Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘC CHẤT part 7 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.94 KB, 21 trang )


127
+ Nước cất: 400 ml.
Môi trường đổ đĩa (18 - 20ml/ 1 đĩa)
- Thạch máu: để kiểm tra các cầu khuẩn tan máu. Bao gồm:
+ 200 ml thạch thường
+ 10 ml máu cừu hoặc máu thỏ, dê.
Môi trường đổ đĩa (18 - 20ml/ 1 đĩa)
- Thạch Saburo glucose có pH = 4 -5 để kiểm tra nấm mốc.
+ Pepton: 10g
+ Glucose: 20g
+ Thạch: 20g
+ Nước cất: 1000ml
- Môi trường đổ đĩa (18 - 20ml/ 1 đĩa)
2.3. Cách lấy mẫu
2.3.1. Nguyên tắc
- Lấy nhiều địa điểm khác nhau.
- Trong một phòng nên lấ
y 5 địa điểm: 4 điểm ở bốn góc và một điểm ở giữa, mỗi nơi 5 đĩa
thạch (2 đĩa thạch dinh dưỡng, 2 đĩa thạch Saburo và một đĩa thạch máu).
- Kiểm tra đĩa thạch ở đường phố, ngoài sân nên tránh chỗ có ánh nắng, lấy mẫu ở nhiều độ
cao khác nhau, tại các thời điểm khác nhau, lúc ít người và lúc đông người qua lại.
- Đối với các kho tàng, ít ánh sáng, độ
ẩm cao nên chú ý kiểm tra nấm mốc.
- Đối với các bệnh viện, nhà mổ, phòng thí nghiệm cần chú ý kiểm tra các vi khuẩn tan
máu.
2.3.2. Cách lấy mẫu
Trước khi lấy mẫu không khí phải để thạch vào tủ ấm để cho thạch ấm lại và mặt thạch
khô.
- Đến địa điểm kiểm tra môi trường không khí, mở nắp hộp thạch ra (nắp hộp úp nghiêng
kê lên cạnh đáy hộp thạch ), hứng trong 5 - 10, 15 phút tuỳ tình hình d


ự kiến mức độ ô nhiễm
của không khí nơi kiểm tra.
- Sau thời gian quy định đậy nắp hộp lồng lại, để vào tủ ấm 37
0
C đối với hộp thạch máu,
thạch thường còn đối với thạch Saburo để nhiệt độ phòng thí nghiệm 22 - 25
0
C.
- Theo dõi 24 - 48 giờ đối với các loại vi khuẩn và 7 - 10 ngày đối với các loại nấm.
3. Đọc kết quả:


128
Trong đó:
X = Tổng số vi sinh vật trong 1 m
3
không khí
A = Tổng số vi sinh vật đếm được trong đĩa thạch
S: Diện tích đĩa thạch (tính ra cm
3
)
K = Thời gian mở đĩa thạch tính theo hệ số.
5 phút = 1 10 phút = 2 15 phút = 3
100: 100 cm
3
môi trường có thể hứng được vi khuẩn có trong 10 lít không khí.
100: Hệ số nhân tính ra số lượng vi sinh vật trong 1 m
3
không khí.
Tiêu chuẩn vi sinh vật trong không khí:

- Không khí tốt: Trong một đĩa hộp lồng mở 10 phút có < 20 khuẩn lạc vi sinh vật.
- Không khí vừa: Trong một đĩa hộp lồng mở 10 phút có 20 -25 khuẩn lạc vi sinh vật.
- Không khí xấu: Trong một đĩa hộp lồng mở 10 phút có > 25 khuẩn lạc vi sinh vật.

TỰ LƯỢNG GIÁ
Công cụ: Quy trình kỹ thuật
Hướng dẫn tự lượng giá: Sau khi học xong bài học này, anh / chị hãy tự lượng giá bằng
cách tự ki
ểm theo quy trình kỹ thuật sau:
Bảng kiểm phát hiện vi sinh vật có trong môi trường không khí
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất
Hộp lồng petri
Xét nghiệm đạt kết
quả
Lấy đủ số lượng
2 Tiến hành:
- Đổ thạch vào hộp lồng: khoảng 18 - 20 ml
thạch, trước khi đặt ra ngoài môi trường
không khí phải để thạch vào tủ ấm để cho
thạch ấm lại và mặt thạch khô.
- Đến địa điểm kiểm tra môi trường không
khí, mở nắp hộp thạch ra hứng trong 5 - 10,
15 phút tuỳ tình hình dự kiến mức độ ô
nhiễm của không khí nơi kiểm tra.
- Sau thời gian quy định
đậy nắp hộp lồng
lại, để vào tủ ấm 37
0
C gối với hộp thạch

máu, thạch thường còn đối với thạch
Saburo để nhiệt độ phòng thí nghiệm 22 –
25
0
C.
- Theo dõi 24 - 48 giờ đối với các loại vi
khuẩn và 7 - 10 ngày đối với các loại nấm.

Tạo môi trường để
nuôi cấy vi sinh vật



Lấy mẫu VSV



Nuôi cấy VSV



Kích thước, hình thể
khuẩn lạc của từng

Đủ số lượng thạch và
để đủ thời gian.



Đủ thời gian quy định




Đủ thời gian và nhiệt
độ


Phát hiện đúng lo
ại vi
sinh vật

129
loại VSV
3 Tính kết quả
X = A. 100. 100/ SK
Trong môi trường
không khí số vi sinh
vật là bao nhiêu
- Xác định đúng
thành phần trong
công thức
- Số lượng VSV trong
môi trường không
khí, so sánh với
TCCP, nhận xét.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học
- Sinh viên nghiên cứu trình tự các phần trong bài học. Khi nghiên cứu phần cách lấy mẫu
vi sinh vật trong môi trường không khí tham khảo thêm trong cuốn sách "Thường quy kỹ thuật

xét nghiệm" của Viện Y học lao động.
- Tìm đọc trên thư viện của Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên tài liệu: Bài giảng định
hướng sức khỏe môi trường, Bài giả
ng Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ tập I, Vệ sinh môi
trường - Trường Đại học Y Hà Nội để hiểu rõ cách xác định các yếu tố vi khí hậu và các nuôi
cấy vi sinh vật trong môi trường không khí.
- Tự đọc tài liệu, hãy đánh dấu vào những chỗ chưa hiểu, trình bày với giáo viên để được
giải đáp.
Sinh viên quan sát các nơi bị ô nhiễm như bệnh viện, chợ, bến tàu, bến xe so sánh giữa lý
thuyết và thực tiễn.
2. Vận dụng thực tế
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức và kỹ năng để lấy
mẫu xét nghiệm vi sinh vật tại các nơi khác nhau trong môi trường không khí và nhận định
được kết quả, từ đó có những đề xuất và kiến nghị.
3. Tài liệu tham khảo
1. Lê Văn Khoa (1995), Môi trường và ô nhiễm, Nhà xuất bản Giáo dục.
2. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ (1998),
Vệ sinh môi trường dịch tễ tập 1, Trường
Đại học Y khoa Hà Nội.
3. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (1997), Bài giảng định hướng sức khỏe môi
trường, Nhà xuất bản Y học.
4. Viện lao động (2002), Thường quy kỹ thuật xét nghiệm, Nhà xuất bản Y học.
5. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ (2001), Bài giảng sức khỏe môi trường, Trường
Đại học Y khoa Thái Nguyên.
6. Dự án Việ
t Nam Hà Lan tăng cường giảng dạy hướng cộng đồng trong tám trường đại
học Y Việt Nam (2001), Tài liệu phát tay phần môi trường, Bộ môn Vệ sinh - Môi trường -

130
Dịch tễ, Trường Đại học Y khoa Hà Nội.

7. Giáo trình Môi trường - Độc chất (2004), Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên
8. Giáo trình thực hành Môi trường - Độc chất (2004), Trường Đại học Y khoa Thái
Nguyên.

131
XÉT NGHIỆM NƯỚC

MỤC TIÊU
Sau khi học mong bài này sinh viên có khả năng:
1. Tiến hành được các kỹ thuật tuý mẫu nước xét nghiệm và đọc được kết quả của một
nhiêu xét nghiệm mẫu nước.
2. Tiến hành được các phương pháp xét nghiệm mẫu nước về hóa học: chất hữu cơ NH
3
,
NO
2
, NO
3
, độ cứng.
3. Tiến hành được các phương pháp xử lý nước trong phòng thí nghiệm.

1. Yêu cầu chuẩn bị
- Mẫu nước: nước máy, nước giếng đào, giếng khoan, nước ao hồ.
- Dụng cụ: chai lọ lấy mẫu nước loại khai nút mài hít, đã rửa sạch, hấp sấy khô. Bình nón
250ml, buret, pipet, giá treo buret, đèn cồn, kiềng, hộp lồng petri, ông hút 1 ml, nồi cách thủy,
đèn cồn, ông hút 10 ml.
- Hóa chất:
+ KmnO
4
N/50

+ H
2
C
2
O
4
N/50
+ HSO
4
đặc, bộ thang mẫu đã biết trước nồng độ NH
3

+ Dung dịch chuẩn Nessler
+ Dung dịch khử kiềm Seignete 5%
+ Trylon B N/10.
+ Chỉ thị màu đen Eryocrom T.
+ Dung dịch đệm NH
3

+ Phèn nhôm Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O 10%. 1ml = 0,01 mg phèn.
+ Phèn kép K
2

SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.6H
2
O
+ Phèn sắt Fe(Cl
3
)
2

+ Cloramin B 1%
+ Dung dịch KI 10%
+ Hồ tinh bột 1%
+ Thạch thường trong ống sẵn 15 ml
+ Nước cất vô trùng trong ống sân 9 ml
2. Lý thuyết cần đọc trước
- Vệ sinh môi trường nước

132
- Ô nhiễm nước
3. Hướng dẫn thực hành kỹ năng
3.1. Kĩ thuật lấý mẫu nước xét nghiệm
3.1.1. Kỹ thuật lấy mẫu nước xét nghiệm vi sinh vật
a. Dụng cụ lấy mẫu

- Chai thủy tinh nút mài thể tích 250 - 500ml (chai đã được rửa sạch và hấp sấy khô, phía
ngoài có dán nhãn).
+ Trước khi lấy mẫu chai phải rửa sạch, súc chai bằng dung dịch natricarbonat 1% và rửa
lại bằng dung dịch acid loãng 1% súc tráng rửa bằ
ng nước sạch sau đó tráng lại bằng nước cất.
+ Hấp sấy khô ở nhiệt độ 180
0
C trong vòng 30 phút.
+ Dán nhãn lên chai (nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, loại nước, thời tiết lúc lấy mẫu họ
tên người lấy mẫu, yêu cầu xét nghiệm những chỉ số gì, ngày giờ, tháng, năm gửi mẫu nước đi
xét nghiệm).
+ Đóng gói chai.
- Cồn 90
0
để khử khuẩn, tăm bông.
- Diêm, bút chì, sổ sách ghi chép.
- Quang chai: bằng sắt, nhôm, đồng và có đế nặng.
- Phích đá, hòm lạnh để bảo quản mẫu.
b. Kỹ thuật lấy mẫu
+ Nước máy: lấy ở đầu nguồn, giữa nguồn, cuối nguồn (ở nơi sử dụng).
+ Mở vòi cho nước chảy 2-3 phút, trước khi lấy phải tráng chai lấy mẫu 3 lần rồi mới lấy
chính thức.
+ M
ở nút chai lấy mẫu bằng hai ngón nhẫn và út bàn tay phải, ngón cái và ngón trỏ cầm
tăm bông tẩm cồn đốt kỹ miệng chai để tiệt khuẩn, tay trái cầm chai, lấy 9/10 chai nước sau đó
khử khuẩn lại miệng chai, đóng chặt nút chai, đóng gói và bảo quản trong hòm lạnh.
- Nước bề mặt: dùng quang chai vô khuẩn, cho chai vào quang thả xuống độ sâu 30 -
40cm, đợi nước vào đẩy chai, kéo lên đậy nút chai, đóng gói và bảo quản.
+ Nếu là nước sông suối m
ỗi điểm cần lấy 3 vị trí 2 bờ và ở giữa, lấy cách bờ 1 cm, khi

nước cạn 1ấv cách đáy 30 - 50cm, miệng chai hướng về phía dòng chảy.
+ Nếu là nước hồ lấy ở 4 vị trí 4 điểm 4 góc và 1 điểm ở giữa.
- Nước ngầm:
+ Nếu là nước giếng dùng quang chai vô khuẩn, lấy cách mặt nước 40 cm, nếu dùng gầu
thì phải tráng đi tráng lại vài lần.
+ Như là nướ
c giếng khoan sâu: cách lấy mẫu như nước máy.
c. Bảo quản, vận chuyển: Mẫu nước sau khi lấy song cần chuyển gấp về phòng xét nghiệm

133
càng sớm càng tốt, nếu chưa chuyển ngay thì phải bảo quản ở nhiệt độ 0 – 4
0
C
3.1.2. Kỹ thuật lấy mẫu nước xét nghiệm lí hóa học
a. Dụng cụ
- Chai thủy tinh nút mài loại 1 lít (quy trình rửa chai như lấy mẫu vi sinh vật)
- Quang chai.
- Thể tích lấy mẫu 5 - 7 lít.
b. Kỹ thuật lấy mẫu
- Trước khi lấy mẫu cần tráng chai nhiều lần bằng chính nước đó.
- Kỹ thuật như lấy mẫu nước xét nghiệm vi sinh vật (không có tăm bông).
- Ghi nhãn và bảo quản.
3.1.3. Kỹ thuật l
ấy mẫu nước xét nghiệm chất khí hòa tan (COD)
- Chỉ dùng chai nút nháp, dung tích 300ml.
- Cho nước chảy từ từ vào miệng chai cầm chai hơi nghiêng không để không khí vào trong
chai.
- Cố định oxy hòa tan bằng hai dung dịch: kiềm NaOH và KI 2ml, MnCl 2ml.
- Đưa thuốc xuống tận dưới đáy chai, đậy nút, lắc đều cho tủa lắng xuống đáy khoảng 30
phút, sau đó gắn nút paraphin hoặc gắn xi.

3.2. Xét nghiệm nước về tình chất hóa học
3.2.1. Định lượng chất hữu cơ
trong nước
a. Nguyên tắc
Dùng pemanganatkali (KMnO
4
) để oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước và từ đó đo
lượng O
2
giải phóng ra để oxy hóa chất hữu cơ đó. Tức là ta cho các chất hữu cơ tác dụng với
một lượng thừa KmnO
4
N/50 ở nhiệt độ sôi trong 10 phút, sau đó chuẩn độ thuốc tím còn thừa
bằng acid oxalic (H
2
C
2
O
4
) N/50. Từ lượng thuốc tím đã sử dụng ta tính được nồng độ các chất
hữu cơ có trong nước. Phản ứng thực hiện trong môi trường kiềm hoặc môi trường acid.
b. Dụng cụ - hóa chất
- Dụng cụ: chai lọ lấy mẫu nước loại chai nút mài hít, đã rửa sạch, hấp số khô. Bình nón
250ml, buret, pipet, giá treo buret, đèn cồn, kiềng
- Hóa chất: KMnO
4
N/50
H
2
C

2
O
4
N/50
H
2
SO
4
đặc
c. Tiến hành
Ta cho vào bình nón thứ tự sau:
- Nước xét nghiệm 100ml

134
- H
2
SO
4
đặc 2ml
- KMnO
4
, N/50 10ml
Đun sôi trong 10 phút, sau đó cho thêm 10 mL acid oxalic N/50 lúc này sẽ mất màu hoàn
toàn. Từ buret chuẩn độ bằng thuốc tím cho tới khi xuất hiện màu hồng thì dừng lại và ghi lại
số ml thuốc tím đã chuẩn độ hết (n ml)
Song song với mẫu xét nghiệm ta phải làm 1 mẫu đối chứng bằng nước cất các bước tiến
hành tương tự ta sẽ có (n' ml thuốc tím) thường n’ = 0,5.
d. Kết quả
X mg O
2

/l = (n-n').0,16.1000/ 100 = (n-n').1,6.
Trong đó: n là số ml thuốc tím đã chuẩn độ hết với mẫu nước xét nghiệm.
n’ là số ml thuốc tím đã chuẩn độ hết với mẫu nước đối chứng.
0,16 là 1 ml thuốc tím giải phóng ra 0,16 mgO
2

1000 tính ra thể tích 1 lít nước.
100 số lượng nước đem xét nghiệm.
e. Nhận định kết quả
Nếu chúng ta thực hiện trong môi trường kiềm thì đó là chất hữu động vật so với tiêu
chuẩn cho phép từ 0 đến < 2 mgO
2
/lít.
- Nếu chúng ta thực hiện trong môi trường acid thì đó là chất hữu thực vật so với tiêu
chuẩn cho phép từ 2 đến < 4 mgO
2
/lít.
- Dựa vào tiêu chuẩn để chúng ta đánh giá nước đó có bị ô nhiễm hay không.
3.2.2. Định lượng Amoniac (NH
3
) trong nước (bằng phương pháp lên máu với thuốc thử
Nessler)
a. Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm mạnh các muối có gốc NH
3
sẽ tạo thành NH
4
(OH). Muối này sẽ
kết hợp với thuốc thử Nessler cho ta một phức chất màu vàng nâu.


Nessler Kalitetraiodua Mecurat Oxy Dimecurat Amoni Iodua (vàng nâu)
Nhưng trong nước có rất nhiều ion Ca, Mg làm trở ngại cho phản ứng vì vậy trước khi xét
nghiệm ta phải khử độ cứng của nước bằng dung dịch khử kiềm Seigncte (Kali natritactrat).
b. Hóa chất
- Dung dịch chuẩn Nessler
- Dung dịch khử kiềm Seignete 5%
c. Dụng cụ

135
- Ống hút 2ml, 5ml, 10ml
- Ống nghiệm
- Bộ thang mẫu đã biết trước nồng độ NH
3

- Chai lọ dựng hóa chất
- Máy điện quang kế (Specol 11)
d. Tiến hành
- Ta cho vào ống nghiệm thứ tự sau:
Nước xét nghiệm 10ml.
Dung dịch khử kiềm Seignete 5% 5 giọt.
- Lắc đều để 3 - 5 phút sau cho thêm:
Dung dịch chuẩn Nessler 5 giọt.
Lắc đều để 5 - 7 phút. Đem so màu với thang mẫu, tương ứng với ống nào thì lấy kết quả
của ống đó.
+ Nếu đem so màu trên máy điện quang kế thì so màu ở
bước sóng 420 nm kết quả sẽ hiện
trên màn hình.
+ Dựa vào tiêu chuẩn để chúng ta đánh giá nước đó có bị ô nhiễm hay không.
3.2.3. Định lượng NO
2

trong nước (Bằng phương pháp so màu với thuốc thử Griess)
a. Nguyên tắc
Trong môi trường acid ion NO- sẽ kết hợp với ion H+ để tạo thành HNO
2
. Acid này sẽ kết
hợp với thuốc thử Griess cho ta một phức chất màu hồng.

HNO
2
+ A.sulfanilic A. Diazosulfanihc.
A. Diazosulfanilic+alpha naphtylamin A. alpha naphtylamin azobensulfonic.
b. Hóa chất
- Griess A (gồm acid acetic và acid sulfanilic)
- Griess B (gồm acid acetic và alpha naphtylamin).
c. Dụng cụ
- Ống hút 2ml, 5ml, 10ml
- Ống nghiệm

136
- Bộ thang mẫu đã biết trước nồng độ NO
2

- Chai lọ đựng hóa chất
- Máy điện quang kế (Specol 11)
d. Tiến hành
- Ta cho vào ống nghiệm thứ tự sau:
Nước xét nghiệm 10ml.
Griess A 1ml
Griess B 1ml
- Lắc đều để 5 - 7 phút. Đem so màu với thang mẫu, tương ứng với ống nào thì lấy kết quả

của ống đó.
+ Nếu đem so màu trên máy điện quang kế thì so màu ở bước sóng 520nm kết quả sẽ hiện
trên màn hình.
+ Dựa vào tiêu chuẩn để chúng ta đánh giá n
ước đó có bị ô nhiễm hay không.
3.2.4. Xác định độ cứng của nước
a. Nguyên tắc
Trylon B có khả năng tạo thành những hỗn hợp vững chắc với những ion hóa trị 2 đặc biệt
là ion Ca và Mg. Nhưng trong môi trường kiềm chỉ thị màu đen Eryocrom T sẽ kết hợp ion Ca,
Mg tạo thành một phức hợp màu hồng. Khi chúng ta cho Trylon B vào nó sẽ phá vỡ phức hợp
đó để lấy đi ion Ca, Mg tạo thành một phứ
c hợp bền vững hơn có màu xanh lơ.
b. Hóa chất.
- Trylon B N/10.
- Chỉ thị màu đen Eryocrom T.
- Dung dịch đệm NH
3

c. Dụng cụ
- Chai lấy mẫu nước loại 1 lít, 2lít, 5lít.
- Bình nón 250ml, buret và giá treo buret, pipet và giá để pipet.
- Chai lọ dựng hóa chất.
d. Tiến hành
- Ta cho vào bình nón thứ tự sau:
Nước xét nghiệm 50ml
Dung dịch đệm NH
3
5ml
Chỉ thị màu đen Eryocrom T 0,2ml
Sau đó lắc đều.

- Từ Buret chuẩn độ bằng Trylon B N/10 cho tới khi thấy chuyển từ màu hồng sang màu
xanh lơ thì dừng lại và ghi lại số ml Trylon B đã dùng.

137
e. Kết quả

Trong đó:
1ml Trylon B = 0,28
n là số ml Trylon B đã dùng
f. Nhận định kết quả
Dựa vào kết quả thu được để nhận định loại nước đó là nước mềm, nước cứng, khá cứng,
rất cứng theo tiêu chuẩn.
3.3. Các test xử lí nước
3.3.1. Test làm trong nước
a. Nguyên tắc: Trong những khối lượng nước bằng nhau, ta cho những lượng phèn tăng dần
sao cho đủ lượng phèn tối thiểu để làm trong một mẫ
u nước, rồi từ đó tính lượng phèn cần
thiết đủ để làm trong một thể tích nước nhất định sau 4 giờ (l mm
3
, 10 mm
3
, 100 mm
3
).
b. Dụng cụ
- Chai lấy mẫu nước loại 1lít, 21ít, 5lít.
- Bình nón 250ml, pipet và giá để pipet.
- Chai lọ đựng hóa chất, phễu, ống nghiệm, giấy lọc, thang mẫu.
c. Hóa chất
- Phèn nhôm Al

2
(SO
4
)
3
.18H
2
O 10%. 1ml = 0,01 mg phèn.
- Phèn kép K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.6H
2
O
- Phèn sắt Fe(Cl
3
)
2

d. Tiến hành
- Ta cho vào 3 bình nón thứ tự sau:
1 2 3
Nước xét nghiệm 200 ml 200 ml 200 ml

Dung dịch phèn 10% 0,2 ml 0,4 ml 0,6 ml
- Lắc kĩ để sau 4 giờ
- Đem lọc sang 3 ống nghiệm, sau đó đem so màu với nước cất.
c. Kết quả: Ta chọn bình nào trong, nhưng lại có lượng phèn thấp nhất

Trong đó: n là lượng phèn ở chai ta chọn

138
10 là phèn 10%, 1ml = 0,01 mg phèn
200 là khối lượng nước kiểm nghiệm
3.3.2. Test khử khuẩn nước (Test clo)
Nguyên tắc: Trong những khối lượng nước bằng nhau, ta cho những lượng clo tăng dần
sao cho đủ lượng clo tối thiểu để khử khuẩn một mẫu nước rồi từ đó ta tính lượng clo cần thiết
đủ để tiệt khuẩn một thể tích nước nhất định sau 30 phút (l mm
3
, 10 mm
3
, 100 mm
3
).
Dụng cụ:
- Chai lấy mẫu nước loại 1lít, 21ít, 5lít.
- Bình nón 250ml: pipet và giá để pipet.
- Chai lọ đựng hóa chất.
Hoá chất:
- Cloramin B 1%.
- Dung dịch KI 10%.
- Hồ tinh bột 1%
Tiến hành:
- Ta cho vào 3 bình nón thứ tự sau:

1 2 3
Nước xét nghiệm 200 ml 200 ml 200 ml
Dung dịch clo 1% 0,05 ml 0,1 ml 0,15 ml
Lắc kĩ đế sau 30 phút
Cho thêm dung dịch KI 10% 1 ml 1 ml 1 ml
Hồ tinh bột 1% 1 ml 1 ml 1 ml
Kết quả: Ta chọn bình nào có màu xanh nhạt nhất

Trong đó: n là lượng clo ở chai ta chọn
1 là clo 1%, 1ml = 0,001mg clo
200 là khối lượng nước kiểm nghiệm

TỰ LƯỢNG GIÁ
Công cụ: Quy trình kỹ thuật
Hướng dẫn tự lượng giá: Sau khi học xong bài học này, anh/chị hãy tự lượng giá bằng
cách tự kiểm theo quy trình kỹ thuật sau:


139
Quy trình kỹ thuật định lượng các chất hữu cơ trong nước
Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: bình nón, pipet, giá để
pipet, buret, giá treo buret, ống đong
acid, đèn cồn
- Hóa chất: KMnO
4
N/50, H
2
C

2
O
4

N/50, H
2
SO
4
đặc
- Định lượng đạt kết
quả
Đủ dụng cụ, đúng hóa chất
định lượng chất hữu cơ
Tiến hành:
- Cho nước vào bình nón
- Đun bình nón trên ngọn lửa đèn cồn
- Chuẩn độ bằng dung dịch KMnO
4
,
cách chuẩn độ

- Chuẩn bị định lượng

- Gián tiếp định lượng
chất hữu cơ

- Đủ lượng nước quy định
- Đun sôi trong 10 phút
- Xuất hiện màu hồng nhạt,
tay phải cầm bình nón, lắc

nhẹ theo chiều kim đồng hồ,
vòng tay trái qua khoá buret,
từ từ kép nhẹ để cho dịch
chảy xuống.
Tính kết quả
X MgO
2
/l =
(n-n’).0,16.1000/ 100 = (n-n').1,6
Kết quả của mẫu nước
là bao nhiêu, trong môi
trường, nồng độ chất
hữu cơ có vượt TCCP
- Xác định đúng thành phần
trong công thức
- Nhận định kết quả, so sánh
với TCCP

Quy trình kỹ thuật định lượng NH
3
trong nước
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất:
- Dung dịch Nessler, dung dịch
khử kiềm Seignete 5 %, bộ thang
mẫu
- Dụng cụ: Pipet, ống nghiệm
Định lượng đạt kết quả Đủ dụng cụ, đúng hóa chất
định lượng NH
3

trong nước
2 Tiến hành:
- Cho 10 ml nước kiểm nghiệm
vào ống nghiệm
- Cho 5 giọt dung dịch khử kiềm
Seignete 5% vào ống nghiệm.
Lắc đều, để 3 - 5 phút.
- Thêm 5 giọt Nessler, lắc đều để
5 - 7 phút.
- So màu với thang mẫu

- Chuẩn bị định lượng

- So sánh với màu xét
nghiệm

- Đủ số lượng nước theo quy
định.
- Đủ số lượng hóa chất và đủ
th
ời gian quy định.
- So màu trên nền trắng.
dưới ánh sáng tự nhiên, so từ
ống có nồng độ thấp đến ống
có nồng độ cao
3 Tính kết quả Xem kết quả của mẫu
nước là bao nhiêu
So sánh với tiêu chuẩn cho
phép


140

Quy trình kỹ thuật định lượng NO
2
trong nước
Các nước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất:
- Hóa chất: Thuốc thử Griees A,
Griees B, bộ thang mẫu
- Dụng cụ: ống nghiệm, pipet
Định lượng đạt kết quả Đủ hóa chất và dụng cụ để
định lượng NO
2
trong
nước.
Tiến hành:
- Cho 10 ml nước vào ống nghiệm.
- 1 ml dung dịch Griss A và 1 ml dung
dịch Griss B.
- Lắc đều để 5 - 7 phút
- So màu với thang mẫu
- Chuẩn bị định lượng
- So sánh với mẫu xét
nghiệm
- Đủ số lượng nước theo
quy định
- Đủ hóa chất và thời gian
theo quy định
- So màu trên nền trắng,
dưới ánh sáng tự nhiên, so

từ ống có nồng độ thấp đến
ống có nồng độ cao.
Tính kết quả: Trong môi trường lấy mẫu
nồng độ NO
2
có vượt
TCCP không ?
Hàm lượng NO
2
trong môi
trường lấy mẫu, so sánh
với TCCP, nhận xét.

Quy trình kỹ thuật định lượng độ cứng trong nước
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất:
- Hóa chất: Dung dịch Trilon B N/50,
Chỉ thị màu đen eryocrom T,
Dung dịch đệm NH
3

- Dụng cụ: Bình nón, buret, giá treo
buret, pipet, giá để pipet
Định lượng đạt kết
quả
Đủ hóa chất và dụng cụ để
định lượng độ cứng trong
nước.
2 Tiến hành:
- Cho 50 ml nước vào bình nón.

- 5 ml dung dịch đệm NH
3

- 0,2 ml dung dịch chỉ thị màu đen
Eriocrom T
- Chuẩn độ bằng dung dịch Trilon B
- Chuẩn bị định
lượng
- Phá vỡ phức hợp
màu hồng, kết hợp
với Ca
++
, Mg
++

- Đủ số lượng nước theo quy
định
- Đủ hóa chất theo quy định
- Xuất hiện dung dịch màu
xanh lơ
3 Tính kết quả:
X= n x 0,28 x 100 / 5 x 50 = n x 1,12
(độ Đức)
Trong môi trường
lấy mẫu độ cứng của
nước có vượt TCCP
không
Mẫu xét nghiệm có phù hợp
với tiêu chuẩn quy định về
nước cứng không, nhận xét




141
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ BÀI
HỌC
1. Phương pháp học
- Sinh viên nghiên cứu trình tự các phần trong bài học. Khi nghiên cứu phần định lượng
các chất hữu cơ trong nước tham khảo thêm trong cuốn sách "Thường quy kỹ thuật xét
nghiệm" của Viện Y học lao động.
- Tìm đọc trên thư viện của Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên tài liệu: Bài giảng định
hướng s
ức khỏe môi trường, Bài giảng Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ tập I, Vệ sinh môi
trường - Trường Đại học Y Hà Nội dễ hiểu rõ thêm nguồn gốc của các chất hữu cơ, NH
3
, NO
2
,
NO
3
trong môi trường nước.
- Tự đọc tài liệu, hãy đánh dấu vào những chỗ chưa hiểu, trình bày những chỗ chưa hiểu
với giảng viên để được giải đáp.
2. Vận dụng thực tế
Từ các kiến thức đã học được trong bài xét nghiệm nước, sinh viên có thể vận dụng vào
bằng cách sử dụng các kỹ năng lấy mẫu nước tại một khu vực trong c
ộng đồng ví dụ như lấy
một mẫu nước giếng của người dân tại một xã ở miền núi, từ đó biết cách bảo quản và gửi mẫu
nước đó đến cơ sở xét nghiệm và nhận định kết quả của mẫu nước. Từ đó có thể tư vấn cho
người dân trong cộng đồng biết cách sử dụng nguồn nước hợp v

ệ sinh hơn.
3. Tài liệu tham khảo
1. Lê Văn Khoa (1995), Môi trường và ô nhiễm, Nhà xuất bản Giáo dục.
2. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ (1998), Vệ sinh môi trường dịch tễ tập 1, Trường
Đại học Y khoa Hà Nội.
3. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (1997), Bài giảng định hướng sức khỏe môi
trường, Nhà xuất bản Y học.
4. Viện lao động (2002), Thường quy kỹ thuật xét nghiệm, Nhà xuất b
ản Y học.
5. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ (2001), Bài giảng sức khỏe môi trường, Trường
Đại học Y khoa Thái Nguyên.
6. Dự án Việt Nam Hà Lan tăng cường giảng dạy hướng cộng đồng trong tám trường đại
học Y Việt Nam (2001), Tài liệu phát tay phần môi trường, Bộ môn Vệ sinh - Môi trường -
Dịch tễ, Trường Đại học Y khoa Hà Nội
7. Giáo trình Môi trường - Độc chất (2004), Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên
8. Giáo trình thự
c hành Môi trường - Độc chất (2004), Trường Đại học Y khoa Thái
Nguyên.

142
ĐO CÁC CHỈ SỐ VỆ SINH LỚP HỌC, KHÁM PHÁT HIỆN CONG VẸO CỘT
SỐNG TRONG NHÀ TRƯỜNG

MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Sử dụng được các phương tiện đo đạc vệ sinh lớp học và bệnh học đường.
2. Tính toán được các chỉ số đánh giá vệ sinh lớp học.
3. Trình bày được các phương pháp đo cong vẹo cột sống
4. Thực hiện được các kỹ thuật khám cong vẹo cột sống.


1. Phương tiện đo vệ sinh lớp học và bệnh học đường
Đo vệ sinh lớp học:
Dụng cụ bao gồm: thước dây mét, máy đo chiếu sáng: Luxmetre, thước do, dây rọi, máy
Scoliosometre.
2. Tính toán các chỉ số đánh giá vệ sinh lớp học
2.1. Đo kích thước bảng, bàn ghế. chiều dài của sổ, của ra vào bằng thước met rồi đánh giá,
so sánh với tiêu chuẩn cho phép
2.2. Đo hệ số ánh sáng
- Bằng máy Luxmetre: cấu t
ạo của máy gồm hai phần là tế bào quang điện và một điện kế
nhạy.
Tế bào quang điện gồm trên một lớp thép có một lớp selen
Bảng số do trên điện thế được chia làm 3 thang khác nhau, mỗi thang ứng với một mức độ
sáng, có vạch 50 lux, 250 lux, 1250 lux.
- Cách đo:
+ Nguyên tắc do:
Vị trí đo: đo nhiều vị trí, thông thường ở khu vực bàn học sinh đo 5 vị trí: 4 góc và một
điểm ở giữa, ngoài ra đo ở bàn giáo viên và ở trên bảng.
Thời điểm đo: đo ở đầu, giữa, cuối buổi học, đo sáng: chiều, mùa đông, mùa hè.
Khi đo phải mở rộng hết các cửa, bật các đèn
Tránh bóng che ngẫu nhiên
- Cách đo:
Đặt tế bào quang điện trên một mật phẳng (đặt trực tiếp trên bàn), bật công tắc chờ kim
điện kế ổ
n định đọc kết quả trên vạch tương ứng.
- Tính hệ số ánh sáng:

143
Diện tích cửa thực dụng / Diện tích nền nhà
+ Cửa thực dụng là cửa nhìn thấy mảng trời xanh, không bị cản trở bởi các nguồn che

chắn.
+ Tuỳ theo loại cửa sổ có chấn song gỗ hay sắt mà có cách xác định khác nhau
Bên không hiên:
Không có chấn song = S cửa
Có chấn song = S cửa - S chấn song
Cửa sắt: S cửa sắt = 10 % S cửa đó
Cửa gỗ: S cửa gỗ = 20 % S cửa đó
Bên có hiên: Tính tương t
ự như bên có hiên nhưng S cửa thực dụng = 80% bên không hiên.
Diện tích cửa thực dụng = S cửa bên không hiên + S cửa bên có hiên
Diện tích nền nhà: Chiều dài của nền nhà x Chiều rộng của nền nhà
3. Phương pháp đo cong vẹo cột sống
3.1. Nguyên tắc
- Đối tượng không mặc quần áo dài
- Phòng khám đủ ánh sáng và kín đối với nữ
- Nơi học sinh khám phải bằng phẳng
- Có giường để cho nằm khám các trường hợp khung chậu không bình thườ
ng, hai chi dưới
không đều gây vẹo cột sống thứ phát.
3.2. Cách khám
- Yêu cầu học sinh cúi xuống, chân ở tư thế đứng, hai tay buông xuống, gan bàn tay sát vào
đùi, hai gót chân sát lại, hai bàn chân đặt hình chữ V. Quan sát hai nửa lưng từ trên xuống
dưới, nếu bên nào gồ lên là bên đó cột sống bị vẹo.
- Miết các gai sống với ngón tay giữa, có ngón trỏ và ngón nhẫn kèm theo, miết nhẹ vừa đủ
tạo thành một vệt hằn đỏ, nếu là người béo phì ph
ải cúi xuống mà miết.
- Phương pháp đánh dấu: (Khi khó miết): dùng bút bi hoặc phấn, lấy ngón tay trỏ bên trái
lần các gai đốt sống từ đốt sống cổ 7 trở xuống, lần đến điểm gai sống nào thì tay phải lại chấm
một vệt bút bi hoặc phấn lên mặt da ngay nơi đỉnh của gai sống đó.
- Dùng dây dọi: một đầu dây dọi ở ngay mỏm gai đốt sống cổ 7, còn đầu kia ở

giữa hai
mông, so sánh hình dạng cột sống và dây dọi.
- Dùng phương pháp chụp X quang (Phương pháp Cobb) để chẩn đoán xác định vị trí và
hình dáng cong vẹo, nên chụp film ở tư thế thẳng và nghiêng, cần xác định đỉnh đoạn cong,
đáy của đoạn cong.
Đỉnh đoạn cong: đỉnh của đoạn cong được xác định ở đốt sống trên của đoạn cong nghiêng
nhiều nhất so với trục. Bờ trên c
ủa đốt sống đỉnh là đỉnh của đoạn cong.
Đáy của đoạn cong được xác định ở đốt sống dưới của đoạn cong nghiêng nhiều nhất so

144
với trục. Bờ dưới của đốt sống đáy là đáy của đoạn cong.
Dựng góc: Dựng tiếp tuyến bờ trên của đốt sống đỉnh
Dựng tiếp tuyến bờ dưới của đốt sống đáy
Hai đường gặp nhau tạo thành góc cong.
Đánh giá: < 10
0
là bình thường
10 - 20
0
là nhẹ
20 - 40
0
là trung bình, theo dõi, kéo nắn
> 40
0
là nặng
- Phương pháp dùng thước Scoliosometre:
+ Phương pháp đo cong vẹo cột sống bằng thước Scoliosometre -1 của Nhật. Đây là
phương pháp mới, lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam. Với phương pháp này có thể phát

hiện hàng loạt và nhanh cho học sinh, vừa thuận tiện, đơn giản, kinh tế và có thể phân loại
được mức độ lệch vẹo cột sống và kiểu hình lệch vẹo cột sống.
+ Cách do:
H
ọc sinh đứng đối diện với thầy thuốc, cúi gập người, hai chân thẳng, hai bàn chân áp sát
vào nhau, hai mũi bàn chân bằng nhau, hai cánh tay duỗi thẳng, hai bàn tay áp sát vào nhau,
đặt ở giữa hai đầu gối, đầu cúi xuống, cằm tì vào ngực.
Quan sát vùng lưng để xác định chỗ lồi cao nhất ở hai bên lưng.
Trường hợp l: dễ xác định đỉnh lồi hai bên, đặt chân thước lên hai đỉnh lồi, cố định thước
rồi đọc kết quả trên kim củ
a vạch chia độ.
Trường hợp 2: nếu chỉ xác định được một đỉnh lồi ở một bên còn bên kia khó xác định: đặt
chân cố định của thước lên đỉnh lồi, chân di động đặt trên đỉnh của mỏm gai đốt sống tương
ứng của đỉnh lồi. Xác định khoảng cách từ đỉnh lồi đến đỉnh của mỏm gai sống rồi tịnh tiến
chân di động của thướ
c một khoảng cách bằng khoảng cách đó, cố định chân thước rồi đọc kết
quả.
Trường hợp 3: nếu không xác định được đỉnh lồi hai bên lưng, ta xác định đỉnh của mỏm
gai đốt sống (Phần lồi cao nhất) ở phần giữa lưng rồi từ đó tịnh tiến sang hai bên, mỗi bên một
khoảng cách 4,5 cm đối với học sinh cấp 1,5 cm đối với học sinh c
ấp 2. Cố định chân thước rồi
đọc kết quả.
Đánh giá: < 5
0
: Bình thường
5- 10
0
: Nhẹ
10 - 20%: Trung bình
> 20

0
: Nặng
Cong vẹo cột sống được chia làm 4 mức độ:
Mức độ I: cột sống thẳng, độ lệch cột sống = 0
Mức độ II: cột sống vẹo sinh lí, độ lệch từ 0,1 - 2,9

145
Mức độ III: nguy cơ cong vẹo cột sống, độ lệch từ 3 - 4,9

TỰ LƯỢNG GIÁ
Công cụ: Bài tập thực hành đo các yếu tố vệ sinh lớp học
Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá: Sau khi học xong bài học này, anh/chị hãy tự lượng
giá bằng làm các bài tập và thực hiện các quy trình kỹ thuật sau:
Anh chị hãy:
- Đo cường độ ánh sáng trong lớp học
- Một lớp học có các chỉ
số sau: kích thước lớp học là 10m x 6m, 4 cửa sổ chấn song sắt có
kích thước 1,5m x 1,2m, một cửa bên có hiên, hai cửa ra vào bên không hiên. Tính hệ số ánh
sáng của lớp học trên.
Quy trình kỹ thuật xác định cách đo ánh sáng bằng máy Luxmetre
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Cách đo:
- Đặt tế bào quang điện trên một
mặt phẳng (đặt trực xếp trên bàn),
- Bật công tắc chờ kim điện kế ổn
định
- Đọc kết quả trên vạch tương ứng
Nguồn ánh sáng có đủ
tiêu chuẩn hay không
Nguồn sáng bao nhiêu lux,

so sánh với TCCP
2 Đọc và nhận định kết quả Trong môi trường học
tập nguồn sáng là bao
nhiêu lux
Trong môi trường học tập
nguồn sáng là bao nhiêu
lux

Quy trình kỹ thuật xác định hệ số ánh sáng
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Tính diện tích cửa thực dụng
Diện tích cửa thực dụng = S cửa bên
không hiên + S cửa bên có hiên
Xác định kích thước
từng loại cửa
Đo được kích thước
từng loại cửa
2
• Bên không hiên:
Không có chấn song = S cửa
Có chấn song = S cửa - S chấn song
Cửa sắt = S cửa sắt = 10 % S cửa đó
Cửa gỗ: S cửa gỗ - 20 % S cửa đó
• Bên có hiên:
Tính tương tự như bên có hiên nhưng
S cửa thực dụng = 80 % bên không
hiên.
Xác định từng loại cửa
có tính chất khác nhau
và cách tính toán khác

nhau
Đo và tính toán được
kích thước từng loại
3 Tính diện tích nền nhà: Chiều dài x Xác định kích thước Tính toán được kết quả

146
chiều rộng của nền nhà chiều dài, chiều rộng
4 Tính hệ số ánh sáng: Diện tích cửa
thực dụng / Diện tích nền nhà
Có kết quả tương ứng Tính toán được kết quả:
1/4 - 1/5

Quy trình kỹ thuật đo cong vẹo cột sống bằng các phương pháp miết dọc cột sống, phương
pháp đánh dấu, phương pháp dùng dây dọi và chụp X quang
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt


Phương pháp miết dọc cột sống
- Học sinh cúi xuống, chân ở tư thế
đứng, hai tay buông xuống, gan bàn
tay sát vào đùi, hai gót chân sát lại,
hai bàn chân đặt hình chữ V.
- Miết các gai sống với ngón tay
giữa, có ngón trỏ và ngón nhẫn kèm
theo, miết nhẹ vừa đủ tạo thành một
vệt hằn đỏ, nếu là người béo phì phải
cúi xuống mà miết.

Bộc lộ cột sống




Xác định các gai sống
g
ồ cao hơn so với bình
thường
Quan sát hai nửa lưng từ
trên xuống dưới, nếu bên
nào gồ lên là bên đó cột
sống bị vẹo.
2 Phương pháp đánh dấu:
Dùng bút bi hoặc phấn, lấy ngón tay
trỏ bên trái lần các gai đốt sống từ
đốt sống cổ 7 trở xuống, lần đến
điểm gai sống nào thì tay phải lại
chấm một vệt bút bi hoặc phấn lên
mặt da ngay nơi đỉnh của gai sống
đó.
Xác định các gai sống
gồ cao hơn so với bình
thường
Quan sát hai nửa lưng từ
trên xuống dưới, nế
u bên
nào gồ lên là bên đó cột
sống bị vẹo.
3 Phương pháp dùng dây dọi:
Một đầu dây dọi ở ngay mỏm gai đốt
sống cổ 7, còn đầu kia ở giữa hai
mông, so sánh hình dạng cột sống và

dây dọi
Xác định các gai sống
gồ cao hơn so với bình
thường
Quan sát hai nửa lưng từ
trên xuống dưới, nếu bên
nào gồ lên là bên đó cột
sống bị vẹo.
4 Phương pháp chụp Xquang:
Xác định góc cong
Giúp chẩn đoán xác
định vị trí và hình dáng
cong vẹo
< 10
0
là bình thường
10 - 20
0
là nhẹ
20 – 40
0
là trung bình, theo
dõi, kéo nắn
> 40
0
là nặng






147
Quy trình kỹ thuật đo cong vẹo cột sống bằng phương pháp dùng thước Scoliosometre
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Trường hợp 1: Dễ xác định đỉnh lồi hai
bên, đặt chân thước lên hai đỉnh lồi, cố
định thước rồi đọc kết quả trên kim của
vạch chia độ.
Xác định chỗ lồi
cao nhất ở hai bên
lưng.
< 5
0
: Bình thường
5 - 10
0
: Nhẹ
10 - 20
0
: Trung bình
> 20
0
: Nặng
2 Trường hợp 2: Nếu chỉ xác định được
một đỉnh lồi ở một bên còn bên kia khó
xác định: Đặt chân cố định của thước lên
đỉnh lồi, chân di động đặt trên đỉnh của
mỏm gai đốt sống tương ứng của đỉnh
lồi.
Xác định khoảng cách từ đỉnh lồi đến

đỉnh của mỏm gai sống rồi tịnh tiến chân
di động của thước m
ột khoảng cách bằng
khoảng cách đó, cố định chân thước rồi
đọc kết quả.
Xác định chỗ lồi
cao nhất ở hai bên
lưng.
< 5
0
: Bình thường
5 - 10
0
: Nhẹ
10 - 20
0
: Trung bình
> 20
0
: Nặng
3 Trường hợp 3: Nếu không xác định được
đỉnh lồi hai bên lưng, ta xác định đỉnh
của mỏm gai đốt sống (Phần lồi cao
nhất) ở phần giữa lưng rồi từ đó tịnh tiến
sang hai bên, mỗi bên một khoảng cách
4,5 cm đối với học sinh cấp 1,5 cm đối
với học sinh cấp 2. Cố định chân thước
rồi đọc kết quả.
Xác định chỗ lồ
i

cao nhất ở hai bên
lưng.
< 2
0
: Bình thường
5 - 10
0
: Nhẹ
10 - 20
0
: Trung bình
> 20
0
: Nặng
4 Đánh giá Xem mức độ cong
vẹo cột sống
Độ I: cột sống thẳng, độ
lệch cột sống = 0
Độ II: cột sống vẹo sinh lí,
độ lệch từ 0,1 - 2,9
Độ III: nguy cơ cong vẹo
cột sống, độ lệch từ 3 - 4,9
Độ IV: cong vẹo cột sống
thực sự, độ lệch > 5
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ BÀI HỌC
1. Phương pháp học
- Sinh viên nghiên cứu trình tự các phần trong bài học. Khi nghiên cứu phần yêu cầu vệ
sinh của lớp học cần tham khảo thêm cuốn sách "Sổ tay học đường", tr 10 - 18.
- Tìm đọc trên thư viện của Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên tài liệu: Bài giảng định
hướng sức khỏe môi trường, Bài giảng Vệ sinh - Môi trường - Dị

ch tễ tập I, Vệ sinh môi

×