Chương 4: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ
1. Lòch làm việc:
Lòch làm việc của phân xưởng
- Mỗi ngày sản xuất 1 ca, mỗi ca 8 tiếng, chia làm 3 mẻ, 764.2 kg nguyên liệu/mẻ
- Mỗi tháng làm việc trung bình 25 ngày
- Mỗi năm làm việc trung bình 300 ngày
Lòch làm việc của thiết bò:
Bảng4.1 lòch làm việc của thiết bò
Thiết bò Tổng thời
gian (giờ)
Giờ làm việc
Mẻ1 Mẻ 2 Mẻ 3
Sàng, tách vỏ, chần, nghiền, lọc
1.5 8.00-9.30 9.30-11.00 11.00-12.30
Nấu, phối trộn
0.5 9.30-10.00 11.00-11.30 12.30-13.00
Đồng hoá, tiệt trùng
1.5 10.00-11.30 11.30-13.00 13.00-14.30
Rót
1.5 11.30-13.00 13.00-14.30 14.30-16.00
Tổng
5
2. Chọn thiết bò chính
2.1 Chọn sàng
− Lượng đậu dùng trong1 mẻ 764.2kg
− Máy làm việc 1.5 giờ/mẻ Năng suất yêu cầu của máy: 764.2/1.5=509.5 kg/giờ
− Hiệu suất của máy η = 80%
− Năng suất thực tế của máy:509.5/0.8 = 637 kg/ giờ
Chọn sàng có năng suất 1000kg/ giờ trên
26
2.2 Chọn thiết bò tách vỏ
− Lượng đậu dùng trong 1 mẻ 755 kg
− Máy làm việc 1.5 giờ/mẻ Năng suất yêu cầu của máy: 503 kg/giờ
− Hiệu suất của máy η = 80%
− Năng suất thực tế của máy: 503/0.8=629 kg/ giờ
Chọn máy tách vỏ có năng suất 1000 kg/ giờ của
2.3 Chọn thiết bò chần
− Lượng đậu đi vào thiết bò chần trong 1 mẻ 692.8 kg
− Thiết bò làm việc 1.5 giờ/mẻ Năng suất yêu cầu của thiết bò: 419.9 kg/giờ
Chọn thiết bò chần có năng suất 500 kg/ giờ
2.4 Chon thiết bò nghiền ướt
− Lượng nguyên liệu đi vào thiết bò nghiền trong 1 mẻ 7620 kg
− Thiết bò làm việc 1.5 giờ/mẻ Năng suất yêu cầu của thiết bò: 5080 kg/giờ
Chọn thiết bò nghiền có năng suất 5400 kg/ giờ
2.5 Chọn thiết bò lọc
− Lượng dòch cần lọc trong 1 mẻ 7616 kg
− Thiết bò làm việc 1.5 giờ/mẻ Năng suất yêu cầu của thiết bò:
7616/1.5=5077kg/giờ
Chọn thiết bò lọc có năng suất 6000 kg/ giờ
2.6 Chọn nồi nấu
− Lượng sữa nấu 1 mẻ 6916.7kg
− Khối lượng sữa sau khi phối trộn: 8560.8 kg hay8476 lit
27
Chọn nồi nấu có dung tích 10000 lit
2.7 Thiết bò đồng hoá:
− Khối lượng sữa mỗi mẻ: 8560.8kg/ mẻ
− Mỗi mẻ được đồng hoá – tiệt trùng UHT trong 1.5 giờ
⇒ Năng suất thiết bò đồng hoá là 8560.8/1.5=5707.2 kg/giờ
hay 5651 lit/giờ
− Chọn thiết bò đồng hoá năng suất 8000 lit/giờ
2.8 Thiết bò tiệt trùng UHT
− Lượng sữa cần tiệt trùng trong 1 mẻ 8544.2kg
− Thời gian tiệt trùng 1 mẻ là 1.5 giờ
⇒ Năng suất thiết bò tiệt trùng = 8544.2/ 1.5=5696 kg/ giờ = 5640 lit/ giờ
− Chọn thiết bò tiệt trùng UHT Tetra Therm Aseptic Flex 10 của TetraPak năng
suất 8000 lit/giờ
2.9 Thiết bò rót sữa UHT
− Chọn dạng bao bì đóng gói là bao bì giấy 7 lớp của TetraPak, thể tích 220ml
− Thể tích sữa cần rót trong một mẻ
8333
3
25000
=
lit
− Thời gian rót trong 1 ca là1.5 giờ
⇒ Năng suất thiết bò rót 8333/1.5=5556 lit/giờ
− Sữa đóng bòch 250ml/bòch, năng suất thiết bò rót theo bòch là
5556*1000/250=22221 bòch/giờ
− Chọn 2 máy rót, năng suất 1 máy là11111 bòch/ giờ
Vậy chọnï máy rót năng suất là 12000 bòch/ giờ
28
3. Chọn thiết bò phụ
3.1 Chọn silo:
Dùng để chứa đậu nành dùng trong nửa tháng.
Lượng đậu dùng trong 1 ngày 2292.5 kg
Lượng đậu dùng trong nửa tháng:2292.5*13=29802.5kg
Khối lượng riêng của hạt đậu nành khô 700 kg/m
3
.
Thể tích khối đậu nành:
3
575.42
700
5.29802
m
=
Chọn silo bêtông có tiết diện hình chữ nhật 2.5x2m; cao 8m.
Thể tích silo:
V
silo
= 2.5*2*6 =30 m
3
.
Chọn hệ số chứa đầy là 0,85.
Thể tích sử dụng hữu ích V’ =30*0.85=25.5 m
3
.
Số lượng silo sử dụng để chứa đậu nành: 42.575/22.5=1.67cái
Vậy chọn số lượng silo là 2 cái
3.2 Chọn gàu tải:
Số gàu tải sử dụng là 2, trong đó 1 gàu tải làm nhiệm vụ nhập nguyên liệu vào silo, 1
gàu tải vận chuyển đậu nành
Mỗi mẻ gàu tải làm việc trong 1.5 giờ. Năng suất gàu tải 509.5 kg/ giờ
Vậy chọn gàu tải năng suất 800kg/ giờ
3.3 Chọn vít tải:
Chonï số lượng vít tải là 2, năng suất 800 kg/giờ
3.4 Chọn cân tự động:
Chọn cân dựa vào năng suất của gầu tải Q =800 kg/giờ.
29
3.5 Bồn chứa vô trùng cho sữa UHT
− Lượng sữa1 mẻ 8416.7 kg hay 8333.3 lit
− Chọn 2 bồn chứa dung tích 5000 lit
3.6 Tính kho chứa thành phẩm
− Thời gian lưu kho sữa : 7 ngày
− Lượng sản phẩm trong 1 ngày là
113637
220
1000*25000
=
bòch
− Sản phẩm cho vào các thùng: 50 bòch/thùng
Số thùng trong 1 ngày
2273
50
113637
=
thùng
− Lượng sản phẩm trong có trong kho:7*2273=15911 thùng
− Thể tích 1 thùng: 0.015m
3
− Diện tích kho (với chiều cao xếp bao là 4m, 30% diện tích cho lối đi):
(15911*0.015)*130% / 4 = 77.57 m
2
Vậy xây kho có diện tích là90 m
2
30