3
Về thực tiễn:
Hệ thống hóa và ñánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị
hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng - Thương binh và Xã hội trên hai phương
diện thực trạng áp dụng chế ñộ và khuôn khổ pháp lý hiện hành.
Luận án cũng ñưa ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm
tăng cường quản lý tài chính trong các các ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao
ñộng - Thương binh và Xã hội. Các giải pháp ñược xem xét trên hai phương diện kế
toán và quản lý tài chính nhằm ñáp ứng yêu cầu của mọi ñối tượng sử dụng thông tin
kế toán khác nhau phục vụ cho công việc quản lý và ñiều hành nói chung trong các
ñơn vị.
7. Bố cục của luận án
Kết cấu nội dung luận án ngoài các phần mở ñầu, kết luận và các phần bố cục
khác gồm có ba chương sau:
Chương 1: Lý luận về tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản lý tài
chính trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị hành chính
sự nghiệp ngành Lao ñộng – Thương binh và Xã hội
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường
quản lý tài chính trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng –
Thương binh và Xã hội
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ðƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về ñơn vị hành chính sự nghiệp và quản lý tài chính trong ñơn
vị hành chính sự nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại ñơn vị hành chính sự nghiệp
Hệ thống các cơ quan trực thuộc ñược tổ chức nhằm ñảm bảo việc duy trì
hoạt ñộng và thực hiện chức năng của Nhà nước ñược gọi là các ñơn vị hành chính sự
nghiệp, “ðơn vị hành chính sự nghiệp ñược Nhà nước quyết ñịnh thành lập nhằm
thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất ñịnh hay quản lý nhà nước về một hoạt
ñộng nào ñó” [21, tr 12]. Qua ñó có thể thấy ñơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm
hai nhóm là cơ quan quản lý nhà nước và các ñơn vị cung cấp dịch vụ công cùng tồn
tại trong hệ thống các cơ quan nhà nước.
Trên thực tế các ñơn vị hành chính sự nghiệp ñược phân chia thành rất nhiều
nhóm khác nhau tùy thuộc vào quan ñiểm và mục ñích phân loại từ ñó hình thành nên
các tiêu thức phân loại khác nhau như: Phân loại theo lĩnh vực hoạt ñộng, theo vai trò
của ñơn vị trong hệ thống quản lý tài chính Nhà nước, căn cứ vào nguồn thu sự
nghiệp hoặc căn cứ vào mức ñộ tự chủ về tài chính của các ñơn vị.
1.1.2. ðặc ñiểm hoạt ñộng của các ñơn vị hành chính sự nghiệp
- Hoạt ñộng của các ñơn vị hành chính sự nghiệp luôn thể hiện vị trí của ñơn vị
trong hệ thống quản lý tài chính của một ngành cụ thể nào ñó.
- Hoạt ñộng của các ñơn vị hành chính sự nghiệp thường rất ña dạng, ngoài hoạt
ñộng chính là hoạt ñộng sự nghiệp các ñơn vị có thể tham gia các hoạt ñộng thực hiện
dự án, ñơn ñặt hàng của nhà nước hoặc các hoạt ñộng kinh doanh khác.
- Các ñơn vị hành chính sự nghiệp có thể hoạt ñộng theo các mô hình khác nhau,
có thể là mô hình một cấp hoặc mô hình nhiều cấp có nhiều ñơn vị trực thuộc.
1.1.3. ðặc ñiểm quản lý trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp
Các ñơn vị hành chính sự nghiệp hoạt ñộng trong các lĩnh vực khác nhau vừa
chịu sự quản lý theo ngành vừa chịu sự quản lý theo lãnh thổ của chính quyền các cấp
ñồng thời các ñơn vị này còn chịu sự quản lý và chi phối gián tiếp của nhiều ngành
nhiều lĩnh vực có liên quan. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại các ñơn vị này ñược
tổ chức trên cơ sở ñặc ñiểm, quy mô hoạt ñộng và ñặc ñiểm quản lý của từng ñơn vị.
1.1.4.Quản lý tài chính trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp
5
Qun lý tài chính trong cỏc ủn v hành chớnh s nghip thc cht chính là sự
tác động có tổ chức, có định hớng của chủ thể quản lý đến đối tợng quản lý trong
lĩnh vực tài chính nhằm thực hiện việc huy động, phân bổ và sử dụng một cách chặt
chẽ, có hiệu quả nguồn ngõn sỏch nhà nc nhm ủt ủc cỏc mục tiêu đ định.
c ủim qun lý ti chớnh trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip ủc lun ỏn
phõn tớch trờn cỏc gúc ủ: i tng qun lý, ch th qun lý v c ch qun lý.
Mc tiờu ca qun lý ti chớnh trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip: to lp
ngun thu n ủnh, s dng kinh phớ nh nc ủỳng mc ủớch, qun lý giỏm sỏt vic
s dng ti sn ti ủn v vv, xõy dng cỏc quy ủnh qun lý thu chi ủ ủiu tit
vic s dng v phõn phi ngun lc ti chớnh nh nc cú hiu qu
Yờu cu ca qun lý ti chớnh trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip:
- Thng nht v tuõn th nghiờm ngt ch ủ, chớnh sỏch Nh nc hin hnh
- Bo ủm tớnh hiu qu, cụng khai, minh bch v phõn cp qun lý ủỳng mc
Ni dung qun lý ti chớnh trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip:
- Lp, chp hnh d toỏn thu chi, s dng chờnh lch thu chi theo ủỳng quy ủnh
v phự hp vi ủc ủim tng ủn v.
- Qun lý, s dng cỏc khon thu, ngun vn, kinh phớ v ti sn ca ủn v theo
ủỳng quy ủnh hin hnh.
- Qun lý chi tiờu theo d toỏn v theo quy ch chi tiờu ni b ca tng ủn v.
1.2. Khỏi nim, cn c v nguyờn tc t chc hch toỏn k toỏn trong cỏc ủn v
hnh chớnh s nghip
1.2.1. Khỏi nim t chc hch toỏn k toỏn trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip
Xột trong phm vi cỏc ủn v hnh chớnh s nghip T chc hch toỏn k
toỏn trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip l vic to ra mt mi liờn h qua li theo
mt trt t xỏc ủnh gia cỏc yu t chng t, ủi ng ti khon, tớnh giỏ v tng hp
cõn ủi k toỏn trong tng ni dung cụng vic k toỏn c th nhm thu thp thụng tin
cn thit cho qun lý [21, tr 16]. Qua ủú cú th thy rng, t chc hch toỏn k toỏn
bao gm hai ni dung ủú l t chc b mỏy k toỏn v t chc cụng tỏc k toỏn gn
vi quy trỡnh cụng ngh sn xut thụng tin k toỏn.
1.2.2.Cn c t chc hch toỏn k toỏn trong cỏc ủn v hnh chớnh s nghip
- c ủim ti sn, ngun vn, ngun kinh phớ trong cỏc ủn v hnh chớnh s
nghip. c ủim hot ủng, ủc ủim qun lý, ủc ủim qun lý ti chớnh ca cỏc
ủn v hnh chớnh s nghip.
- Khi lng cụng tỏc k toỏn ti cỏc ủn v hnh chớnh s nghip.
- Con ngi v cỏc trang b cho b mỏy k toỏn ti ủn v
6
1.2.3. Cơ sở kế toán và các nguyên tắc của tổ chức hạch toán kế toán trong các
ñơn vị hành chính sự nghiệp.
1.2.3.1. Cơ sở kế toán và sự ảnh hưởng ñối với kế toán trong lĩnh vực công.
Cơ sở kế toán dồn tích
Cơ sở kế toán dồn tích là một cơ sở kế toán theo ñó các giao dịch và các sự
kiện khác ñược ghi nhận khi chúng phát sinh không phụ thuộc vào thực tế thu, chi
tiền hoặc các khoản tương ñương tiền.
Cơ sở kế toán dồn tích vận dụng trong kế toán lĩnh vực công có nhiều tác dụng:
- Hỗ trợ khả năng giải trình tốt hơn và cung cấp thông tin tốt hơn cho những
quyết ñịnh ñầu tư, quản lý tài sản và công nợ.
- Nâng cao sự thống nhất, khả năng so sánh và mức ñộ tin cậy của báo cáo tài
chính ñể tăng cường lòng tin toàn bộ vào thông tin tài chính cho cả người dùng nội bộ
và bên ngoài.
- Cung cấp tốt hơn cho việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của một ñơn vị hoặc tổ
chức trong quản lý nguồn lực. Hỗ trợ tốt hơn công tác quản lý dựa trên cơ sở kết quả.
Cơ sở kế toán tiền mặt
Cơ sở kế toán tiền mặt là cơ sở kế toán ghi nhận các giao dịch và sự kiện chỉ khi
tiền hoặc các khoản tương ñương tiền ñược nhận hoặc trả bởi một ñơn vị.
Cơ sở kế toán tiền mặt trong kế toán lĩnh vực công có thể coi là tiền ñề trong
việc chuyển sang cơ sở dồn tích trong tương lai, cho biết các nguồn lực có ñã và ñang
ñược sử dụng theo ñúng dự toán ngân sách hay không.Tuy nhiên hệ thống kế toán
theo cơ sở kế toán tiền mặt cũng bộc lộ một số hạn chế:
- Hệ thống kế toán theo cơ sở tiền mặt không trả lời ñược câu hỏi nguồn tài sản
là bao nhiêu, các khoản nợ và nợ ñến hạn ñều không ñược ghi nhận ñầy ñủ. ðặc biệt
hệ thống này không cho phép ấn ñịnh chi phí hiệu quả của mỗi ñơn vị. Chi phí khấu
hao tài sản chỉ ñược ghi nhận khi nó ñược mua sắm mà không ghi nhận trên giai ñoạn
sử dụng hữu ích của tài sản.
- Hệ thống kế toán trên cơ sở tiền mặt không ñược xem là cách hiệu quả ñể trình
bày các báo cáo của Chính phủ, hệ thống này cũng ñược xem là thiếu minh bạch và
kém hiệu quả trong việc phân bổ nguồn lực.
1.2.3.2. Nguyên tắc của tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị hành chính sự
nghiệp
7
Nguyên tắc thống nhất: Tổ chức hạch toán kế toán phải ñảm bảo thống nhất
giữa cấp trên với cấp dưới, thống nhất giữa các ñơn vị trong một ngành và thống nhất
giữa các yếu tố của tổ chức hạch toán kế toán với nhau.
Nguyên tắc phù hợp: tổ chức hạch toán kế toán phải tuân thủ khuôn khổ pháp
lý chung nhưng cũng phải ñảm bảo phù hợp với lĩnh vực hoạt ñộng, ñặc ñiểm hoạt
ñộng, ñặc ñiểm quản lý tài chính … tại ñơn vị hành chính sự nghiệp
Nguyên tắc chuẩn mực: Hệ thống kế toán ñược tổ chức cho ñơn vị hành chính
sự nghiệp cần tuân thủ chế ñộ, chính sách và hệ thống pháp luật về tài chính, và kế
toán trong lĩnh vực công.
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả: Tổ chức hạch toán kế toán phải ñảm bảo tính
hiệu quả của các ñối tượng sử dụng thông tin kế toán trong quản lý.
1.3. Nội dung tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản lý tài chính
trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán với việc tăng cường quản lý tài chính trong các ñơn
vị hành chính sự nghiệp
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:
Nếu xét trên góc ñộ ñơn vị hành chính sự nghiệp ở các cấp ñơn vị dự toán khác
nhau trong cùng một hệ thống quản lý tài chính và ngân sách nhà nước, các mô hình
tổ chức bộ máy kế toán sẽ thích hợp với từng cấp dự toán khác nhau có thể là mô
hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu tập trung, kiểu phân tán hoặc kiểu hỗn hợp.
Trên góc ñộ kế toán trở thành một ngành dịch vụ: Mô hình tổ chức bộ máy kế
toán ñược lựa chọn tùy thuộc vào ñặc ñiểm ñơn vị cung cấp dịch vụ hay ñơn vị nhận
cung cấp dịch vụ kế toán.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại các ñơn vị hành chính sự nghiệp khi các
ñơn vị này nằm trong một mô hình tổng kế toán nhà nước cụ thể, lúc này mô hình tổ
chức bộ máy kế toán phụ thuộc vào kiểu tổ chức mô hình tổng kế toán nhà nước kiểu
tập trung hoặc phân tán.
ðể tăng cường quản lý tài chính:
- Bộ máy kế toán cần ñược trang bị công nghệ thông tin hiện ñại, sử dụng triệt
ñể các ứng dụng mới của công nghệ thông tin.
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ñược xây dựng phù hợp với ñặc ñiểm hoạt
ñộng và yêu cầu phân cấp quản lý tài chính tại ñơn vị và của ngành cụ thể…
Tổ chức lao ñộng kế toán: Nội dung tổ chức lao ñộng kế toán trong các ñơn vị
hành chính sự nghiệp bao gồm: Xây dựng ñịnh mức lao ñộng kế toán; xây dựng ñội
8
ngũ lao ñộng; phân công lao ñộng kế toán và tổ chức hợp lý nơi làm việc, ñiều kiện
làm việc của nhân viên kế toán.
Lao ñộng kế toán trong ñơn vị nếu ñược bố trí công việc khoa học, ñảm bảo
thực hiện tốt nhiệm vụ ñược giao, ñồng thời thực hiện tốt chức năng tự kiểm tra và
kiểm tra lẫn nhau trong nội bộ bộ máy kế toán của ñơn vị sẽ góp phần tăng cường
hiệu quả công tác lập, chấp hành dự toán thu chi, tăng tính minh bạch trong sử dụng
và quản lý nguồn tài chính tại ñơn vị.
Xây dựng quy chế hoạt ñộng của bộ máy kế toán
- Xây dựng các quy ñịnh về chức năng, nhiệm vụ và các quan hệ phối hợp trong
thực hiện công việc của từng thành viên trong bộ máy kế toán
- Xác ñịnh và phân chia các quan hệ chỉ ñạo về chuyên môn cho các vị trí quản
lý trong bộ máy kế toán
Quy chế kiểm tra, kiểm soát và trình tự kiểm soát thu, chi của bộ máy kế toán
khi ñược xây dựng một cách khoa học, kết hợp với quy chế phân công, phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ khoa học sẽ ñảm bảo hiệu quả kiểm soát thu chi kinh phí tại
ñơn vị, hiệu quả quản lý tài chính và hiệu quả công việc kế toán luôn song hành với
nhau.
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán với việc tăng cường quản lý tài chính trong các
ñơn vị hành chính sự nghiệp.
Nội dung tổ chức công tác kế toán
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài
chính ñược nghiên cứu trên góc ñộ xây dựng khuôn khổ pháp lý và trên góc ñộ vận
dụng tại ñơn vị hành chính sự nghiệp theo hai quan ñiểm:
Quan ñiểm 1:
- Trên góc ñộ xây dựng khuôn khổ pháp lý: Xây dựng quy ñịnh về các yếu tố pháp
lý phải có trên mỗi bản chứng từ kế toán, quy ñịnh trong thiết kế hệ thống tài khoản,
các quy ñịnh về nội dung, hình thức, kết cấu của từng loại sổ kế toán và các quy ñịnh
pháp lý bắt buộc mang tính chuẩn mực liên quan ñến lập và trình bày báo cáo tài
chính bắt buộc các ñơn vị hành chính sự nghiệp phải tuân thủ.
- Trên góc ñộ vận dụng: Các ñơn vị hành chính sự nghiệp thuộc các ngành các lĩnh
vực khác nhau dựa trên các quy ñịnh pháp lý nói trên tự thiết kế và vận dụng hệ thống
chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính phù hợp.
Quan ñiểm 2
9
- Trên góc ñộ xây dựng khuôn khổ pháp lý, ngoài việc ñưa ra các quy ñịnh pháp
lý bắt buộc mang tính chuẩn mực về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán
và báo cáo tài chính còn bao gồm cả việc xây dựng và ban hành danh mục chứng từ
kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính bắt buộc ñơn vị hành chính
sự nghiệp vận dụng
- Trên góc ñộ vận dụng: Các ñơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn các chứng từ
kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính sẽ ñược sử dụng tại các
ñơn vị trên cơ sở các danh mục ñược quy ñịnh trong khuôn khổ pháp lý chung.
Các nội dung tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo các quan ñiểm trên ñược cụ thể trong trường hợp kế toán trở
thành một ngành dịch vụ và khi ñơn vị hành chính sự nghiệp trong một mô hình tổng
kế toán nhà nước.
Tổ chức công tác kiểm tra kế toán trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp.
Công tác kiểm tra kế toán trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm hai
nội dung:
Một là, công tác kiểm tra trong nội bộ bộ máy kế toán.
Hai là, kiểm tra của bên ngoài.
ðể tăng cường quản lý tài chính trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp, từng nội
dung của tổ chức công tác kế toán cần phải:
- Hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính
cần phải ñược xây dựng ñầy ñủ chủng loại, ñồng thời quy trình hạch toán phải
phù hợp với từng nguồn kinh phí.
- Các yếu tố trên chứng từ kế toán các chỉ tiêu trên sổ kế toán và báo cáo tài chính
phải ñược quy ñịnh ñảm bảo ñáp ứng mối quan hệ giữa kế toán ñơn vị hành
chính sự nghiệp và kế toán ngân sách nhà nước.
- Bộ máy kế toán phải ñược tổ chức phù hợp với ñặc ñiểm phân cấp quản lý và
quản lý tài chính.
- Công tác kiểm tra kế toán phải ñược tiến hành ñồng bộ ở tất cả các khâu của quá
trình thu, chi và sử dụng kinh phí.
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị công
thuộc lĩnh vực Lao ñộng – Xã hội và bài học ñối với Việt Nam.
- Kinh nghiệm quốc tế về tổ chức hạch toán kế toán ñược phân tích thông qua
các nhóm quốc gia vận dụng mô hình tổng kế toán nhà nước kiểu phân tán và mô
hình kiểu tập trung, từ ñó rút ra các bài học ñối với Việt Nam, bao gồm :
10
- Thứ nhất, tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị ngành Lao ñộng – Xã hội
có quan hệ mật thiết và bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mô hình tổng kế toán nhà nước
ñang vận hành do vậy ñể tổ chức hạch toán kế toán tại các ñơn vị này ñem lại hiệu
quả thì cần thiết phải xây dựng một mô hình tổng kế toán áp dụng phù hợp với thực
tiễn tại Việt Nam.
- Thứ hai, việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế hoặc ban hành chuẩn
mực kế toán công cho riêng quốc gia có nhiều tác dụng, ñặc biệt là tăng cường tính
minh bạch công khai trong hoạt ñộng chi tiêu ngân sách của Chính Phủ. Do vậy việc
vận dụng ở Việt Nam là cần thiết, ñây cũng là cơ sở ñể từng bước hoàn thiện khung
pháp lý trong tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành
Lao ñộng – Thương binh và Xã hội.
- Thứ ba, hệ thống các quy ñịnh pháp lý về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán,
sổ kế toán và báo cáo tài chính ñược quy ñịnh linh hoạt trên khung pháp lý chung
(theo chuẩn mực kế toán công và Luật) còn cụ thể vận dụng tùy thuộc vào thực tiễn
tại ñơn vị cơ sở.
- Thứ tư, từ kinh nghiệm quốc tế có thể thấy rằng ñể chuyển sang áp dụng
IPSAS theo cơ sở kế toán dồn tích ñầy ñủ cần phải có sự ñổi mới hệ thống quản lý tài
chính công phù hợp, ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán và quản lý ngân
sách tại các ñơn vị hành chính sự nghiệp các cấp, tăng cường ñào tạo, phát triển
nguồn nhân lực có trình ñộ ñáp ứng yêu cầu của việc chuyển ñổi và ñặc biệt cần xây
dựng một mô hình tổng kế toán nhà nước phù hợp với các ñiều kiện thực tiễn của
Việt Nam.
- Thứ năm, qua kinh nghiệm của các nước ñã áp dụng IPSAS và cơ sở kế toán
dồn tích ñầy ñủ có thể thấy rằng việc vận dụng ở Việt Nam là phù hợp.
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG
CÁC ðƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ðỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
2.1. Tổng quan về các ñơn vị hành chính sự nghiệp và quản lý tài chính tại các
ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
2.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng và ñặc ñiểm quản lý
ðặc ñiểm hoạt ñộng:
- Các ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng – Thương binh và Xã hội
ñược phân chia thành cơ quan hành chính và ñơn vị sự nghiệp theo các cấp ñơn vị
dự toán khác nhau.
- Lĩnh vực hoạt ñộng ña dạng: Giáo dục ñào tạo, y tế, văn hóa thông tin
- Phân cấp quản lý ñược tiến hành ñan xen giữa phân cấp quản lý theo ngành và
theo lãnh thổ.
- Hoạt ñộng ñược trang trải bằng nhiều nguồn kinh phí khác nhau.
ðặc ñiểm quản lý : Các ñơn vị HCSN ngành Lao ñộng - Thương binh và Xã
hội có bộ máy quản lý ñược thiết kế ñộc lập theo mô hình quản lý trực tuyến như các
ñơn vị sự nghiệp, các Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội… nhưng cũng có những
ñơn vị bộ máy quản lý trực thuộc một bộ máy quản lý nhà nước khác ví dụ như các
phòng Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. Các ñơn vị này nếu là ñơn vị dự toán cấp
1 và cấp 2 thì thông thường có nhiều ñơn vị cấp dưới, phạm vi hoạt ñộng phân tán.
2.1.2. ðặc ñiểm quản lý tài chính
Cơ chế quản lý tài chính: Các ñơn vị HCSN ngành Lao ñộng - Thương binh và
Xã hội nếu là ñơn vị sự nghiệp các hoạt ñộng thu, chi tuân thủ quy ñịnh trong Nghị
ñịnh 43/2006/Nð – CP, nếu là cơ quan hành chính các hoạt ñộng này tuân thủ quy
ñịnh trong Nghị ñịnh 130/2005/Nð – CP ñồng thời tuân thủ các quy ñịnh trong quy
chế chi tiêu nội bộ của ñơn vị và quy chế quản lý tài chính của ngành
Nguồn tài chính: Mỗi ñơn vị có ñặc thù riêng trong hoạt ñộng do vậy nguồn tài
chính cũng có những ñiểm không giống nhau: Tại 77,6% các ñơn vị khảo sát nguồn
kinh phí sử dụng cho hoạt ñộng của ñơn vị ñược ngân sách cấp, 22,4% ñơn vị nguồn
kinh phí bao gồm cả các khoản bổ sung từ phí và kệ phí, 7,46% ñơn vị nguồn viện trợ
là một bộ phận của kinh phí hoạt ñộng, 4,48 % ñơn vị khảo sát trong cơ cấu nguồn
kinh phí có cả ba khoản trên. Qua ñó có thể thấy rằng, tại các ñơn vị này nguồn thu
từ ngân sách vẫn chiếm tỷ trọng lớn, tuy nhiên nguồn thu từ phí và lệ phí và hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh ngày càng có xu thế tăng lên (biểu ñồ 2.1) làm giảm bớt
gánh nặng cho ngân sách nhà nước (Biểu ñồ 2.2). ðối với các ñơn vị hành chính,
nguồn tài chính chủ yếu là từ ngân sách cấp, bao gồm ngân sách trung ương và ngân
sách ñịa phương.
Trên cơ sở nguồn thu, các ñơn vị căn cứ vào dự toán và nhu cầu chi tiêu tại
ñơn vị thực hiện chi tiêu theo quy ñịnh. Các khoản chi này ñược lấy từ các nguồn
12
kinh phí NSNN cấp, từ nguồn viện trợ, từ nguồn phí lệ phí ñể lại, từ nguồn thu hoạt
ñộng và nguồn khác. Các khoản chi này ñược kiểm soát bởi các quy chế quản lý tài
chính và cơ chế tự chủ tại các ñơn vị. Hiện nay khoảng 80% các ñơn vị sự nghiệp
ngành Lao ñộng - Thương binh và xã hội ñã ñược giao tự chủ và hầu hết các ñơn vị
hành chính nhà nước ñều thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành
chính, do vậy việc sử dụng kinh phí mang các ñặc ñiểm gắn với mỗi loại kinh phí như
kinh phí trung ương, kinh phí ñịa phương, kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia
50,000,000,000
100,000,000,000
150,000,000,000
200,000,000,000
250,000,000,000
2007 2008 2009 2010
Phí, lệ phí
Cung ứng dịch vụ
Thu sự nghiệp khác
Biểu ñồ 2.1: Nguồn thu sự nghiệp và sản xuất kinh doanh tại các ñơn vị sự
nghiệp ngành Lao ñộng – Thương binh và xã hội giai ñoạn 2007 - 2010
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt ñộng sự nghiệp và SXKD 2007 - 2010)
50.000.000.000
100.000.000.000
150.000.000.000
200.000.000.000
250.000.000.000
300.000.000.000
2007 2008 2009 2010
Nộp ngân sách
Bổ sung nguồn kinh
phí
Biểu ñồ 2.2: Bổ sung nguồn kinh phí và nộp NSNN từ chênh lệch thu chi hoạt
ñộng sự nghiệp và XSKD giai ñoạn 2007 - 2010
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt ñộng sự nghiệp và SXKD 2007 - 2010)
13
2.2. Thực trạng xây dựng và ban hành khuôn khổ pháp lý về kế toán trong các
ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
Khuôn khổ pháp lý về tổ chức hạch toán kế toán áp dụng cho các ñơn vị hành
chính sự nghiệp ngành Lao ñộng -Thương binh và Xã hội hiện nay gồm:
- Tại các ñơn vị không sử dụng nguồn kinh phí Ưu ñãi người có công nội dung tổ
chức hạch toán kế toán tuân thủ quy ñịnh của Luật kế toán số 03/2003/QH11, Nghị
ñịnh 128/2004/NðCP, Quyết ñịnh 19/2006/Qð – BTC.
- ðối với các ñơn vị có sử dụng nguồn kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu
ñãi người có công nội dung tổ chức công tác kế toán thực hiện theo Luật kế toán số
03/2003/QH11, Nghị ñịnh 128/2004/NðCP, Quyết ñịnh 19/2006/Qð – BTC và
quyết ñịnh 09/2007/Qð – BLðTBXH.
2.3. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các ñơn vị hành chính sự
nghiệp ngành Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:
- Tại các ñơn vị dự toán cấp 3: Do ñặc ñiểm hoạt ñộng tập trung trong một phạm
vi hẹp, quy mô hoạt ñộng không lớn nên các ñơn vị này lựa chọn phương thức tổ
chức bộ máy kế toán tập trung (chiếm 92,5%) và phương thức hỗn hợp (chiếm
7,46%).
- Tại các ñơn vị dự toán cấp 2, bộ máy kế toán ñược xây dựng theo hai mô hình:
+ Tại các ñơn vị sự nghiệp là ñơn vị dự toán cấp 2: Bộ máy kế toán ñược bố trí
theo phương thức tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp vừa tập trung vừa phân tán.
+ Tại các ñơn vị dự toán cấp 2 là các Cục trực thuộc Bộ Lao ñộng - Thương
binh và Xã hội, bộ máy kế toán ñược tổ chức theo mô hình phân tán. Kế toán
tại các Cục thực hiện các công việc hạch toán phát sinh tại ñơn vị, còn tại các
trung tâm trực thuộc có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Tại các Sở Lao ñộng -
Thương binh và Xã hội : Bộ máy kế toán ñược tổ chức kiểu tập trung.
- Tại ñơn vị dự toán cấp 1 (Bộ Lao ñộng – Thương binh và xã hội), bộ máy kế
toán ñược tổ chức theo mô hình tập trung, các nhân viên kế toán ñược phân công phụ
trách các nguồn kinh phí cụ thể.
Tổ chức lao ñộng kế toán:
- ðặc ñiểm lao ñộng: Theo kết quả khảo sát cho thấy lao ñộng kế toán trong các
ñơn vị này ñược ñào tạo theo chuyên ngành phù hợp, phần lớn có trình ñộ ñồng
ñều, chủ yếu là có trình ñộ ñại học và trên ñại học (chiếm 79,1%), trình ñộ cao
ñẳng (chiếm 17,9%) và trung cấp (chiếm 2,99%), 92,6% có thâm niên trên 5 năm
theo khảo sát.
- Phân công lao ñộng: kết hợp phân công theo phần hành kế toán và phân công phụ
trách theo từng nguồn kinh phí
Xây dựng quy chế hoạt ñộng của bộ máy kế toán:
14
Các ñơn vị khảo sát (100%) ñều xây dựng nội quy, quy chế hoạt ñộng chung
cho toàn bộ ñơn vị trong ñó có 52,2% ñơn vị không xây dựng riêng quy chế hoạt
ñộng của bộ máy kế toán mà chỉ có những quy ñịnh ñối với hoạt ñộng của bộ máy kế
toán tại mục giành cho bộ phận kế toán tài vụ trong quy chế làm việc chung của ñơn
vị, 47,8 % ñơn vị có xây dựng riêng quy chế hoạt ñộng của bộ máy kế toán. Quy chế
hoạt ñộng của bộ máy kế toán do kế toán trưởng xây dựng, ñược thủ trưởng ñơn vị
phê duyệt ñưa vào thực hiện, các quy chế ñều bao gồm các nội dung quy ñịnh chức
năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán, các quy ñịnh về phân công
nhiệm vụ và các công việc cần thực hiện ñối với các phần hành kế toán cụ thể, các
quy ñịnh về thời gian làm việc về trách nhiệm quản lý bảo vệ tài sản của bộ máy kế
toán. Tuy nhiên trong quy chế hoạt ñộng của bộ máy kế toán tại các ñơn vị hầu như
chưa có mục chỉ rõ các bộ phận phối hợp với bộ phận kế toán trong quá trình thực
hiện công việc.
2.3.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán
2.3.2.1. Thực trạng tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
Qua khảo sát, nhìn chung số lượng chứng từ kế toán sử dụng tại các ñơn vị ñã
bao trùm ñược các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có ñầy ñủ các yếu tố thông tin cần
thiết.
Tại các ñơn vị sự nghiệp, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñều ñược lập
chứng từ, các chứng từ sau khi ñược kiểm tra sẽ sử dụng ñể ghi sổ kế toán, kết thúc
quá trình sử dụng sẽ là khâu lưu trữ và hủy chứng từ. Tại các ñơn vị hành chính, qua
khảo sát, tất cả 100% ñơn vị khảo sát ñều có trình tự luân chuyển chứng từ theo quy
ñịnh. Riêng chứng từ chi trả trự cấp ñơn vị có thể tự lập ( 53,6%) hoặc nhận từ Sở
Lao ñộng – Thương binh và Xã hội (46,4%).
2.3.2.2. Thực trạng tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Thực trạng tổ chức lựa chọn và sử dụng hệ thống tài khoản kế toán gắn với các loại
tài khoản như sau:
Tài khoản loại 1, 2: Có 20,9 % ñơn vị khảo sát phản ánh vào bên Nợ tài khoản
này khoản chi phí thu mua, vận chuyển vật liệu về ñơn vị còn lại 79,1% ñơn vị hạch
toán khoản chi phí này vào chi phí của bộ phận sử dụng. Tại 15 % ñơn vị khảo sát có
tổ chức hạch toán vật tư không sử dụng tài khoản 153 ñể phản ánh giá trị các loại
công cụ dụng cụ nhập xuất kho của ñơn vị mà hạch toán chung trên tài khoản 152.