Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án hình học lớp 7 - Tiết 44: Ôn tập chương II (tiết 1) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.89 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 06/2/2007
Ngày giảng: 10/02/2007
Giáo án hình học lớp 7 - Tiết 44:
Ôn tập chương II (tiết 1)

I. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba
góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài
toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh,
ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị của G và H:
Giáo viên: Phấn mầu, bút dạ đỏ, máy chiếu hắt,
thước thẳng, com pa, phim giấy trong.
Học sinh: Bút dạ xanh, phiếu học tập, bút dạ xanh,
thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh: (5’ – 7’)
- Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh.
2. Dạy học bài mới:

Hoạt động của
thầy
Hoạt động
của trò
Nội dung ghi
bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (5’ – 7’)


 Yêu cầu học sinh
làm các bài tập lí
thuyết trong
phiếu học tập
(giáo viên đưa ra

 Học sinh
lên điền
trên bảng
phụ, cả lớp
điền vào

bảng phụ hoặc
chiếu giấy trong
nội dung các câu
hỏi lí thuyết.
 Chữa bài làm của
học sinh trên
bảng phụ và giấy
trong, hoàn thiện
đáp án.

phiếu học
tập.
 Nhận xét
sửa chữa
bài làm của
bạn 
hoàn chỉnh
lại đáp án

đúng vào
phiếu học
tập.
Hoạt động 2: Luyện các bài tập (25’ – 28’)

Bài 67 (Tr 140 -
SGK)



 Hai học
sinh lên
bảng làm
vào gi
ấy
Bài 67 (Tr 140 -
SGK)
1. đúng
2. đúng
3.
sai (có tg mà





trong, cả
lớp làm vào
phiếu học
tập.





góc l
ớn nhất
không phải l
à
góc tù)
4. sai “bù ” 
“phụ”
5. đúng
6. sai (có góc

đ
ỉnh của tam
giác cân b
ằng
110
0
)
Bài tập 1:

Cho góc xOy
nhỏ hơn 90
0
trên
tia Ox lấy điểm
A, trên tia Oy
lấy điểm B sao

cho OA = OB.

Hai học sinh
lên bảng l
àm
câu a, b cả
lớp làm vào
vở.
Bài tập 1:


H

1
2
1
2
1
O

x

A

2
K

y

B


D

C



 Qua A kẻ AD 
Ox (D Oy),
qua B kẻ BC 
Oy (C  Ox),
AD cắt BC tại
H. Chứng minh
rằng:
a) OH là tia phân
giác của góc
xOy
b) HC = HD
c) OH  AB




a) Xét 
v
AOH
và 
v
BOH có:
OA = OB (GT)


OH cạnh
chung

v
AOH và

v
BOH (ch -

cgv)
 Ô
1
= Ô
2
(hai
góc tương
ứng)
(1)
Ta có OH n
ằm
giữa hai tia Ox v
à
Oy (2)
Từ (1) v
à (2) suy
GT xOy; A

Ox;
B Oy

AD  Ox;
BC  Oy
BC  AD = {H}

KL OH là tia phân
giác của xOy
HC = HD
AB  OH
OK

BC

K
1
= 90
0


AOK = BOK

?

 Yêu cầu học
sinh đọc đề bài,
vẽ hình theo lời
đọc, ghi GT,
KL, nêu hướng
cm bài toán ->
trình bày lời giải
 Chữa bài làm

của học sinh
ra OH là tia phân
giác của xOy

b) Xét 
v
ACH
và 
v
BDH có:
AH = BH (2
cạnh t
ương
ứng của 2

bằng nhau)
H
1
= H
2
(hai
góc đối đỉnh)

v
ACH =
vBDH (g.c.g)

 HC = HD
(hai c
ạnh

tương ứng)

c) Gọi K là giao

điểm của AB v
à
OH
Xét  AOK và 
BOK có:
OA = OB (GT)

Ô
1
= Ô
2

(CMT)
OK cạnh
chung
 AOK = 
BOK (c.g.c)
 K
1
= K
2
( Hai
góc tương ứng)
Mà K
1
+ K

2
=
180
0
(hai góc k

bù)
Vậy K
1
= K
2
=
90
0

OK  AB (AB 
OH)

Bài tập 2: (Làm
theo nhóm)
Tìm các tam giác
bằng nhau trên
hình vẽ dưới đây:






Một học sinh

lên bảng làm
bài, cả lớp
làm vào vở.
Bài tập 2
: (Làm
theo nhóm)

A

B

C

H

D

K

O

3. Luyện tập và củng cố bài học: (2

)
-
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1

)
- Hoàn thiện các phần đã ôn luyện trên lớp
- Bài tập 70 đến 73 (Tr 141 - SGK).

×