Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Luyện từ và dấu câu lớp 3: Đề bài: NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO ? docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.46 KB, 5 trang )


Đề bài: NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu:
1. Củng cố, hiểu biết về các cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Một đồng hồ (hoặc mô hình đồng hồ) có 3 kim.
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để hs làm bài tập 3 (xem mẫu phần lời giải bt
3).
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Ti
ến

tr
ình

dạy học

Ho
ạt

đ
ộng

c
ủa

gi
áo



vi
ê
n

Ho
ạt

đ
ộng

c
ủa

Hs

A
.Bài c
ũ

(5 phút)







B.Bài mới
1.Gt bài

2.Hd hs
làm bài
-
2 hs l
àm

mi
ệng

b
ài

t
ập

1 v
à

3 (ti
ết

21
-
LTVC).
-Hỏi:
+Nhân hoá là gì ?
-Nhận xét bài cũ.






-Nhân hoá -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi :
Như thế nào?
-Ghi đề bài.
-
2 hs l
àm

b
ài

t
ập

và trả lời câu hỏi.

-Nhân hóa là gọi
hoặc tả con vật,
đồ đạc, cây
cối…bằng những
từ ngữ vốn để gọi
và tả người.




a.
Bài t
ập 1


(14-16
phút)
























-
G
ọi


m
ột

hs
đ
ọc

n
ội

dung b
ài

t
ập
, c


l
ớp

đọc thầm theo.
-Một hs đọc bài: Đồng hồ báo thức
-Gv đặt trước lớp một đồng hồ báo thức,
chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ
báo thức rất đúng: kim giờ chạy chậm,
kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất
nhanh.
-Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp để làm

bài.
-Gv dán tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 hs
thi trả lời đúng, nhanh các ý a,b của bài
-Cả lớp cùng gv nhận xét, thống nhất lời
giải đúng.
-Chú ý: Bài thơ chỉ áp dụng 2 cách nhân
hoá:
a.Nh
ững

v
ật

được nhân
hoá
b.C
á
ch nh
â
n ho
á

Nh
ững vật
ấy được gọi

Nh
ững vật
ấy đượctả
bằng

những từ
ngữ
Kim gi


B
á
c

th
ận

tr
ọng
,
nhích từng
li, từng li
Kim
ph
út

Anh

l
ầm

l
ì
,
đ

i
-
N
ê
u y
ê
u c
ầu

b
ài

tập.
-1 hs đọc bài thơ
-hs quan sát đồng
hồ.



-Trao đổi theo
cặp.

-3 hs thi làm bài.

-Nhận xét cách
trả lời của bạn.








































b.Bài tập 2
t
ừng

b
ư
ớc
,
từng bước
Kim gi
â
y

B
é

tinh ngh
ịc
h,
chạy vút lên
trước hàng
C


ba kim



C
ùng

t
ới

đích, rung
một hồi
chuông
vang
c.Em thích hình ảnh nào nhất ?
-Gv chốt lại: Nhà thơ đã dùng biện pháp
nhân hoá để tả đặc điểm của kim giờ, kim
phút, kim giây một cách sinh động. Kim
giờ được gọi bằng bác vì kim giờ to, được
tả là nhích từng li, từng li như một người
đứng tuổi làm việc gì cũng thận trọng.
Kim phút được gọi bằng anh vì nhỏ tuổi
hơn, được tả là đi từng bước vì chuyển
động nhanh hơn kim giờ. Kim giây được
gọi bằng bé vì nhỏ nhất, được tả là chạy
vút lên trước hàng như một đứa bé tinh
nghịch vì chuyển động rất nhanh. Khi cả
ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời
gian đã định trước thì chuông reo để báo
thức cho em.
-Cho hs làm vào vở các câu trả lời a,b.











-Hs tự nêu hình
ảnh mà mình
thích.














(8
-
10

ph

út
)














c.Bài tập 3
(6-8 phút)








3.Củng cố,
dặn dò
(1-2 phút)
-

G
ọi

m
ột

hs n
ê
u y
ê
u c
ầu

c
ủa

b
ài
.

-Yêu cầu từng cặp hs trao đổi: 1 em nêu
câu hỏi, em kia dựa vào nội dung bài :
Đồng hồ báo thức để trả lời:
-Gv mời nhiều cặp hs thực hành hỏi đáp
trước lớp.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng (gv viết
nhanh lên bảng 1 vài câu).
a.Bác kim giờ nhích về phía trước từng li,
từng li / một cách chậm chạp / một cách
thận trọng /…

b.Anh kim phút đi lầm lì từng bước.
c.Bé kim giây chạy lên trước hàng một
cách tinh nghịch.
-Cho hs làm bài vào vở theo lời giải đúng
-Gọi 1,2 hs đọc yêu cầu.
-Mời nhiều hs nối tiếp nhau đặt câu hỏi
cho bộ phận câu được in đậm trong mỗi
câu.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Gv ghi bảng:
a.Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b. Ê-đi-xơn làm việc như thế nào?
c.Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
-Gv khen những hs học tốt, khuyến khích
hs đọc thuộc lòng bài: Đồng hồ báo thức
-Dặn hs ôn lại bài.
-
L
à
m

b
ài
.

-Nêu yêu cầu.

-Trao đổi theo
cặp.



- Hỏi đáp theo
cặp.
- Nhận xét.








-Làm bài.
-2 hs đọc yêu cầu.
-Đặt câu hỏi nối
tiếp nhau.

-Nhận xét.



-
Chu
ẩn

b


b
ài


sau:
T


ng


v


d
â
n t
ộc
-

d

u
phẩy.










×