Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

HỘI CHỨNG SUY THẬN CẤP pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.84 KB, 7 trang )

HỘI CHỨNG SUY THẬN CẤP

ĐẶC TRƯNG :
1.Khởi phát cấp tính
2.Đái ít – Vô niệu
3.Urê máu tăng nhanh.
Khi thăm dò chức năng tái hấp thu của ống thận (sau lọc qua cầu thận) các chất
urê, glucoza, acid amin, acid uric, acid ascorbic, ion phosphat, clo, natri.
Dùng nghiệm pháp Van-Slyke để thăm dò hệ số thanh thải (clearance) của urê :
-Khi lượng nước tiểu trung bình<2ml/phút dùng hệ số thanh thải C1
-Khi lượng nước tiểu trung bình>2ml/phút dùng hệ số thanh thải C2
C = 30-40ml/phút : suy thận vừa
C = 15-25ml/phút : suy thận nặng
C < 10 ml/phút : suy thận rất nặng
-Khi tỷ lệ lọc urê :
>75% : bình thường
50-75% : nghi ngờ có suy thận
<50% : chắc chắn có suy thận
<20% : suy thận, thời kỳ cuối của bệnh
<5% : bệnh nhân sắp chết
4.Kali máu tăng nhanh
Kali máu bình thường là 203+/-6mg hoặc 4,3 +/-0,37mmol/l huyết thanh.
Kali máu giảm khi rối loạn tiêu hoá như : nôn mửa, ỉa chảy, mất nhiều kali hoặc
dùng thuốc lợi tiểu mạnh kéo dài.
Kali máu tăng khi có vô niệu, dễ gây rung thất.
5.Tỷ lệ tử vong cao
THƯỜNG GẶP :
1.Sốc (huyết áp tụt) khi mất nước, mất muối :
-ỉa chảy
-nôn nhiều
-bỏng nặng


-nhiễm khuẩn nặng
-suy tim
-ép tim
-hội chứng can thận
-mất máu nặng
2.Nhiễm độc thận
-Dùng kháng sinh lâu/quá liều (gentamycin, kanamycin, tetracycline)
-Kim loại nặng (Hg, As-thạch tín)
-Thuốc cản quang để chụp X quang
-Mật cá trắm.
3.Nhiễm độc thai nghén.
4.Phản ứng quá mẫn với : penicillin, các dị nguyên khác.
5.Nhiễm khuẩn :
-Viêm bể thận cấp
-Nhiễm Leptospira
-Nhiễm khuẩn huyết
-Nhiễm khuẩn tử cung
-Sốt rét ác tính
6.Tăng huyết áp ác tính.
7.Tắc động mạch hoặc tĩnh mạch thận
8.Viêm cầu thận cấp
9.Sỏi niệu quản hoặc Thắt nhầm niệu quản
10.U chèn ép gây tắc
11.Hội chứng gan-thận
ĐIỀU TRỊ
1.Chạy thận nhân tạo
2.Đông Y
1)Chẩn đoán (CĐ) : Thấp khốn tỳ dương, trọc âm thượng nghịch
Phép chữa (PC) : Ôn dương giáng trọc, hành khí lợi thuỷ.
Phương (P) : Ôn dương giáng trọc thang

Dược (D) : Thục Phụ tử, Đại hoàng, Pháp Bán hạ, Sinh khương đều 10-15g, Hậu
phác
10g, Hắc bạch sửu 15g, Trạch tả 15-30g.Ngày 1 thang sắc uống. Có thể thêm :
Trần bì và sinh Mẫu lệ.
Gia giảm (GG) :
-Đau đầu, huyết áp cao, thêm Câu đằng.
-Sốt nóng, thêm Liên kiều.
-Ăn không được, thêm : Mạch nha, Cốc nha
-Khí hư hàn thịnh, thêm : Quế chi, Nhân sâm.
Hiệu quả điều trị : khỏi 8/10, đỡ 1/10, bỏ dở 1/10. Đạt 90%.
2)CĐ : Thận dương suy, trọc tà nội trở.
PC : Ôn dương tả hạ.
P : Giáng đạm thang
D : Thục Phụ tử, sinh Đại hoàng đều 30g, Mẫu lệ nung 50g. Sắc đặc còn 150ml,
hoà thêm 15g Nguyên minh phấn; ấm thụt giữ ở ruột. Ngày 1 lần.
3)Triệu chứng (TC) : Mặt phù, lợm giọng, nôn mửa nặng, hôn mê, tứ chi co giật,
ngủ mê mệt, sắc mặt đen xạm, da toàn thân khô, mép và mống mắt có máu rỉ,
vùng trước tim có tiếng thổi độ 1 ở van 2 lá, HA 140/110mmHg, nôn ra màu cà
phê, phân đen, bí đại tiểu tiện, ngón tay co giật đứt đoạn, lưỡi khô bệu, rêu lưỡi
vàng đen, miệng hôi, mạch tế trầm huyền; xét nghiệm : dự trữ kiềm 36,6 dung tích
%; đạm phi protid 206 mg%, K+ 20mg%, Na+ 230mg%; albumin niệu (+), hồng
cầu niệu (+), bạch cầu niệu ít.
CĐ : Tăng urê máu, âm dương đều kiệt, khí huyết đều suy, chính khí thiếu, trọc tà
nhiễu lên che mất thanh không, xâm phạm vào quyết âm
PC : Phù chính, ích khí sinh tân, bổ âm dương.
P : 1)Trà Nhân sâm + Phong Thạch hộc làm trà uống.
2)Kim quỹ thận khí hoàn
3)Quý dương nghiệm phương gồm : Bội lan, Xuyên liên, Xương bồ, Viễn chí,
Trúc nhự, Thái tử sâm, Đại giả thạch nung, Sinh địa.
Liệu trình 10 ngày. Kết quả Đạm phi protid giảm còn 123mg%

30 ngày . - 42,5mg%
4)CĐ : Âm dương đều hư.
PC : Bổ âm, bồi dương.
P : Phức thận tán.
D : Cẩu thận 2 quả, Lộc thận 1 đôi, Hải mã 50g, Thổ phục linh 200g, Đạm thái
100g, Lộc giác thán, Bào ngư, Đầu phát thái, Sa nhân, Đỗ trọng thán, Đông trùng
hạ thảo, Tửu sao Sinh địa đều 50g, Khởi quả 10g. Tán. Ngày 3 lần uống, mỗi lần
10g. Liệu trình 3 lần như trên

×