Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Tập đọc lớp 3: Đề bài: ĐÔI BẠN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.49 KB, 6 trang )


Đề bài: ĐÔI BẠN.
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, cầu trượt, vùng vẫy tuyệt
vọng, ướt lướt thướt.
- Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố)
2.Hiểu các từ ngữ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và
tình cảm của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian
khổ, khó khăn.
B,Kể chuyện:
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý,
kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
2.Rèn kĩ năng nghe: theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh gía đúng
lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, thêm tranh ảnh: cầu trượt, đu quay (nếu
có).
III.Các hoạt động dạy học:
Ti
ến

tr
ình

dạy học

Ho
ạt



đ
ộng

c
ủa

gi
áo

vi
ê
n

Ho
ạt

đ
ộng

c
ủa
ếH

A.Bài c
ũ

(5 phút)



-
2 hs n
ối

ti
ếp

nhau d
ọc

b
ài

: Nh
à

r
ô
ng


Tây Nguyên, trả lời câu hỏi:
+Nhà rông dùng để làm gì?
+Em hiểu gì về nhà rông ở Tây
-
2 hs
đ
ọc

v

à

tr


l
ời

câu hỏi.




B.Bài mới:

1.GT bài
(2 phút)
2.Luyện
đọc
(15 -20
phút)


















3.Tìm hiểu
Nguy
ê
n?

-Nhận xét bài cũ.

-Gt chủ điểm: Thành thị và nông thôn.
-Gt bài đọc: Đôi bạn.
2.1.Gv đọc toàn bài.
-Hs quan sát tranh minh hoạ.
2.2.Gv hướng dẫn hs luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc câu nối tiếp.
-Hs đọc câu nối tiếp lần 1.
-Rèn đọc từ khó: sơ tán, san sát, nườm
nượp, vùng vẫy tuyệt vọng, cầu trượt…
-Hs đọc câu nối tiếp lần 2.
b. Đọc đoạn nối tiếp.
-Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Gv kết hợp nhắt các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc

thong thả, chậm rãi (đoạn 1), đọc
nhanh hơn ở đoạn 2:
-1 hs đọc phần chú thích.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-2 hs tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời.
+Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?






-Hs lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.



-Đọc câu nối tiếp.



-Đọc theo yêu cầu.








-1 hs đọc.

-Đồng thanh.
-2 hs đọc đoạn.
-Đọc thầm đoạn 1.
bài

(15 phút)
































-Ghi bảng: sơ tán.
-Yêu cầu hs đặt câu.


-Gv: Thời kì những năm 1965- 1973,
giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc,
nhân dân thủ đô và các thành phố, thị
xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông
thôn, chỉ có những người có nhiệm vụ
mới ở lại.
+Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị
xã có gì lạ?



-1 hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả
lời:
+Ở công viên, có những trò chơi gì?

+Ở công viên, Mến có hành động gì

đáng khen?
-
T


ng
ày

c
òn

nh

,
khi giặc Mĩ ném bom
phá hoại miền Bắc,
gia đình Thành phải
rời thành phố sơ tán
về nông thôn.
-Để phòng chống lụt,
bà con ở ven sông
phải sơ tán vào trong
làng.


-Hs lắng nghe.



-Thị xã có nhiều phố,

phố nào cũng có nhà
ngói san sát, cái cao,
cái thấp… lánh như
sao sa.
-1 hs đọc.

-Có cầu trượt, đu
quay.
-Nghe tiếng kêu cứu,
Mên …vùng vẫy,





























-Giảng từ: tuyệt vọng
-Yêu cầu hs đặt câu

+Qua hành động này, em thấy Mến có
đức tính gì đáng mến?
-Gv chốt lại:
-Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay
xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này
cho thấy Mến rất dũng cảm, sẵn sàng
giúp đỡ người khác, không sợ nguy
hiểm tới tính mạng.
-Gv nói thêm: Cứu người rất chết đuối
phải rất thông minh, không khéo sẽ gặp
nguy hiểm vì người sắp chết đuối do
quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm
mình cũng chìm theo. Bạn Mến trong
truyện rất biết cứu người nên đã khéo
léo túm tóc cậu bé suýt chết đuối, đưa
được cậu vào bờ.
-Gv liên hệ, dặn hs phải cẩn thận khi đi
tăm hoặc chơi ven hồ, sông, biển.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:

+Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào?
-Gv chốt lại:
-Câu nói của người bố ca ngợi phẩm
tuy
ệt

v
ọng
.

-Bác ấy tuyệt vọng vì
đứa con duy nhất đã
hư hỏng.
-Dũng cảm. sẵn sàng
giúp đỡ người khác.






-Hs lắng nghe.










-Đọc thầm đoạn 3.
-Hs phát biểu.


-Hs lắng nghe.















4.Luyện
đọc lại
(15-18
phút)









ch
ất

t
ốt

đ
ẹp

c
ủa

ng
ư
ời

l
àng

qu
ê
-

h



s
ẵn

sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó
khăn, không ngần ngại cứu người
-Yêu cầu hs trao đổi nhóm
+Tìm hiểu chi tiết nói lên tình cảm
thuỷ chung của gia đình Thành đối với
những người giúp đỡ mình?
-Gv chốt lại:
-Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng
vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại
nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi,
Thành đưa Mến đi khắp thị xã, bố
Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có
những suy nghĩ tốt đẹp về người ở
nông thôn.
-Gv đọc diễn cảm đoạn 2,3.
-Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn 3:
Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo,
không dám kể chuyện xảy ra chuyện
xảy ra. Mãi khi Mến đã về quê, bố
mới biết chuyện. Bố bảo:
Người ở làng quê như thế đấy con
ạ ! Lúc đất nước có chiến tranh, họ
sẵn sàng sẻ nhà sẻ cửa. Cứu người,
họ không hề ngần ngại.
-3,4 hs thi đọc đoạn 3.
-2 hs đọc cả bài.




-Trao đổi nhóm.

-Hs phát biểu.


-Hs lắng nghe.







-Chú ý lắng nghe.



-Luyện đọc đoạn 3.




-Thi đọc đoạn 3.
-Nghe, nhận xét bạn

Kể chuyện
(18 -20
phút)















5.Củng cố,
dặn dò:
(2-3 phút)



-
C


l
ớp

v
à


gv nh
ận

x
ét
.

1.Gv nêu nhiệm vụ: dựa vào gợi ý, kể
lại toàn bộ câu chuyện.
2.Hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện
-Gv mở bảng phụ, hs nhìn bảng, đọc lại
-1 hs kể mẫu đoạn 1-Trên đường phố:
*Bạn ngày nhỏ: Thành và Mến là đôi
bạn thân thiết từ thuở nhỏ. Thành ở thị
xã, Mến ở nông thôn.Ngày ấy… Về
sau, Mĩ thua, Thành trở về thị xã, đôi
bạn tạm chia tay.
*Đón bạn ra chơi: Hai năm sau, bố về
thăm lại nơi sơ tán và đón Mến ra chơi
-Từng cặp hs tập kể.
-3 hs nối tiếp nhau thi kể lại 3 đoạn
(theo gợi ý).
-1,2 hs kể toàn bộ câu chuyện.
-Gv nêu câu hỏi:
+Em nghĩ gì về những người sống ở
nông thôn, thành thị?
-Chốt lại: Bài văn ca ngợi những phẩm
chất tốt đẹp của người làng quê.
-Liên hệ, giáo dục hs.
-Nhận xét tiết học- dặn dò học sinh.

đ
ọc
.





-2 hs đọc lại.

-1 hs kể mẫu.





-Tập kể theo cặp.
-3 hs thi kể 3 đoạn.

-2 hs kể lại toàn bộ
chuyện.

-Hs phát biểu.





×