8a100
5.03 0.4
1.29 0.0053 0.0053 0.36
Þ8a200
2.5 0.2
6.91 0.0282 0.0286 1.93
Þ10a150
5.5 0.45
2.88 0.0118 0.0119 0.8
Þ 10a200
3.92 0.3
S9
4.78 0.0195 0.0197 1.33
Þ8a100
5.03 0.4
2.29 0.0093 0.0093 0.63

Þ8a200
2.5 0.2
10.73 0.0438 0.0448 3.02
Þ10a150
5.5 0.45
5.1 0.0208 0.021 1.41
Þ 10a200
3.92 0.3
S10
6.58 0.0269 0.0273 1.84
Þ8a100
5.03 0.4
4.58 0.0187 0.0189 1.27
Þ8a200
2.5 0.2
15.09 0.0616 0.0636 4.28
Þ10a150
5.5 0.45
10.48 0.0428 0.0438 2.95
Þ 10a200
3.92 0.3
S11
3.3825 0.0138 0.0139 0.94
Þ10a200
3.92 0.3
6.765 0.0276 0.028 1.89
Þ10a150
5.5 0.45
S12
3.94 0.0161 0.0162 1.09

Þ8a100
5.03 0.4
1.15 0.0047 0.0047 0.32
Þ8a200
2.5 0.2
8.52 0.0348 0.0354 2.38
Þ10a150
5.5 0.45
2.5 0.0102 0.0103 0.69
Þ 10a200
3.92 0.3
S13
4.47 0.0182 0.0184 1.24
Þ8a100
5.03 0.4
3.11 0.0127 0.0128 0.86
Þ8a200
2.5 0.2
10.26 0.0419 0.0428 2.88
Þ10a150
5.5 0.45
7.12 0.0291 0.0295 1.99
Þ 10a200
3.92 0.3
S14 4.8 0.0196 0.0198 1.33
Þ8a100
5.03 0.4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU
SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang

16
MSSV:
506105287
3.11 0.0127 0.0128 0.86
Þ8a200
2.5 0.2
10.26 0.0419 0.0428 2.88
Þ10a150
5.5 0.45
11.17 0.0456 0.0467 3.14
Þ 10a200
3.92 0.3
S15
2.85 0.0116 0.0117 0.79
Þ8a100
5.03 0.4
0.88 0.0036 0.0036 0.24
Þ8a200
2.5 0.2
6.18 0.0252 0.0255 1.72
Þ10a150
5.5 0.45
1.91 0.0078 0.0078 0.53
Þ 10a200
3.92 0.3
S16
3.04 0.0124 0.0125 0.84
Þ8a100
5.03 0.4
1.27 0.0052 0.0052 0.35

Þ8a200
2.5 0.2
6.78 0.0277 0.0281 1.89
Þ10a150
5.5 0.45
2.82 0.0115 0.0116 0.78
Þ 10a200
3.92 0.3
S17 0.73313 0.003 0.003 0.2
Þ10a150
5.5 0.45
S18 0.73313 0.003 0.003 0.2
Þ10a150
5.5 0.45

Chi tiết được thể hiện trong bản vẽ.
VII/ KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN.
Ta tiến hành kiểm tra độ võng cho ô sàn có diện tích lớn nhất.
Theo phụ lục 17 : Độ võng

tại tâm của tấm chữ nhật (axb) ngàm theo chu vi chịu tải
phân bố đều q
4
a
q
D
 
  
với
3

2
12(1 )
b
E h
D




: độ cứng trụ
Trong đó :

: Hệ số
h = 150 cm: Chiều dày của bản sàn.


= 0.2 : Hệ số poison.
a = 6.50 m
b = 5.50 m
E
b
= 3.0 x 10
7
(KN/cm
2
) : modul đàn hồi của bê tông.

Bảng tra hệ số



b/a 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2
0.00126 0.0015 0.00172 0.00191 0.00207 0.0022 0.0023 0.00238 0.00245 0.00249 0.00254

b/a = 6.5/5.5 = 1.2 

= 0.00172
Áp dụng số liệu trên ta tính được :
7
4.5 10D KGm 

4
1.7 10


 
(m) < [ f ] = L/200 = 0.0375 (m)
Vậy sàn thỏa điều kiện về độ võng.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
21
MSSV: 506105287



CHƯƠNG II
T

T
Í
Í
N
N
H
H


C
C


U
U


T
T
H
H
A
A
N
N
G
G


B

B




I/ CẤU TẠO VÀ QUAN NIỆM TÍNH TOÁN CẦU THANG
1/ Cấu tạo kiến trúc cầu thang
Thiết kế kết cấu là cầu thang tầng 1 đến tầng 2, ở vị trí trục (7 đến 8), cao trình từ tầng
1 đến tầng 2 là h
t
= 3.4 m.
Bậc thang có kích thước bxh = 30 x150 (mm).
Góc nghiêng :  = arctg
1.70
3.40
= 28
0

Mặt bằng cầu thang là loại cầu thang 3 vế, có hai chiếu nghỉ và một chiếu tới.

MẶT BẰNG CẦU THANG


2/ Quan niệm tính toán
Cầu thang dạng bản 3 vế, có dầm chiếu nghĩ làm gối đỡ bản chiếu nghỉ, cả bản và dầm
đều xem là tiết diện chữ nhật và tính toán như cấu kiện chịu uốn đặt cốt đơn.
Bản cầu thang được coi là bản chịu lực gãy khúc, tựa trên các gối tựa đơn là dầm chiếu
nghỉ.
Bản chiếu tới của cầu thang là hành lang của sàn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006

ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
22
MSSV: 506105287



3/ Tính toán cầu thang
i/ Chọn kích thước tiết diện và sơ đồ kết cấu
- Chiều dày bản: h
b
= (1/35).l
b
= (1/35)x5600 =160(mm)

- Dầm chiếu nghỉ:
1 1
5400 450( )
12 12
d
h l mm   

b = (1/2).h = (1/2)x450 = 225mm, Chọn b = 250 mm



MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
23
MSSV: 506105287



2i/ Tính tốn bản thang
Xác định tải trọng tác dụng
Tĩnh tải bản thang (phần bản nghiêng)






Vì cầu thang khơng có LIMON nên tồn bộ tải trọng bản thang chịu, bản dày 160 mm
Chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương của bản nghiêng là
tdi


Lớp đá mài
1
( ) cos
b b i

td
b
l h
l
 



=
3.0
89.0*01.0*)15.03.0( 
=0.01 (m)
Lớp vữa
2
( ) cos
b b i
td
b
l h
l
 



=
3.0
89.0*015.0*)15.03.0( 
=0.02 (m)
Lớp bậc thang
3

cos
2
b
td
h



=
2
89.0*15.0
= 0.07 (m)

g

2
=
1
n
i tdi i
n
 


= 0.01x1800x1.1)+(0.02x1800x1.3)+(0.07x1800x1.1)+ (0.16x2500x1.1)+
(0.015x1800x1.3) = 680.30 (kG/m²) = 6.8KN/m2
Theo phương đứng
ĐÁ MÀI DÀY 10 mm
BẬC XÂY GẠCH THẺ
VỮA TRÁT DÀY 15 mm

ĐAN BTCT DÀY 160 mm
VỮA TRÁT DÀY 15 mm
1
6
0
300
150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
24
MSSV: 506105287



g
2
=
'
2
cos
g

=
6.8
0.89
= 7.64 KN/m²
Hoạt tải bản thang

p
tt
= p
tc
xn = 3x1.2 = 3.6 KN/m²
Tổng tải trọng tác dụng
Trọng lượng của lan can g
lc
= 0.3 (KN/m), quy tải lan can trên đơn vị m² bản thang
g
lc
=
0.3
1.8
= 0.17 (KG/m²)
 qt =( g
2
+g
lc
+p
tt
)x1m = (7.64+0.17+3.60)x1m = 11.41 KN/m2
b. Tỉnh tải của đan thang



Đá mài :g
1
=18x 0.01x1.1 = 02 (KN/m
2

)
Vữa trát : g
2
= 18x 0.015x1.3 = 0.35 (KN/m
2
)
Đan sàn :g
3
= 25x 0.16x1.1 = 4.4 (KN/m
2
)
Tổng tỉnh tải: g= g
1
+ 2g
2
+ g
3
= 5.3 (KN/m
2
)
Hoạt tải : p
TC
=3 KN/m
2
p =3x1.2 = 3.6 KN/m
2
Tổng tải trọng tác dụng lên sàn
q
s
= g + P =5.3 + 3.6 = 8.9 (KN/m

2
)
2i/ Xác định nội lực
Xem Bản thang như dầm đơn giản gãy khúc tựa trên hai gối tựa là dầm chân thang,
dầm chiếu nghỉ hay dầm chiếu tới, tiến hành tính toán nội lực và sau đó phân phối lại
momen gối và momen nhịp để tính cốt thép cho bản thang.
Tính toán nội lực bản thang bằng phần mềm Sap 2000 V.12

ÑAÙ MAØI DAØY 10 mm
VÖÕA TRAÙT DAØY 15 mm
ÑAN BTCT DAØY 160 mm
VÖÕA TRAÙT DAØY 15 mm
160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
25
MSSV: 506105287





SƠ ĐỒ TÍNH VÀ BIỂU ĐỒ MOMENT BẢN THANG


3i/ Tính toán cốt thép
Cắt một dãy bản rộng 1m theo phương chịu lực và tính toán bản thang theo cấu kiện

chịu uốn tiết diện chữ nhật bxh = (100 x16) cm đặt cốt đơn.
Số liệu tính toán:
Bêtông mác 350 có: Rb

= 14.5 (MPa); R
bt
= 0.75 (MPa).
Thép chịu lực A
I
: R
a
= 230 (MPa).
A
II
: R
a
= 280 (MPa).
Các hệ số tính toán:
2
0
m
b
M
R bh


;
1 1 2
m
 

  
hoặc tra bảng.
Chọn: a
gt
= 2.5 cm => h
0
= h – a
gt
= 16 – 2.5 = 13.5 cm.
Diện tích cốt thép:
0
. . .
b
a
R b h
As
R



Hàm lượng cốt thép:
0
% .100%
.
As
b h





Hàm lượng cốt thép cho phép lớn nhất:
max 0
.100%
n
a
R
R
 

= 3.9%
Phân phối lại Momen ở gối và nhịp như sau
q1=11.4(KN/m)
q2=8.9 (KN/m)
M=55.4(KN.m)
Mmax=60.3(KN.m)
45.6(KN)
39.8(KN)
0.00(T)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
26
MSSV: 506105287



Nhịp: M
nh

= M
max
= 60.3 (KNm)
Gối: M
g
= 30%.M
max
= 60.3x30% = 18.1 (KNm)

Bảng kết quả tính toán cốt thép

Cấu kiện Mặt cắt
M
(KNm)
a
gt
(cm)
h
0
(cm)

m



A
s
tt

(cm

2
)
Chọn thép µ% µ%

BẢN
THANG
Nhịp
M
n
60.3 2.5 13.5 0.36 0.307 20.3
Þ 16 a100
20.10 1.5
Gối
M
g
18.1 2.5 13.5 0.11 0.12 5.2
Þ 12 a200
5.65 0.39
Cốt thép phân bố trong bản thang: chọn thép Þ8 a200,
As
= 2.5 (cm
2
).

Tính toán các dầm chiếu nghĩ cầu thang

MẶT BẰNG KẾT CẤU DẦM

Dầm chiếu nghỉ
Chịu tải trọng từ bản thang truyền về,phản lực của bản thang là dầm chiếu nghĩ ,

tường trên dầm và trọng lượng bản thân dầm.
Xác định tải trọng
Trọng lượng bản thân dầm(25  45) cm
g
1
= 25x0.45x0.25x1.1 = 3.09 (KN/m)
7 8
G
H
DCT
DCN
VEÁ 1 VEÁ 2 VEÁ 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
27
MSSV: 506105287



Trọng lượng vữa trát dầm
g
2
= 18x1.3x(2x0.45+2x0.25-0.16)x0.015 = 0.44 (kG/m)
Tải trọng do phản lực truyền lên dầm chiếu nghĩ
g
3
= 39.80 (KN/m)

Tải trọng do tường truyền lên dầm chiếu nghĩ
g
4
= 18x0.1x1.8x1.1= 3.564(KN/m)
Tổng tải trọng phân bố
q= g
1
+g
2
+g
3
+g
4
= 46.894 (KN/m)

Sơ đồ tải trọng tính toán

Xác định nội lực

2 2
. 46.89*5.4
170.9( )
8 8
q l
M KNm  


46.89 5.4
126.6( )
2 2

q l
Q KN
 
  

Tính thép
Chọn a = 5 cm, h
0
= 40 cm

5
2
170.9 10
0.474
90 25 40
m


 
 


1 1 2A

  
= 0.77

0
. . . 0.77 90 25 40
24.75

2800
n
s
a
R b h
A
R

  
  
(cm
2
)
Chọn 5Ø25,
2
24.54( )
ch
s
A cm

Tính cốt đai
Điều kiện khống chế Q
bhRQbhR
nk 00
35.06.0 

0.35. R
b
.b.h
0

= 0.35 x 14500 x0.25 x 0.40 = 507.5 (KN)
0.6. R
bt
.b .h
0
= 0.6x1100x0.25x0.4 = 66 (KN)
Mnh
q
Q
Q
5400
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU


SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
28
MSSV: 506105287



Ta thấy 0.35R
b
bh
o
> 0.6R
bt
bh
o
= 660 (KN) > Q = 126.60(KN)

(thỏa mãn điều kiện tính toán tiết diện nghiêng theo lực cắt)
Chọn cốt đai để tính là đai 2 nhánh Þ6 có
As
=0.283(cm
2
)
Þ
6 với U=150(mm) để đi bố trí cho đoạn
4
l
, đoạn giữa đặt đai U =200(mm)

BẢNG TÍNH TOÁN CỐT THÉP CẦU THANG

Cấu
kiện
Moment
(KNm)
Tiết
diện
(bxh)cm

m



A
s
tt


(cm
2
)
Chọn thép µ% µ%
Bản
thang
Nhịp
Gối
60.3
18.1
D.16cm
D.16cm
0.36
0.11
0.47
0.12
20.3
5.2
Þ
16 a100
Þ
12 a200
20.10
5.65
0.98
0.39
Dầm
DCN
Nhịp
Gối

170.9
51.3
25x45
25x45
0.474
0.14
0.77
0.15
24.75
4.82
5
Þ
25
2
Þ
18
24.54
5.09
2.4
0.48

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LONG AN GVHD: P.GS PHAN NGỌC CHÂU

SVTH:BÙI MINH TRUNG Trang
30
MSSV: 506105287

CHƯƠNG III
THIẾT KẾ KẾT CẤU HỒ NƯỚC MÁI

I/ KÍCH THƯỚC VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Hồ nước cung cấp cho công trình theo yêu cầu được thiết kế trên tầng mái của
chung cư, có kích thước là 4.5mx3mx2m, và được đặt tại vị trí trục E/F-1/2

MẶT BẰNG NẮP BỂ


Chọn chiều dày bản đáy là 12 cm, chọn chiều dày bản nắp là 8 cm và bản thành
là 15 cm

×