Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

THUỐC TRỢ TIM pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.14 KB, 10 trang )

THUỐC TRỢ TIM

Phân loại theo nguồn gốc:
- Thiên nhiên: Glycosid trợ tim: Digoxin, digitoxin v.v
- Tổng hợp hóa học: Amrinon, flosequinan, milrinon
A. Glycosid trợ tim
Cấu tạo: Genin-O-đường (ose)
Nguồn gốc:
- Digoxin, digitoxin: Từ Dương địa hoàng (Digitalis)
- Ouabain: Từ Strophantus sp. (sừng dê).
- Acetylstrophantidin: Đơn thuần genin, từ Corchiorrus sp.
DIGITALIS (chế phẩm từ Dương địa hoàng)
Tác dụng:
Trực tiếp làm tăng lực bóp cơ tim, cường tim;
Tăng tiết niệu giảm phù, Giảm tiết renin thận
Cơ chế t/d: Phong bế Na
+
/K
+
-ATP-ase (Na
+
/K
+
adenosin triphosphat).
 tăng Na
+
, giảm K
+
;  tăng Ca
++
nội bào, tăng lực bóp cơ tim.


Liên quan cấu trúc-tác dụng:
Genin: Steroid cấu hình đặc trưng, tác dụng chủ đạo.
Ose: Đường hiếm tác dụng nhất định.
Chỉ định: Suy tim sung huyết, lực bóp yếu máu không ra hết thất.
* Ngộ độc qúa liều: Xem ở digoxin
Một số điều nhắc nhở khi dùng Digitalis:
1. Giới hạn an toàn hẹp:
- Liều điều trị gần liều độc;
- Tích lũy lâu/cơ thể, khó giải độc.
 Mỗi bệnh nhân 1 chế độ dùng riêng; điều chỉnh liều.
2. Chống chỉ định đường uống: Suy tim cấp; bệnh đường tiêu hóa.
3. Sử dụng digitalis luôn bắt đầu liều thấp.
Bảng 50-TM/dh Thuốc trợ tim-tiếp
4. Các trường hợp digitalis không hiệu qủa:
Bệnh lý tim ngoài nguyên nhân nhồi máu cơ tim, suy tim:
Nhiễm độc cấp, điện giật, xơ vữa động mạch, tăng HA kéo dài.
DIGITOXIN
Tên khác: Cardigin; Cardioxin
Nguồn gốc: Từ lá Digitalis purpurea (Dương địa hoàng tía),
Digitalis lanata (Dương địa hoàng lông).
Công thức:




Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi. Tan trong nước;
tan hơn trong ethanol, cloroform. []
D
= +4,8
o

.
O
O
O
O
CH
3
CH
3
OH
OH
HO
2
R =
Digitoxose
O
O
CH
3
CH
3
OH
H
H
H
H
R
H
Digitoxigenin
1

2
3
11
12
Định tính:
+ Chế phẩm/ acid acetic khan có FeCl
3
+ H
2
SO
4
đậm đặc: màu xanh.
+ Phổ IR và SKLM, so với digitoxin chuẩn.
Định lượng: Phương pháp đo quang
P/ư tạo màu: digitoxin + d.d. natri picrat kiềm; đo E ở 495 nm.
Chỉ định: Suy tim.
Đặc điểm : Hấp thu tốt khi uống; t/d sau uống 4-12 h và
kéo dài 14 ngày; vì vậy khó xử lý khi ngộ độc.
Liều dùng: Bắt đầu bằng liều thấp, tăng dần tới phù hợp.
Cấp: NL, uống liều đầu 0,6 mg; sau 4-6 h uống 0,2-0,4 mg/4-6 h;
đến đạt tổng liều 1,6 mg/24 h; duy trì 0,05-0,3 mg/lần/24 h.
Thông thường: Uống 0,2 mg/lần  2 lần/24 h; đợt 4 ngày.
TE 1-2 tuổi uống 0,04 mg/kg/24 h; chia 2-3 lần.
Chú ý: Điều chỉnh liều phù hợp cho từng bệnh nhân.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Bảng 51-TM/dhạn
DIGOXIN
Tên khác: Cardioxil; Dolanacin
Công thức: Là digitoxin thêm –OH ở C

12
(phần genin là digoxigenin).
Nguồn gốc: Từ lá cây dương địa hoàng lông Digitalis lanata.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
Tan trong ethanol, cloroform; tan ít trong nước.
Định tính, định lượng: Tương tự digitoxin.
Chỉ định: Suy tim.
Đặc điểm : Dung dịch/cồn uống hấp thu tốt hơn dung dịch/nước;
Phát huy tác dụng sau uống 1-2 h, kéo dài 6 ngày (< digitoxin)
 ngộ độc sẽ ít phức tạp hơn.
Do đặc điểm này digoxin được ưa dùng hơn digitoxin
Liều dùng: Tuỳ thuộc mức độ bệnh, sau đây là liều dùng tham khảo:
Trị nhanh: NL, uống 0,75-1,5 mg/24 h đầu; chia ra 1-3 lần.
Cấp: NL, tiêm IV lúc đầu 0,5-1 mg; sau đó duy trì bằng uống.
TE: (Phức tạp hơn) Thường uống 0,025-0,045 mg/kg/24 h.
Giảm liều với người suy thận.
Ngộ độc digitalis: Xảy ra do qúa liều tích lũy, biểu hiện:
- Buồn nôn và nôn, sợ ăn là dấu hiệu đầu tiên.
- Đau đầu, mệt mỏi, lơ mơ mất hướng, loạn thị giác.
- Loạn nhịp thất hoặc nhĩ, trụy tim. Hạ mức kali/máu.
Giải độc: Dùng thuốc chống loạn nhịp tim:
Nặng: Tiêm lidocain, edetat natri
Nhẹ: Dùng quinidin, proccainnamid
Uống KCl để bù kali.
Chống chỉ định: Nhịp tim chậm, rung thất, viêm cơ tim , rối loạn nhĩ-thất.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
* Đọc thêm: OUABAIN
Nguồn gốc: Glycosid từ hạt Strophantus gratus,
hoặc từ thân (gỗ) cây Acokanthera oubalo (Apocynaceae).
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.

Tác dụng: Tăng lực bóp cơ tim, điều hòa nhịp tim (như digoxin).
Chỉ định: Cấp cứu, điều trị duy trì suy tim. Phát huy nhanh, không tích lũy
thuốc.
Liều dùng: Người lớn, uống 24 mg/24 h.
Cấp cứu: Tiêm IV 0,25 mg/lần (1 ống 0,25 mg/ 1 ml); 0,5 mg/24 h.
Tránh thoát mạch.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Bảng 52-TM/dhạn
B. Thuốc trợ tim tổng hợp hóa học:
Việc tìm ra các thuốc tổng hợp hóa học có ý nghĩa:
- Đa dạng thuốc trong điều trị suy tim,
- Khắc phục nhược điểm của glycosid trợ tim,
- Giảm phụ thuộc vào thiên nhiên.
Sự kiện có ý nghĩa bắt đầu khi sử dụng Amrinon năm 1977.
Tác dụng: Tăng lực bóp cơ tim + giãn mạch,
Cơ chế tác dụng: Phong bế phosphodiesterase không chọn lọc.
Gồm: Amrinon, milrinon và flosequinan:



Flosequinan Amrinon Milrinon
C
11
H
10
FNO
2
S (239, 26) C
10
H

9
N
3
O (187, 20) C
12
H
9
N
3
O (211, 22)
AMRINON
Biệt dược: Inocor, Amcoral
Tên khoa học: 5-Amino-[3,4

-bipyridin]-6(1H)-on
Tính chất: Lưỡng tính
Bột kết tinh màu vàng nhạt; nóng chảy ở khoảng 295
o
C.
Tan được ở pH 4; 6 và 8 (C = 25; 0,9 và 0,7 mg/ml tương ứng)
N
SCH
3
O
CH
3
F
O
O
N

N
H
H
2
N
H
N
N
CH
3
O
NC
Tác dụng: Tăng lực bóp cơ tim và giãn mạch.
Chỉ định: suy tim, điều trị thời hạn ngắn;
Thay thế các thuốc khác khi cần.
Liều dùng: Tiêm t/m chậm 750 g/kg/ 2-3 phút; tối đa 10 mg/24 h.
Tác dụng không mong muốn:
Hạ HA quá mức, tăng nhịp thất, cơn đau như đau thắt ngực.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.


Bảng 53-TM/dhạn
Đọc thêm: Thuốc chống loạn nhịp tim
AMIODARON HYDROCLORID
Biệt dược: Cordarone; Miodaron
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng; bị biến màu chậm ngoài ánh sáng.
Tan ít trong nước, ethanol; tan trong methanol.
Tác dụng: Làm chậm nhịp tim.
Cơ chế: Ức chế lưu thông K

+
màng tế bào, làm chậm nhịp nút xoang, nút nhĩ-thất
(A-V) và các bó dẫn truyền thần kinh tim.
Dược động học: Hấp thu khi uống không ổn định. t
1/2
50 ngày.
Chỉ định, cách dùng và liều dùng:
Chỉ dùng ở bệnh viện chống loạn nhịp tâm thất và trên thất.
Người lớn, uống tuần đầu: 200 mg/lần  3 lần/24 h; tuần tiếp theo uống 2
lần/24 h. Duy trì: uống 200 mg/24 h hoặc thấp hơn.
Cấp: Truyền 5 mg/kg/ 60-120 phút, pha trong 250 ml glucose 5%.
Dạng bào chế: Viên 200 và 400 mg; Dịch pha truyền 50 mg/ml.
Tác dụng không mong muốn: Truyền tốc độ nhanh dễ ngừng tim.
Chống chỉ định:
Chậm nhịp tim, huyết áp thấp, suy hô hấp; rối loạn tuyến giáp.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×