Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

NGUYÊN LÝ DÙNG THUỐC CẢN QUANG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.15 KB, 15 trang )

NGUYÊN LÝ DÙNG THUỐC CẢN QUANG

Thuốc cản quang thuộc nhóm thuốc thăm dò chẩn đoán.
1. Tia Roentgen (tia X):
Nhà vật lý học Roentgen (Đức) phát hiện năm 1895,
là bức xạ năng lượng dạng sóng điên từ.
Thang sóng điện từ:




Tia
gama
Tia
X
UV
gÇn
UV
xa
VIS
IR
RedViolet
200
900
350
nm nm
nm
Tính chất tia X:
- Bước sóng < UV xa, khả năng đâm xuyên mạnh.
- Bị hấp thụ bởi các vật liệu được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học có
khối lượng nguyên tử nặng như Pb, Ag, Bi, Ca, I v.v


Môi trường chứa các nguyên tố nặng coi là “đục” với tia X.
- Các nguyên tố nhẹ C, H, N, O, S… thì “trong suốt” với tia X.
2. Sử dụng tia X trong y học:
Chụp phát hiện xương gẫy, tật đốt sống, sai khớp, vết loét trong đường
tiêu hoá, khối u, bất thường ở đường tiết niệu v.v…
- Chụp X-quang không dùng thuốc cản quang (hấp thụ tia X):
+ Bộ xương được cấu tạo chủ yếu từ Ca và P,
+ Sỏi calci oxalat đường tiết niệu.
- Chụp X-quang cần dùng thuốc cản quang:
Phần còn lại của cơ thể cấu tạo từ các nguyên tố nhẹ, ví dụ:
+ Bơm đầy BaSO
4
vào dạ dày, sau chụp sẽ thu được hình ảnh đường viền
(ứng với tình trạng niêm mạc) của thành dạ dày.
+ Tiêm thuốc cản quang gắn iod chụp đường dẫn niệu.
THUỐC CẢN QUANG
Phân loại:
1. Thuốc cản quang chụp đường tiêu hoá: Bari sulfat.
2. Thuốc cản quang chụp ngoài đường tiêu hoá:
Hiện nay sử dụng chủ yếu các hợp chất hữu gắn Iod.
Qua chọn lọc, thông dụng dùng 2 loại cấu trúc:
Bảng 2-cản quang/dh
a. Nhân bezen gắn iod: Thuốc đạt các tiêu chí:
- Gắn bền vững được nhiều nguyên tử iod;
- Có nhóm thân nước, dễ tan trong nước (dễ pha dung dịch tiêm);
- Tỷ lệ I
-
giải phóng do chuyển hoá trong cơ thể thấp (hạn chế tối đa nguy
cơ gây tai biến do iodid).
Công thức chung:



R
1
là nhóm thân nước (-COONa hoặc cấu trúc đường).
Thuốc chụp X-quang mạch máu, tiết niệu, não
Danh mục thuốc: Adipiodone, acid amidotrizoic, iodamide, metrizamide,
acid iotroxic, acid iothalamic, acid loxitalamic
b. Mạch thẳng: Là dầu thực vật hoặc acid béo chưa no gắn iod.
I
I
I
R
3R
2
R
1
Tan trong dầu thực vật, không tan trong nước.
Dùng để chụp X-quang các hốc tự nhiên; tiêm bắp dung dịch dầu chữa
bệnh biếu cổ.
Danh mục thuốc: Lipiodol, ethiodol
Các phép thử định tính chung:
1. Đốt chất thử với Na
2
CO
3
khan/ chén sứ: Hơi I
2
màu tím.
2. Phản ứng nhóm thế kiểu Ar-NH-CO-R: thuỷ phân sẽ giải phóng amin thơm

I và cho phản ứng đặc trưng tạo phẩm màu nitơ (đỏ):
Ar-NH-CO-R + H
2
O  Ar-NH
2
+ R-COOH
3. Phổ IR hoặc sắc ký cũng thường được sử dụng.
Định lượng: Các hợp chất gắn iod được định lượng bằngđo Ag:
GĐ 1. Giải phóng iod hữu cơ  vô cơ:
Đun sôi hỗn hợp chất thử với Zn bột/ NaOH đặc; H giải phóng đẩy I khỏi
nhân thơm , dạng I
-
(iodid):
Ar-I + H  Ar-H + I
-

GĐ 2. Chuẩn độ I
-
giải phóng bằng AgNO
3
0,1M:
AgNO
3
+ I
-
 AgI + NO
3
-

Tiến hành trong môi trường acid, chỉ thị đo điện thế.

Bảng 3-can quang/dh
Chỉ định:
Chụp X-quang mạch máu, tiết niệu, não, mật và ống dẫn mật.
Hốc tự nhiên: Ngày nay nhiều bộ phận đã chẩn đoán siêu âm.
Tác dụng KMM và xử lý:
Do giải phóng lượng I
-
quá mức sinh lý, gây tai biến, biểu hiện:
- Cảm giác ấm nóng người, bồn chồn, toát mồ hôi quá mức;
- Cảm giác chèn ép ở vùng bụng trên, khó thở, nôn, ngất;
- Trụy tuần hoàn; hen khó thở
Nếu không được cấp cứu kịp thời sẽ tử vong.
Phương án đề phòng tai biến tại cơ sở chụp X-quang
Trang bị cấp cứu:
- Dụng cụ: Bình hoặc bóng oxy + mặt nạ; ống nong khí quản
- Thuốc: Trợ tuần hoàn, trợ hô hấp, chống viêm, chống dị ứng
(Xem phác đồ xử lý tai biến-bảng 8).
* Một số thuốc:
BARISULFAT
Công thức: BaSO
4
ptl : 233,0
Điều chế: Dung dịch BaCl
2
+ dung dịch ion SO
4
2-
(natri sulfat hoặc acid sulfuric)
trong môi trường acid, tạo kết tủa BaSO
4

;
BaCl
2
+ H
2
SO
4
  BaSO
4
+ 2HCl
Rửa sạch tủa, điều chỉnh cỡ hạt thích hợp.
Tính chất: Bột màu trắng, mịn, không mùi, không vị.
Không tan trong nước, dung dịch kiềm và acid loãng.
Trong dung dịch kiềm carbonat đậm đặc đun sôi, một phần BaSO
4
sẽ trao
đổi chuyển sang BaCO
3
tan được trong acid.
Định tính: Xác định các ion thành phần là Ba
++
và SO
4
2-
:
- Đun sôi hỗn dịch bari sulfat/ dung dịch natri carbonat 15%:
BaSO
4
+ Na
2

CO
3
 BaCO
3
+ Na
2
SO
4

- Lọc tách tủa và thu dịch lọc.
+ Na
2
SO
4
/dịch lọc, trung hòa, thêm BaCl
2
: tủa BaSO
4
(trắng);
+ Phần tủa: BaCO
3
được hoà tan/ HCl, tạo muối tan BaCl
2
,
Thêm acid sulfuric: tủa BaSO
4
(màu trắng)
BaCO
3
+ 2HCl  BaCl

2
+ H
2
O +  CO
2

BaCl
2
+ H
2
SO
4
  BaSO
4
+ 2HCl
Bảng 4-can quang/dh Bari sulfat-tiếp
Thử tinh khiết: Tạp chất đi kèm bari sulfat bao gồm :
- Tạp thông thường: Cl
-
, SO
4
2-
, PO
4
3-
, S
2-
, Fe
3+
.

- Tạp có gây ngộ độc tích luỹ: Arsen, kim loại nặng;
- Tạp gây tai biến: BaS, BaCO
3
: Tan/HCl dạ dày  Ba
++
(độc)
Kiểm nghiệm phải tiến hành thử các tạp này là trọng tâm.
Chỉ định, liều dùng: Cho người lớn, uống hỗn dịch chụp X-quang:
Dạ dày- tá tràng: Uống 250ml hỗn dịch chứa 110-130g BaSO
4
.
Đại tràng: Cao gấp khoảng 3 lần liều chụp dạ dày.
ACID DIATRIZOIC
Tên khác: Acid amidotrizoic
Công thức: Hai dạng: khan và ngậm 2 phân tử nước (dihydrat).




Tên khoa học: Acid 2,4,6-triiodo - 3,5-bis(acetylamino) benzoic
Điều chế: Đọc tài liệu.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng;
Biến màu khi để tiếp xúc ánh sáng, không khí.
I
I
I
O
H
3
C C

O
HN NH C CH
3
COOH
Tan rất ít trong nước; tan trong dung dịch hydroxyd kiềm .
Định tính:
1. Rang với Na
2
CO
3
: Hơi iod (màu tím) bốc lên;
2. Sắc ký lớp mỏng, so sánh với acid diatrizoic chuẩn.
Định lượng: Bằng phép đo bạc (phần chung)
Công dụng: Pha dịch môi trường chụp X-quang ngoài đường tiêu hóa.
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Tự đọc: ACID IOTHALAMIC
(Đồng phân của acid diatrizoic)


Dung dich tiêm cản quang từ acid diatrizoic
I
I
I
O
H
3
C C
O
HN NHC CH
3

COOH
Dung dịch hỗn hợp: natri và meglumin của acid diatrizoic.
Mục đích kết hợp:
Tận dụng hàm lượng iod cao của muối natri diatrizoat;
Độc tính thấp của muối meglumin diatrizoat.
Công thức:




Diatrizoat natri Diatrizoat meglumin
Ví dụ: Natri diatrizoat 29% 35,0%
Meglumin diatrizoat 28,5% 34,3%
I
I
I
H
3
C CO HN
NH CH
3
COO
CO
Na
CH
3
NH
HO
CH
2

H
2
C
OHH H
H
H
OH
OH
HO
C
O
O
H
N
H
C
O
C
H
3
O
C
H
N
H
3
C
I
I
I

Cách pha:
Hoà tan acid diatrizoic vào nước đã có lượng NaOH và meglumin tương
ứng(mol). Thêm dung dịch đệm và dinatri calci edetat để ổn định dung dịch; lọc
trong, đóng lọ và tiệt trùng.
Liều dùng: Theo chỉ định của bác sỹ, theo tuổi, thể trạng người bệnh.
METRIZAMIDE
Biệt dược: Amipaque
Công thức: R
1
cấu trúc đường, tan/nước



Bảng 6-canquang/dh Metrizamide-tiếp
Tên khoa học: 2-[[3-(Acetylamino)-5-(acetylmethylamino)-2,4,6-triiodo
I
I
I
O
HN
C
CH
3
NH
CO
CH
2
OH
OH
H

OH
HO
N CH
3
CH
3
CO
O
benzoyl] amino]-2-deoxy D-glucose
Điều chế: Amid hoá D-glucozamin bằng clorid của acid metrizoic.




Tính chất: Bột màu trắng; dễ tan trong nước.
Định tính:
- Rang với NaCO
3
khan,: Hơi iod màu tím
- Phổ IR hoặc sắc ký lớp mỏng, so với metrizamid chuẩn.
Định lượng: Theo phương pháp chung. Hàm lượng I khoảng 48,2%.
Cách dùng: Pha dung dịch tiêm chụp X- quang tuỷ xương;
I
I
I
CH
3
N
CO
O

C
CH
3
CONHCH
3
+
Cl
H
O
OH
HO
OH
NH
2
CH
2
OH
I
I
I
CH
3
H
N
CO
O
C
CH
3
CONH CH

3
O
OH
HO
OH
CH
2
OH
NH
HCl
còn dùng cho chụp động mạch não và ngoại vi.
Thời điểm chụp phim tốt nhất là sau tiêm 30 phút.
Dạng bào chế: Lọ bột pha tiêm 2,5g/20ml; 3,75g/50ml; chỉ pha khi dùng.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm, tiền sử động kinh hoặc co cơ, suy thận, người nghiện rượu.
Thận trọng với phụ nữ mang thai.
Bảo quản: Tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Tự đọc: Iopamidol

×