Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Lý luận về kinh tế tri thức ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.91 KB, 31 trang )

1

MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương I: Những vấn đề lý luận về kinh tế tri thức
I. Lịch sử hình thành, phát triển của kinh tế tri thức
II. Khái niệm - đặc điểm cơ bản của kinh tế tri thức
1. Khái niệm
2. Đặc điểm kinh tế tri thức
III. Chuyển đổi trong quá trình phát triển kinh tế tri thức
1. Chuyển đổi trong kinh tế
2. Chuyển đổi trong đầu tư
3. Chuyển đổi cơ cấu trao đổi sản phẩm
Chương II: Những thuận lợi – khó khăn của Việt Nam trong quá trình phát
triển kinh tế tri thức
I. Thuận lợi
1. Nhận thức của Việt Nam
2. Bối cảnh quốc tế
3. Điều kiện các nguồn lực sản xuất
II. Khó khăn
1. Vốn đầu tư
2. Con người
3. Công nghệ sản xuất
Chương III: Biện pháp phát triển kinh tế Việt Nam theo hướng kinh tế tri
thức
I. Những quan điểm của Đảng ta hiện nay về kinh tế tri thức
II. Những biện pháp để khắc phục khó khăn
1. Khai thác bối cảnh quốc tế
2. Khắc phục những khó khăn trong quá trình phát triểnkinh tế tri thức
Kết luận
Tài liệu tham khảo


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2

LỜI NÓI ĐẦU


Ngày nay, thế giới đang diễn ra những biến đổi nhanh chóng, sâu sắc và
phức tạp. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại phát triển mạnh, đặc
biệt là cuộc cách mạng thông tin đã tạo ra sự biến đổi về chất chưa từng có
trong lực lượng sản xuất, đưa nhân loại từng bước quá độ sang một trình độ văn
minh mới – văn minh trí tuệ. Thế giới đang chuyển từ nền kinh tế vật chất sang
nền kinh tế tri thức.
Theo đành giá chung của các học giả hàng đầu ở phương Tây thì ngày
nay, kinh tế tri thức mới chỉ đang định hình ở một vài nước công nghiệp phát
triển nhất như: Mỹ, Đức và Nhật Bản. Khái niệm kinh tế tri thức còn khá mới
mẻ đối với nhiều nước trên thế giới cũng như đối với Việt Nam. Xu thế kinh tế
tri thức là một trong những xu thế phát triển kinh tế thế giới. Việt Nam là nước
có nền kinh tế kém phát triển nhưng nền kinh tế Việt Nam là một bộ phận của
kinh tế thế giới nên cũng bị cuốn theo xu thế đó.
Tôi chọn đề tài: “Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình
phát triển nền kinh tế tri thức” viết tiểu luận để làm sáng tỏ những vấn đề:
Kinh tế tri thức là gì? Hiện nay, Việt Nam đang có những điều kiện thuận lợi gì
và còn tồn tại những khó khăn nào trong quá trình phát triển kinh tế tri thức? Bài
tiểu luận có những nội dung chính sau:
Chương I: Những vấn đề lý luận về kinh tế tri thức.
Chương II: Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình
phát triển kinh tế tri thức.
Chương III: Biện pháp phát triển kinh tế Việt Nam theo hướng kinh tế tri
thức.
Để làm được bài tiểu luận một cách tốt nhất, tôi xin cảm ơn thầy giáo đã

giảng dạy để tôi có thể tiếp thu kiến thức.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
Do trỡnh chuyờn mụn v ti liu cũn hn ch nờn khụng th trỏnh khi
nhn thiu sút trong bi tiu lun, tụi mong nhn c cỏc ý kin nhn xột ca
cỏc thy cỏc cụ.
Tụi xin trõn trng cm n!


Chng I
Nhng vn lý lun v kinh t tri thc

I. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca kinh t tri thc
S phỏt trin mnh m ca khoa hc cụng ngh ó thỳc y phõn cụng
lao ng quc t phỏt trin theo chiu rng v chiu sõu vi tc nhanh. Khi
phõn cụng lao ng quc t phỏt trin n mt mc no ú thỡ hỡnh thnh cỏc
liờn kt kinh t quc t, lm cho cỏc mi quõn h kinh t quc t gia cỏc nc
thnh viờn ngy cng ph thuc cht ch ln nhau. Cho nờn phõn bit quc
gia ny vi quc gia khỏc khụng cũn l a lý hoc ti nguyờn thiờn nhiờn na
m l tri thc.
Tri thc l sn phm lao ng trớ úc ca con ngi.Tri thc l s hiu bit
v mt cm t thụng tin v bit s dng thụng tin ú mt cỏch tt nht. Trong
ú, quan trng nht l cỏc tri thc v khoa hc cụng ngh, qun lý v thc
hnh. Tri thc gm bn loi : tri thc bit l gỡ ( hiu bit v s vt ), bit ti sao
( hiu bit khoa hc v quy lut v nguyờn lý ca s vt), but phi lm th no (
cú nng lc hoc k nng lm mt vic gỡ) v bit õu ( ai v õu cú thụng
tin ú, tri thc ny rt quan trng trong xó hi tin hc).
S phỏt trin ca tri thc gn lin vi lch s phỏt trin ca xó hi loi
ngi. Con ngi to ra tri thc v s dng tri thc sng, phỏt trin v
hon thin cuc sng ca mỡnh. Xó hi loi ngi phỏt trin cho n nay ó tri

qua hai loi hỡnh kinh t : kinh t vt cht v kinh t tri thc. V trớ ca tri thc
trong mi nn kinh t cú khỏc nhau.
Kinh t vt cht l s tng trng, phỏt trin ch yu da trờn c s khai
thỏc, sn xut, phõn phi v s dng cỏc yu t sn xut sn cú - l cỏc ti
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
nguyờn hu hỡnh v hu hn, yu t khoa hc cụng ngh c khai thỏc v s
dng cha cú hiu qu.
Kinh t vt cht vi li th giu ti nguyờn v lao ng theo ui mc tiờu
sn xut tht nhiu sn phm, chỳ trng khai thỏc ti nguyờn, lm cho ti nguyờn
thiờn nhiờn b cn kit. Thc cht, kinh t vt cht l s tng trng, phỏt trin
theo chiờự rng.
Trong lch s phỏt trin, kinh t vt cht ó tri qua nhng thang bc khỏc
nhau, tri qua trỡnh t phỏt trin mt cỏch logic t thp n cao.
Kinh t nụng nghip l hỡnh thc u tiờn ca nn kinh t vt cht. Kinh
t nụng nghip l nn sn xut thun nht. Nn kinh t nụng nghip phỏt trin
ch yu da vo hai yu t c bn l iu kin t nhiờn v lao ng. t ai l
ti nguyờn ch yu c khai thỏc trong sn xut.
Do khoa hc- k thut khụng phỏt trin, kh nng khai thỏc ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn ca nhõn loi rt thp. i vi i a s ti nguyờn thỡ vn
thiu ht hon ton khụng t xut ni lờn. Vớ d, mói n th k XIX mi
ngi vn cũn cho rng rng khụng th phỏ c ht. Vỡ th sc ngi l i
tng chim ot ch yu, cú sc ngi thỡ cú th khai thỏc ti nguyờn phỏt
trin kinh t.
Kinh t nụng nghip bt u t giai on u ca vn minh nhõn loi kộo
di liờn tc my ngn nm n th k XIX. Trong giai on phỏt trin kinh t
ny, con ngi s dng k thut nguyờn thu, nh cụng c lao ng l cy cuc,
ao, bỳa . Cụng c giao thụng l xe nga, thuyn g. Phỏt trin kinh t da
vo ngnh sn xut th nht ( ngnh nụng nghip ). Cho dự khoa hc k thut
cú phỏt trin, cụng c sn xut khụng ngng c ci tin trong my ngn nm

v ngnh cụng nghip xut hin. Nhng cho n trc cỏch mng cụng nghip
th k XIX, v trớ v vai trũ ca ngnh cụng nghip vn l th yu, trỡnh sn
xut vn khụng h thay i. Nng sut lao ng thi k ny ch yu da vo sc
lc ca ngi lao ng nờn cũn thp.
Trong nn kinh t nụng nghip, sn phm nụng nghip chim t trng rt
ln trong tng sn phm quc ni. Sn phm cú hm lng lao ng cao. Cuc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
sống của đại bộ phận quần chúng rất nghèo khổ, khơng thể chống lại sự mất mát
về kinh tế do thiên tai gây ra. Giáo dục khơng được phổ cập, người mù chữ
chiếm đại bộ phận. Nhân tài khó phát huy được tác dụng. Tri thức của xã hội
lồi người và khoa học – cơng nghệ chưa phát triển, vị trí của chúng trong nền
kinh tế nơng nghiệp còn rất thấp.
Sau cách mạng cơng nghiệp thế kỷ XIX, sản xuất cơng nghiệp giữ vai trò
quan trọng trong nền kinh tế còn nơng nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh
tế.
Nền kinh tế cơng nghiệp phát triển chủ yếu dựa trên bốn yếu tố kinh tế cơ
bản: điều kiện tự nhiên, lao động, vốn và khoa học cơng nghệ.
Do khoa học kĩ thuật khơng ngừng phát triển, khả năng khai thác tài
ngun thiên nhiên của nhân loại khơng ngưng tăng làm cho đại đa số tài
ngun đều trở thành thiếu. Nền kinh tế cơng nghiệp có chủ thể là cơng nhân, sử
dụng máy móc, thiết bị trong khai thác thiên nhiên nên nền kinh tế phát triển
nhanh và có năng suất cao.
Từ thế kỉ XIX đến nay, các nước chủ yếu trên thế giới lần lượt hồn thành
cách mạng kinh tế, khoa học kỹ thuật có sự phát triển to lớn: ơ tơ, tàu hoả, tàu
biển và máy bay thay thế cơng cụ giao thơng lạc hậu, năng suất lao động được
nâng cao, nhưng vẫn khơng có tác dụng quyết định. Sắt, than và dầu mỏ… là
nguồn tài ngun chủ yếu phát triển sản xuất, máy móc đã nhanh chóng trở
thành loại tài ngun thiếu hụt, bắt đầu khống chế kinh tế phát triển. Để giải
quyết khó khăn này, các nước bắt đầu tiến hành cơng nghiệp hố - hiện đại hố.

Từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX, thế giới tiến hành cuộc cách mạng
khoa học - kỹ thuật hiện đại. Lúc đầu, cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại có
đặc điểm là đẩy mạnh q trình cải tiến các thiết bị hiện có nhằm mở rộng sản
xuất, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng. Tăng trưởng kinh tế theo
chiều rộng có nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế kéo theo sự tăng trưởng tương ứng
về các yếu tố kỹ thuật như năng lượng, ngun vật liệu, lao động và các tác nhân
sinh học, khơng gian và thời gian. Ở thời kỳ này, khoa học - kỹ thuật chưa phát
triển đến trình độ cao, những yếu tố phát triển kinh tế theo chiều rộng còn có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
nhiều tiềm năng. Vì thế, phát triển kinh tế theo chiều rộng đạt được kết quả to
lớn. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế theo chiều rộng có giới hạn khơng vượt qua
được, đó là các giới hạn về tự nhiên, mơi trường, sự gia tăng nhanh dân số… Từ
những năm 70 trở lại đây, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật có đặc điểm là
bằng biện pháp khoa học cơng nghệ vừa cải tiến các thiết bị hiện có, vừa tạo ra
các thiết bị mới hồn tồn theo hướng giảm chi phí về ngun liệu, năng lượng,
nâng cao hàm lượng khoa học - cơng nghệ trong sản xuất và hiệu quả sản xuất.
Trong kinh tế cơng nghiệp hố - hiện đại hố, yếu tố khoa học - cơng nghệ bắt
đầu được khai thác và sử dụng nhiều hơn. Tri thức của xã hội lồi người và khoa
học - cơng nghệ ngày càng phát triển và ngày càng có vị trí quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội.
Các thành tựu khoa học - cơng nghệ được ứng dụng vào trong sản xuất
cơng nghiệp và nơng nghiệp. Do đó, trong nền kinh tế cơng nghiệp, khơng chỉ
có cơng nghiệp phát triển mà nơng nghiệp cũng có điều kiện phát triển nhanh.
Trong nền kinh tế cơng nghiệp, sản phẩm cơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng sản phẩm quốc nội và sản phẩm có hàm lượng vốn cao.
Tuy năng suất lao động được nâng cao, của cải vật chất được tăng thêm
nhiều, nhưng mức sống của quảng đại quần chúng khơng tăng theo tỷ lệ thuận.
Thời kỳ này, cơ bản phổ cập giáo dục bậc trung, bắt đầu có sự lưu động nhân tài,
khai thác tài ngun trí lực.

Từ những năm 70 đến nay, tiến bộ khoa học - kỹ thuật dần dần trở thành
nhân tố quyết định sự phát triển của kinh tế. Quan niệm “khoa học - kỹ thuật là
lực lượng sản xuất thứ nhất” bắt đầu trở thành hiện thực. Nền kinh tế dần dần
chuyển sang nền kinh tế mới. Có nhiều cách nói về kinh tế tương lai.
K.Bredinxki - cố vấn an ninh quốc gia Mỹ - đã nói trong tác phẩm “ Giữa hai
thời đại - nhiệm vụ của Mỹ trong thời đại kinh tế điện tử”: như sau: “Chúng ta
đang đứng trước một thời đại kinh tế điện tử”. Năm 1973, nhà xã hội học Mỹ
Daniel Bell gọi thời đại này là xã hội hậu cơng nghiệp. Năm 1980, nhà xã hội
Mỹ A. Toffler, trong cuốn “ Làn sóng văn minh thứ ba” đã tun truyền mạnh
mẽ “ kinh tế hậu cơng nghiệp”, miêu tả nó thành “xã hội siêu cơng nghiệp”.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
Nm 1982, nh kinh t v nh tõm lý hc ca M J. Naisbitt, trong cun i xu
th ó a ra khỏi nim mi kinh t thụng tin, ly nn sn xut ch yu da
vo loi hỡnh kinh t mi t tờn cho loi kinh t ny. Nm 1986, trong cun
xó hi k thut cao, cỏc nh kinh t Anh ó nờu ra khỏi nim kinh t k thut
cao. Nm 1990, T chc nghiờn cu ca Liờn Hp Quc a ra khỏi nim
kinh t tri thc xỏc nh tớnh cht ca loi hỡnh kinh t mi ny. Nm 1996,
T chc hp tỏc v phỏt trin kinh t (OECD) nh ngha rừ: kinh t ly tri thc
lm c s. õy l ln u tiờn h thng ch tiờu v d oỏn ca loi hỡnh kinh
t mi ny c nờu ra. T Tun bỏo thanh niờn ca M ngy 30/12/1996 ó
ng mt bi vit v nn Kinh t mi v ch rừ mt loi hỡnh kinh t kiu mi
ó hỡnh thnh. Thỏng 2/1997, Tng thng M B.Clintn ó dựng cỏch núi Kinh
t tri thc nh t chc nghiờn cu ca Liờn Hp Quc ó nờu ra trc õy.
Bỏo cỏo phỏt trin Th Gii ca Ngõn Hng Th Gii xut bn nm 1998 ó
t tờn nn kinh t ú l Tri thc cho phỏt trin. Vic xỏc nh ỳng tờn gi
giỳp con ngi tng bc xõy dng nờn mt khỏi nim mi ngy cng rừ rng,
ú l nhõn loi ang bc vo mt thi i kinh t mi ly vic chi phi, chim
hu ngun ti nguyờn trớ lc; ly vic s dng, phõn phi v sn xut tri thc
lm nhõn t ch yu. Núi ngn gn ú l Thi i m khoa hc - k thut l

lc lng sn xut th nht.
Kinh t tri thc phỏt trin trờn c s kinh t vt cht, tri thc v khoa hc
cụng ngh phỏt trin trỡnh cao. Kinh t tri thc l bc tin ln so vi kinh
t vt cht, ng thi kinh t tri thc to ra nhng iu kiờn cho kinh t vt cht
phỏt trin vi tc cao. Phỏt trin kinh t quc dõn theo kinh t tri thc ang l
s quan tõm ca cỏc quc gia trờn th gii. Kinh t tri thc tr thnh xu th phỏt
trin ca kinh t th gii.



II.Khỏi nim - c im c bn ca kinh t tri thc.
1.Khỏi nim.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Nhng thp k gn õy, khoa hc cụng ngh phỏt trin nhanh chúng tỏc
ng mnh n s phỏt trin kinh t ton cu v kinh t ca mi quc gia. Khoa
hc cụng ngh tr thnh yu t t quan trng ca lc lng sn xut xó hi
lm xut hin nhng yu t ca nn kinh t mi kinh t tri thc.
Theo ỏnh giỏ chung ca cỏc hc gi hng u phng Tõy thỡ ngy nay
kinh t tri thc ch mi ang nh hỡnh mt vi nc cụng nghip phỏt trin
nht. Vỡ vy cha th a ra c mt nh ngha hay mt cụng thc xỏc nh
c th th no l mt nn kinh t tri thc? Nhng cú th hiu kinh t tri thc nh
sau :
Kinh t tri thc ú l nn kinh t da trờn vic khai thỏc v s dng cú
hiu qu nhng sn phm tri thc ca con ngi, c bit l nhng sn phm tri
thc ca khoa hc cụng ngh.
Thc cht, kinh t tri thc l tng trng v phỏt trin kinh t theo chiu
sõu. Trong sn xut, kinh t tri thc ly cỏc ngnh sn xut k thut cao lm nn
tng, cỏc nn sn xut k thut cao li ly khoa hc - k thut cao lm ch da.
Khoa hc - k thut cao khụng phi l sỏng kin n gin ca k thut cụng

nghip truyn thng m nú l mt khỏi nim riờng bit. Theo s phõn loi ca t
chc Liờn Hp Quc thỡ khoa hc - k thut cao ch yu cú cỏc ngnh : cụng
ngh thụng tin, cụng ngh sinh hc, cụng ngh nng lng mi v nng lng
tỏi sinh, cụng ngh vt liu mi, khoa hc k thut khụng gian, khoa hc k
thut hi dng, khoa hc k thut qun lý( cụng ngh phn mm ) v cụng
ngh k thut cao mi cú li cho mụi trng. Theo quy nh ca khu cụng
nghip k thut cao quc t, khi no thnh phn k thut c nõng lờn 70% thỡ
k thut truyn thng mi c gi l k thut cao.
Khỏi nim Kinh t tri thc l khỏi nim mi v mt loi hỡnh kinh t
mi khỏc vi loi hỡnh kinh t trc õy ly cụng ngh truyn thng lm nn
tng sn xut, ly ngun ti nguyờn thiu v ớt i lm ch da phỏt trin sn
xut. Kinh t tri thc ly cụng ngh k thut cao lm lc lng sn xut th
nht, ly trớ lc lm ch da ch yu. Vỡ vy trong xó hi kinh t tri thc, nhõn
ti v nhng con ngi cú tri thc tr thnh ngun ti nguyờn s mt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

2. c im ca kinh t tri thc.
2.1. Trong nn kinh t tri thc, k thut cụng ngh sn xut phi trỡnh rt
cao, tit kim n mc ti a tt c cỏc ngun chi phớ cho sn xut.
Trong kinh t cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ, k thut cụng ngh sn
xut trỡnh cao nht trong kinh t vt cht. Nhng trỡnh k thut cụng
ngh nn kinh t cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ cng khụng bng nn kinh t
tri thc. giai on cao nht ca kinh t vt cht, mc dự khoa hc cụng ngh
tr thnh lc lng sn xut trc tip ó thc s gúp phn tng cng sc mnh
vt cht ca con ngi nh trớ tu trong vic tỏc ng vo ti nguyờn em li li
ớch cho chớnh mỡnh v tit kim c chi phớ sn xut. Nhng nn kinh t vt
cht l nn kinh t da trờn c s khai thỏc, sn xut, phõn phi v s dng vt
cht l cỏc ti nguyờn hu hỡnh v hu hn. Kinh t vt cht theo ui mc
tiờu sn xut tht nhiu sn phm, do ú quỏ chỳ trng khai thỏc ti nguyờn, lm

cho ti nguyờn thiờn nhiờn b cn kit dn (k c nc v khụng khớ) v mụi
trng b ụ nhim, nu c tip tc thỡ s dn n b tc trong quỏ trỡnh phỏt
trin.Cũn trong nn kinh t tri thc, ch th l ngi lao ng trớ thc, s dng
cụng ngh thụng tin v cú sn phm cha hm lng tri thc cao. Tri thc l
loi ti nguyờn vụ hỡnh v vụ tn, ngy mt nhiu hn, tt hn, cú th giỳp khai
thỏc ti u ti nguyờn thiờn nhiờn hin cú v tỡm ra ngun ti nguyờn mi; trỏnh
c ụ nhim mụi trng, tit kim chi phớ sn xut mt cỏch ti a v cú hiu
qu. Vớ d, hóng Daimler ca c ó nghiờn cu ch to ra loi ụ tụ chy bng
khớ hydro. kinh t tri thc, tit kim ny cao lm cho giỏ c thp m cht lng
sn phm vn rt cao.

2.2. Sn phm sn xut ra trong nn kinh t tri thc cú cht lng ngy cng cao
v hm lng cht xỏm kt tinh ngy cng nhiu.
Tr ct ca kinh t cụng nghip l cụng nghip ch to. Nú t nh cao
vo thp niờn 70 80, lm ra mt khi lng ca ci vt cht khng l song tiờu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
hao rt nhiu ti nguyờn v tin vn, gõy ụ nhim nng, lm ti nguyờn cn kit,
sn phm cú hm lng vn cao; chy ua phỏt trin cụng nghip ch to a
ti nn sn xut tha, gõy khng hong kinh t. Vai trũ ca cụng nghip ch to
ang gim dn, nhng ch cho cụng ngh cao v dch v. Nn kinh t sn
lng cao nhng ch cho nn kinh t cht lng cao, giỏ tr cao, th hin sn
phm cú hm lng cht xỏm cao, hp nhu cu tng ngi. Lng cht xỏm kt
tinh trong mt n v sn phm thi i nụng nghip chim 10 15%, thi
i cụng nghip chim 20 25% cũn thi i thụng tin, lng cht xỏm trong
mt n v sn phm chim 70 75%. Núi ti cht xỏm l núi n tri thc ca
con ngi. Nc no sn phm hng hoỏ sn xut ra cú cht xỏm kt tinh cng
nhiu thỡ cng cú li trong trao i thng mi. Vớ d, trc õy sn phm cụng
nghip sn xut nhụm ca Liờn Xụ xut khu sang nc khỏc vi giỏ 1$/sn
phm. Nhng nc cú cụng ngh sn xut cao hn nhp khu sn phm ca

Liờn Xụ ri ch bin li qua cụng ngh cao hn v sn xut ra sn phm nhụm
khỏc, sau ú xut khu vi giỏ 12$/sn phm.

2.3. Trong nn kinh t tri thc, kinh t dch v l ngnh phỏt trin nhanh, chim
t trng ngy cng cao trong c cu thu nhp quc dõn (GDP).
Nn kinh t bao gm ngnh sn xut vt cht v ngnh sn xut phi vt
cht kinh t dch v. Hot ng dch v l hot ng kinh t cú nhiu ngi
tham gia nht v lm ra phn ln nht trong GDP, nht l dch v tri thc (
nghiờn cu khoa hc cụng ngh, thit k, t vn, y t, ti chớnh, giỏo dc,
thụng tin liờn lc ).Kinh t phi vt cht phỏt trin nhanh lm xut hin hin
tng mm hoỏ.
Nm 1997, giỏ tr sn xut khoa hc - k thut cao trong ngnh thụng tin
M ó vt 10% giỏ tr tng sn lng quc ni. Tng giỏ tr xut khu trong
vựng dch v cú hm lng cht xỏm cao (ch yu l k thut thụng tin) chim
gn 40% tng giỏ tr hng xut khu. Gn 50% tng giỏ tr sn xut quc ni ca
cỏc nc thnh viờn OECD cú c t cỏc ngnh sn xut cú tri thc l nn
tng.GDP ca M trờn 10 nghỡn t $ nhng 70% GDP cú c l t cỏc ngnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
phi vật chất, của Liên minh Châu Âu (EU) có hơn 60%GDP và của Xingapo có
hơn 70% GDP thu được từ các ngành phi vật chất.
Việt Nam đang trong q trình thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hóa -
bước đi đầu tiên trong giai đoạn cuối cùng của kinh tế vật chất nên kinh tế dịch
vụ có lúc tăng, lúc giảm. Nhưng xét về tương lai, khi Việt Nam hồn thành cơng
nghiệp hố hiện đại hố thì xu hướng “mềm hố” sẽ được thể hiện rõ nét.

2.4. Trong nền kinh tế tri thức, vốn đầu tư được tập trung chu yếu cho giao dục
đào tạo và khoa học cơng nghệ (đặc biệt la cơng nghệ cao)
Cơ cấu đầu tư như vậy là logic và hợp lý. Vì trong kinh tế tri thức chung
ta phải sử dụng và khai thác triệt để trí tuệ con người. Mà muốn có trí tuệ thì

phải học hỏi phải được bồi dưỡng kiến thức. Nhà kinh tế học Hoa Kì được giải
thưởng Nobel là Gocry Becker đã chứng minh rằng khơng có hình thức đầu tư
nào mang lại nguồn lợi lớn như đầu tư cho giáo dục. Bởi vì, lực lượng lao động
có chun mơn cao sẽ làm cho năng suất lao động tăng cao hàng hố có giá trị
gia tăng cao trên thị trường và học vấn cao sẽ làm giảm q trình tái sản xuất
dân số. Thực tiễn đã chứng minh được đầu tư vào lĩnh vực đào tạo thì hiệu quả
vốn đầu tư la cao nhất.
Tỷ lệ % ngân sách dành cho giáo dục đào tạo so với GDP của Mỹ khoảng
7%, của Nhật là 6%, các nước Châu Âu > 5%. Tỷ lệ % dành cho giáo dục đào
tạo so với tổng ngân sách của Xingapore là 23%, Malaixia và Hàn Quốc la 20%,
Trung Quốc la 16%. Các nước này đều có nền kinh tế phát triển.
Mỹ hướng vào phát triển cơng nghệ cao bồi dưỡng nhân tài, thu hút chất
xám và coi trọng tầng lớp trí tuệ, lấy giáo dục đào tạo làm phương tiện để chiếm
lĩnh vi trí dẫn đầu trong phát minh và làm chủ cơng nghệ mới, coi đó là chiến
lược để cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Các nước Tây âu, chính phủ rất coi
trọng giáo dục và đào tạo vì có quan điểm phát triển nguồn nhân lục rất đúng
đắn, nhìn nhận đầu tư cho giáo dục đào tạo la rất có hiệu quả về mặt kinh tế,
đồng thời duy trì chính sách phát triển nguồn nhân lực hướng vào nhu cầu thị
trường nhưng có sự điều tiết của nhà nước để tránh mất cân đối. nhiều nước đã
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
th ch hoỏ giỏo dc o to bng phỏp lut nh: tr giỳp vic lam, o to v
o to li trong cỏc doanh nghip.
Anh, Phỏp, c t l ngõn sỏch dnh cho u t nghiờn cu khoa hc
cụng ngh khong 2,5-3% GDP, kinh phớ nghiờn cu c bn l 1% GDP. Ngõn
sỏch c u t theo hai hng, mt l nghiờn cu khoa hc c bn v khoa
hc ng dng, hai la bi dng nõng cao tay ngh th k thut v o to
chuyờn gia. Cỏc nc Chõu Thỏi Bỡnh Dng nh Nht, Hn Quc Hng
Kụng, Xingapo cú i ng tri thc ln, cú kh nng tip thu v ap dng thnh
cụng vn tri thc mi v cụng ngh tiờn tin, cỏc nc ny cng rt coi trng

giỏo dc v o to.
Nu so vi tt c cỏc nc trờn th gii thỡ s nhn thc ca Vit Nam
cng khụng thua kộm m ch kộm vic thc hin. Vn u t cho o to ca
Viet Nam nm 2002 chim 23% ngõn sỏch quc gia. Tng vn u t xó hi l
184000 t VN.

2.5. Trong kinh t tri thc, s tng trng v phỏt trin kinh t cú tớnh bn
vng.
Trong kinh t vt cht, cụng ngh truyờn thng li dng ti nguyờn thiờn
nhiờn ginh ly li nhun cao nht, khụng ý hoc ý rt ớt n li ớch
mụi trng, li ớch sinh thỏi v li ớch xó hi; Phỏt trin kinh t trờn c s ngun
ti nguyờn v cho rng ngun ti nguyờn l vụ tn khụng bao gi b cn kit. Do
ú ngun ti nguyờn b cn kit dn( k c nc v khụng khớ) v mụi trng b
ụ nhim, nu c tip tc thỡ s dn n b tc trong quỏ trỡnh phỏt trin.
Trong kinh t tri thc, cụng ngh thụng tin phỏt trin nh ú ngi sn
xut v ngi tiờu dựng cú mi liờn h mt thit vi nhau thụng qua h thng
thụng tin a dng, khong cỏch gia ngi sn xut v ngi tiờu dựng c rỳt
ngn li. Kinh t tri thc ra i trong thi i m ti nguyờn thiờn nhiờn hu nh
cn kit, nguy c mụi trng ngy cng tng. nn sn xut da vo cụng ngh
cao khai thỏc, s dng hp lớ v cú hiu qu ngun ti nguyờn thiờn nhiờn cũn
cha c khai thỏc thay th ti nguyờn thiờn nhiờn ớt him ó gn cn kit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×