Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Triệu chứng của ngộ đôc pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.87 KB, 6 trang )

Triệu chứng của ngộ đôc :
Triu chng ng đc thc phm chia lm 2 loi:
- Ngộ độc cấp tính: thường 30 phút đến vi ngy sau khi ăn thc ăn bị ô nhiễm có
các biểu hin: Đi ngoi phân lỏng nhiều lần trong ngy, đau bụng, buồn nôn hoặc
nôn mửa liên tục, mt mỏi, khó chịu, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt. . . Ng đc cấp
tính thường do ăn phải các thc ăn có nhiễm vi sinh vật hay các hoá chất với lượng
lớn.
- Dấu hiu khi bị ng đc: Đau bụng quằn qui, đi ngoi phân lỏng nhiều lần trong
ngy, đau đầu, choáng váng, buồn nôn hoặc nôn mửa liên tục, sốt nóng hoặc sốt
rét, khó thở, da tím tái, vã mồ hôi, truỵ mch (mch nhanh, huyết áp tụt), co giật
Riêng với ng đc cá nóc hay ng đc củ ấu tu, bnh nhân có cảm giác đầu to ra,
lưỡi phồng lên, ngắn li khiến không nói được.
- Ngộ độc mạn tính: thường không có các dấu hiu rõ rng sau khi ăn phải các thc
ăn bị ô nhiễm, nhưng chất đc có trong thc ăn ny sẽ tích luỹ ở những b phận
trong cơ thể, gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá các chất, rối lon hấp thụ
gây nên suy nhược, mt mỏi kéo di hay các bnh mãn tính khác, cũng có khi các
chất đc gây biến đổi các tế bo v gây ung thư. Ng đc mãn tính thường do ăn
phải các thc ăn ô nhiễm các chất hoá học liên tục trong thời gian di.
- Nguyên nhân gây ng đc thc phm rất đa dng v biểu hin cũng rất phc tp.
• Một vài biểu hiện khi bị ngộ độc do nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
hàng ngày:
 E . coli (Escherichia coli) :
- Ở những người có sc khỏe bình thường, E.coli 0157:H7 sẽ gây rối lon tiêu hóa,
đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa, thân nhit có thể tăng chút ít. Bình thường bnh sẽ
khỏi sau mt tuần hay mười ngy. Bnh có thể nặng hơn ở trẻ em, ở những người
cao tuổi v ở những người m h miễn dịch đã bị suy yếu sẵn vì bnh tật. Từ 3%
đến 5% trường hợp có thể gây biến chng sau vi ba tuần lễ Đc tố verotoxin của
E.coli 0157:H7 lm dung huyết (hemolysis), hủy hoi niêm mc rut gây tiêu chảy
có máu, lm hư thận, v đồng thời lm giảm lượng nước tiểu. Khoa học gọi đây l
hi chng HUS (Hemolytic Uremic Syndrome), rất nguy hiểm có thể chết, bằng
không thì cũng cần phải được lọc thận (renal dialysis) suốt đời.


-
 Campylobacter jejuni :
- Triu chng của bnh phát hin ra sau khi ăn uống từ hai đến năm ngy v
thường l đau bụng, nôn mửa v tiêu chảy có thể có máu. Bnh sẽ dt sau
mt tuần lễ.
 Salmonella :
- Triu chng chính, l đau bụng quặn thắt, tiêu chảy thường có máu, sốt nóng, có
khi kèm theo nôn mửa, bắt đầu xuất hin từ 12 giờ đến 72 giờ sau khi ăn phải thc
phm nhiễm trùng. Bnh thường khỏi sau mt tuần lễ.
- Truờng hợp nặng, sẽ bị nhiễm trùng huyết (septicemia) v có thể chết. Sốt thương
hn do S. typhi, S. paratyphi, S. shottmulleri.
- Các loi vi khun theo thc phm vo đường tiêu hóa gây đc, mt số gây nhiễm
khun máu. Từ máu Salmonella đi khắp cơ thể gây nên những áp xe khu trú.
- Thời gian ủ bnh từ 10 –14 ngy, nhit đ tăng v người bnh cảm thấy lnh. Cơ
thể sẽ suy nhược, mt mỏi,gan lách to dần, xuất huyết ngoi da, lượng bch cầu
giảm. Sau 3 tuần bnh giảm dần v có trường hợp bị tái phát.
- Ngoi ra Salmonella còn có thể đến khu trú ở phổi, xương, mng não.
- Viêm rut do S. typhimurium Shigella. Khi chúng vo trong rut hoặc máu
mới sinh đc tố gây viêm niêm mc rut. Sau khi vo cơ thể 8 – 48 giờ bnh nhân
thấy nhc đầu v sốt nhẹ, ói, tiêu chảy, có bch cầu trong phân. Mt số ca nặng
dẫn đến tử vong.
 Staphylococcus aureus :
- Staph aureus gây bnh bằng đc tố nên sẽ gây: đau bụng, tiêu chảy v nôn mửa
dữ di l những biểu hin chính. Vi khun nầy rất dễ bị hủy bởi sc nóng, nhưng
ngược li, đc tố của nó có thể tồn ti nhit đ cao 110 đ C trong vòng 26 phút.
 Clostridium botulinum :
- Đc tố của vi khun C.botulinum sẽ gây ra bnh Botulism rất nguy hiểm.Gây ra
triu chng nuốt khó, ăn nói khó khăn, x mí mắt, tê lit dần dần h hô hấp v có
thể nhìn thấy cả 2 ảnh cùng mt lúc (double vision, ói mửa,buồn nôn,rối lon thần
kinh (choáng váng), rối lon thị giác v cáccơ ở cổ, ming, khó thở, đau ngc, tê

lit v có thể dẫn đến tử vong.
- Tỉ l tử vong do nhiễm botulin rất cao (khoảng 60– 70%).Triu chng trên biểu
hin 12– 36 giờ sau khi tiêu thụ thc phm nhiễm bnh v kéo di 2 – 6 ngy tùy
theo mc đ nhiễm bnh v sc khoẻ của bnh nhân.
 Clostridium perfringens:
- Viêm rut v d dy, đau bụng đi ngoi, phân lỏng hoặc ton nước có lẫn
máu,thỉnh thoảng có nôn mửa. Thời gian ủ bnh từ 12 – 24 giờ.
 Shigella :
- Triu chng phát hin ra sau khi ăn mt vi ngy l đau bụng quặn thắt, sốt nóng,
v tiêu chảy thường có máu. Khỏi bnh sau 5-7 ngy.
- Trường hợp nặng có thể thấy ở các trẻ em dưới 2 tuổi. Các cháu có thể bị đng
kinh v co giật.
- Mt số người bị nhiễm m không bị bnh gì hết nhưng họ li có thể lây nhiễm
cho các người khác.
- Khi Shigella vo cơ thể qua đường tiêu hoá, chúng tấn công lớp biểu mô
niêm mc rut gi, to thnh những áp xe nhỏ li ti, gây hoi tử, lm ung loét v
xuất huyết. Khi rut gi bị tổn thương gây đau bụng dữ di, tiêu chảy nhiều
lần,phân nhầy nhớt v có máu.
- Shigella chủ yếu gây nên các triu chng lỵ (bnh lỵ trc trùng) trong
khoảng 1- 7 ngy sau khi dùng thc phm bị nhiễm. Các triu chng bnh kéo di
khoảng 12- 14 ngy hoặc hơn. Hng năm có khoảng nửa triu người tử vong do vi
sinh vật gây bnh ny.
 Vibrio vulnificus :
- Đau bụng, nôn mửa v tiêu chảy l những biểu hin chính. Ở những người gi cả
hoặc ở những người có sc miễn dịch kém, họ có thể bị nhiễm trùng huyết, nổi mụt
nước ngoi da, giảm áp huyết đng mch v chết vì bị shock
 Calicivirus hay Norwalk-like virus :
- Triu chng l đau bụng v ói mửa dữ di nhiều hơn l tiêu chảy. Bnh thường
dt sau 2-3 ngy.
- Virus được tìm thấy trong chất nôn mửa v trong phân người bnh.

 Proteus :
- Proteus chỉ gây đc khi lượng tế bo trong cơ thể nhiều, triu chng giống
Salmonella nhưng thời gian ủ bnh ngắn hơn v bnh tình cũng nhẹ hơn. Cơ thể sẽ
hồi phục trong vòng 1 – 3 ngy v không gây tử vong.
 Yersinia:
- Yersinia to ra ni đc tố lipopolysaccharit gây sốt, gây chết, gây phản ng
Shwartzman ti chỗ v ton thân.
- Đc tố dịch hch l thnh phần protein của thnh tế bo vi khun khi tế bo bị
phân hủy.
- Hch viêm to ra mủ, hoi tử, sẽ có rất nhiều vi khun tập trung. - Vi khun đi
vo máu v xâm nhập vo các phủ tng, gan, lá lách, phổi, mng no, mng ngoi
tim. Xuất huyết xảy ra nhiều l do đc tố của
vi sinh vật.
- Thời gian ủ bnh có thể l 2 – 7 ngy. Sau đó l sốt cao đt ngt, hch to dần v
gây đau đớn.
- Nếu nhiễm khun sớm có thể kèm nôn mửa, tiêu chảy còn nhiễm khun trễ thì có
đông máu nôi hch, h huyết áp, người bnh trở nên lờ đờ,
suy thận, suy gan.
- Khi vi khun vo cơ thể, biểu hin lâm sng rất phc tp. Phổ biến nhất vẫn l thể
hch. Ngoi ra còn có thể nhiễm khun huyết v thể phổi nguyên phát. Tuy rằng
các dng ny thường ít gặp.
Sau đây là một vài biểu hiện của thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn :
- Trng, thịt gia cầm nấu chưa chín do Salmonella sẽ gây : Sốt, tiêu chảy, đau
bụng, nôn.
- Sữa tươi, nước chưa khử trùng hoặc đun sôi, thịt gia cầm nấu chưa chín do
Campylobater gây : Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, phân có máu.
- Sử dụng nguồn nước ô nhiễm để lm kem, đá hoặc tưới rửa rau quả, thc
phm nấu chưa chín hoặc ăn sống cá, nhuyễn thể sống ở nguồn nước bị ô nhiễm do
V. cholerae (phy khun tả) sẽ gây : Tiêu chảy phân lỏng nhiều nước kèm theo
nôn v đau bụng.

- Thc phm đóng hp bị ô nhiễm trong quá trình chế biến cá, thịt, các loi rau do
Clostridium botulinum (vikhun kị khí) sẽ gây : Giảm trương lc cơ, đặc bit l ở
mắt (nhìn mờ) v ở phổi (gây khó thở).
- Sản phm từ sữa, thịt gia cầm nấu chưa chín, nhiễm trùng từ mũi, tay v da lây
sang thc ăn chín cha Staphylococcus aureus (tụ cầu) sẽ gây : Tiêu chảy, có loi
gây triu chng giống hi chng lỵ hoặc phân có máu .
- Sữa v thc phm bị m ướt, nhiễm phân cha Shigella (lỵ) sẽ gây : Tiêu chảy,
phân có máu, sốt trong những trường hợp nặng.
- Ngũ cốc, rau, sữa, thịt quay hoặc rán cha Bacillus cereus sẽ gây : Đau bụng,
tiêu chảy, buồn nôn.
- Các loi rau quả tươi, chè cha thuốc bảo v thc vật sẽ gây : Rối lon thần
kinh trung ương, nhc đầu, mất ngủ, giảm trí nhớ. Tổn thương não gây hi chng
nhiễm đc não do thuỷ ngân, photpho hữu cơ v clo hữu cơ. Ngoi ra còn ảnh
hưởng đến tim mch, hô hấp, tiêu hóa, máu, tiết niu, ni tiết, tuyến giáp v có thể
dẫn đến tử vong.
- Đậu, lc, vừng, ht hướng dương v các loi ngũ cốc cha đc tố vi nấm sẽ gây :
Gây rối lon chc năng gan có thể dẫn đến ung thư.
- Sắn sẽ gây : Nhc đầu, chóng mặt, buồn nôn, các trường hợp ng đc nặng có
biểu hin rối lon thần kinh, co cng cơ giống như bnh uốn ván v có thể dẫn tới
tử vong sau khoảng 30 phút.
- Nấm đc mu vng sáp (Gyromitra) sẽ gây : Ng đc xảy ra 8-10 giờ sau khi ăn
nấm. Đau bụng, nôn, sau đó xuất hin vng da v có thể dẫn đến tử vong.
- Nấm đc mu nht (Amanita phalloides) sẽ gây : Xảy ra 9-11 giờ sau khi ăn,
gây rối lon d dy, rut kèm theo đau bụng, vô niu, gan to, hôn mê, có thể dẫn
đến tử vong.
- Nấm đỏ (Amanita muscaria) sẽ gây : Xảy ra sau 1-6 giờ sau khi ăn, gây toát mồ
hôi, chảy dãi, nôn mửa, tiêu chảy, co đồng tử, trường hợp nặng có thể hôn mê, co
giật.

×