Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

8 BỆNH CHỨNG THƯỜNG GẶP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.53 KB, 14 trang )

8 BỆNH CHỨNG THƯỜNG GẶP

487. KHÔNG nên dùng thuốc giải biểu trong trường hợp:
A. Bệnh ngoại cảm, tà khí chưa vào lý
B. Ban chưa phát, mụn nhọt chưa vở
C. Ngoại cảm phong hàn mạch phù khẩn
D. Ngoại cảm phong nhiệt mạch phù sác
@E. Đạo hãn, tự hãn, thiếu máu
488. Khi dùng thuốc giải biểu nên:
A. Sắc thuốc lâu
B. Dùng lửa nhỏ
C. Bỏ thuốc có tinh dầu vào trước
@D. Uống ấm nóng ngay sau khi sắc
E. Uống kéo dài cho đến khi khỏi bệnh
489. Thuốc giải biểu có tính hành và tán nên thường có vị:
A. Đắng
@B. Cay
C. Chua
D. Mặn
E. Ngọt
490. Vị thuốc giải biểu nào sau đây nên được bỏ vào sắc trước:
A. Bạch chỉ
B. Thông bạch
@C. Ma hoàng
D. Bạc hà
E. Tô diệp
491. Những vị thuốc giải biểu nào sau đây có bộ phận được dùng là rễ củ:
A. Sinh khương, thông bạch, bạc hà
B. Bạch chỉ, quế chi, thương truật
C. Độc hoạt, tần giao, tang diệp
D. Tế tân, thuyền thoái, thiên niên kiện


@E. Sài hồ, thông bạch, khương hoạt
492. Những vị thuốc có tác dụng phát tán phong hàn thường dùng là:
A. Ma hoàng, quế chi, sài hồ, bạc hà
@B. Kinh giới, thông bạch, sinh khương, tô diệp
C. Cúc hoa, ma hoàng, tần giao, cát căn
D. Sài hồ, thăng ma, cát căn, kinh giới
E. Cát căn, ma hoàng, quế chi, cúc hoa
493. Những vị thuốc phát tán phong nhiệt thường dùng là
@A. Bạc hà, tang diệp, phù bình, cúc hoa
B. Tô diệp, độc hoạt, bạc hà, ma hoàng
C. Phù bình, thương truật, bạch chỉ, quế chi
D. Thăng ma, thông bạch, kinh giới, thuyền thoái
E. Khương hoạt, tế tân, sài hồ, sinh khương
494. Thuốc giải biểu có công năng:
A. Thanh nhiệt
B. Khu hàn
@C. Phát hãn
D. Tức phong
E. Chỉ khái
495. Thuốc hành khí được chỉ định trong trường hợp:
A. Phụ nữ có thai.
B. Âm hư.
C. Khí hư.
@D. Khí trệ
E. Huyết hư
496. Những vị thuốc hành khí giải uất thường dùng là:
A. Hương phụ, trần bì
B. Mộc hương, chỉ thực
@C. Hương phụ, thanh bì
D. Thanh bì, mộc hương

E. Mộc hương, hương phụ
497. Thuốc hành khí được dùng để điều trị những triệu chứng ho, nôn mửa, nấc
cụt trong hội chứng:
A. Khí uất
B. Khí ứ
C. Khí trệ
@D. Khí nghịch
E. Khí hư
498. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng hoạt huyết và hành khí
A. Đào nhân
B. Ngưu tất
C. Đan sâm
@D. Xuyên khung
E. Ích mẫu thảo
499. KHÔNG nên dùng thuốc hoạt huyết trong trường hợp:
A. Tụ máu do chấn thương
B. Trĩ
C. Đau bụng lúc hành kinh
D. Các khối u
@E. Phụ nữ có thai
500. Khi dùng các thuốc an thần thuộc loại khoáng vật thì nên::
A.Uống thuốc vào buổi sáng
B. Bỏ vào sắc sau
@C. Giã nhỏ thuốc trước khi sắc
D. Sắc thuốc nhanh
E. Phối hợp thêm thuốc bổ âm
501. Thuốc an thần KHÔNG được chỉ định trong trường hợp:
A. Hồi hộp
B. Mất ngủ
@C. Run

D. Động kinh
E. Điên cuồng
502. Vị thuốc lợi niệu thẩm thấp nào sau đây được dùng dưới dạng củ:
A. Ý dĩ nhân
B. Xa tiền
C. Tỳ giải
@D. Trạch tả
E. Bạch linh
503. Thuốc lợi niệu thẩm thấp KHÔNG được dùng trong trường hợp:
A. Phù thủng
@B. Vô niệu
C. Vàng da tắc mật
D. Tăng huyết áp
E. Sỏi đường tiết niệu
504. KHÔNG nên dùng thuốc chỉ khái trong trường hợp:
A. Viêm phế quản
B. Hen phế quản
C. Ho do đàm ẩm
D. Ho do ngoại cảm
@E. Sởi giai đoạn đầu
505. Thuốc trừ hàn được chỉ định trong trường hợp:
A. Biểu hư hàn
B. Lý hư hàn
C. Biểu thực hàn
@D. Lý thực hàn
E. Âm hư nội nhiệt
506. Thuốc bổ có tác dụng bổ dưỡng nên thường có vị:
A. Đắng
B. Chua
C. Cay

D. Mặn
@E. Ngọt
507. Nên dùng thuốc bổ âm trong trường hợp:
A. Dương hư
@B. Mất tân dịch
C. Khí hư
D. Tỳ vị hư
E. Thấp trệ
508. Khi dùng thuốc bổ huyết cần phải phối hợp với thuốc:
@A. Bổ âm và bổ khí
B. Kiện tỳ vị
C. Bổ dương
D. Hoạt huyết
E. Hành khí
509. Thuốc bổ khí thường qui vào các kinh:
A. Can tâm
B. Can thận
C. Tâm tỳ
D. Tỳ thận
@E. Tỳ phế
510. Những vị thuốc nào sau đây vừa có tác dụng bổ huyết và bổ âm:
A. Thục địa, mạch môn
B. Đương quy, sa sâm
C. Kỷ tử, sa sâm
@D. Bạch thược, thục địa
E. Hà thủ ô, đương quy
511. Vị thuốc nào sau đây vừa có tác dụng bổ khí và bổ âm:
A. Bạch truật
@B. Nhân sâm
C. Sa sâm

D. Cam thảo
E. Hoàng kỳ
512. Thuốc thanh nhiệt được chỉ định trong trường hợp
A. Biểu nhiệt
@B. Lý nhiệt
C. Mất nước
D. Mất máu
E. Âm hư
513. Thuốc kháng sinh thực vật có tác dụng kháng vi khuẩn gram (+) tương
đương thuốc:
A. Thanh nhiệt tả hoả
B. Thanh hư nhiệt
C. Thanh nhiệt táo thấp
D. Thanh nhiêtû lương huyết
@E. Thanh nhiệt giải độc
514. Vị thuốc nào dưới đây có tác dụng thanh nhiệt lương huyết:
A. Thạch cao
B. Kim ngân hoa
C. Hoàng bá
@D. Sinh địa
E. Liên kiều
515. Vị thuốc nào dưới đây có tác dụng thanh nhiệt táo thấp:
A. Tri mẫu
@B. Hoàng bá
C. Bồ công Anh
D. Xích thược
E. Huyền sâm
516. Thuốc thanh nhiệt táo thấp được chỉ định điều trị trong trường hợp:
A. Mụn nhọt
B. Sốt cao

@C. Viêm gan mật
D. Viêm khớp
E. Viêm tuyến vú
517. KHÔNG nên dùng thuốc thanh nhiệt trong trường hợp mất nước do sốt cao
A. Đúng
@B. Sai
518. Thuốc hành khí được chỉ định điều trị đau thần kinh liên sườn, đầy bụng, ợ
hơi
@A. Đúng
B. Sai
519. Thuốc hoạt huyết được chỉ định điều trị đau bụng và thắt lưng sau khi đã
hết hành kinh
A. Đúng
@B. Sai
520. Thục địa là vị thuốc bổ âm huyết được bào chế từ sinh địa
@A. Đúng
B. Sai
521. Thuốc có tác dụng kháng sinh thực vật kháng vi khuẩn gram (-) thuộc
nhóm thuốc thanh nhiệt
522. Đương quy là vị thuốc vừa có tác dụng bổ huyết và

×