Giáo án hình học lớp 6 - Tiết 24
8 . ĐƯỜNG TRÒN
M
O
Điểm M thuộc đường tròn (O ; 1,1cm)
có nghĩa là OM = 1,1cm
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
- Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Sử dụng compa thành thạo .
- Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
- Biết giữ nguyên độ mở của compa .
3./ Thái độ :
- Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke ,
compa .
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ
:
Bài tập 36 , 37 SGK trang 83
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hoạt động 1 :
- Quan sát hình
43 SGK và trả
- Đường tròn
I Đường tròn và
hình tròn :
Dùng compa ta
lời :
- Đường tròn tâm
O bán kính R là
gì ?
- GV giới thiệu
đường tròn nói
rõ tâm và bán
kính , ký hiệu
- Đoạn thẳng OM
dài bao nhiêu ?
- Nói đoạn thẳng
OM là bán kính
có đúng không
?
- So sánh OP ,
ON , OM ?
- Hình tròn là gì
tâm O ,bán
kính R là hình
gồm các điểm
cách O một
khoảng bằng R
.
- Học sinh Vẽ
đường tròn (O ;
3cm) Lấy điểm
M trên đường
tròn .
- Học sinh lấy
điểm N nằm
bên trong
đường tròn và
lấy điểm P nằm
bên ngoài
đường tròn .
- Hình tròn là
vẽ được đường tròn .
A B
N P
M
O
O
Đường tr
òn
Hình tròn
Đường tròn tâm O
,bán kính R là hình gồm
các điểm cách O một
khoảng bằng R .
Ký hiệu :
(O ; R) hay (O ) :
Đường tròn tâm O bán
kính R
- M là điểm trên
?
Hoạt động 2 :
- Quan sát hình
44 , 45 và trả
lời :
- Cung tròn là
gì ? Dây cung
là gì ?
- Vẽ một đường
kính CD bất kỳ
đường kính này
dài bao nhiêu
cm ?
- Có kết luận gì
về độ dài của
đường kính so
với bán kính ?
hình gồm các
điểm nằm trên
đường tròn và
các điểm nằm
bên trong
đường tròn đó .
- Vẽ đường tròn
tâm O bán kính
4cm Vẽ dây
cung AB bất kỳ
dài 3cm
- Học sinh trả lời
: Đường kính
dài gấp đôi bán
kính
(thuộc) đường tròn .
- N là điểm bên trong
đường tròn .
- P là điểm bên ngoài
đường tròn .
Hình tròn là hình
gồm các điểm nằm trên
đường tròn và các điểm
nằm bên trong đường
tròn đó .
II Cung và dây cung
:
Cho 2 điểm A và B
thuộc (O ; R)
- Phần đường tròn giới
hạn bỡi 2 điểm AB va2
hai điểm A , B gọi là
cung tròn AB Ký
hiệu : AB
- Đoạn thẳng nối hai
mút AB của cung là
dây cung (gọi tắt là
dây)
- Dây đi qua tâm là
đường kính .
- Đường kính dài gấp
đôi bán kính .
Hoạt động 3 :
C
B
A
D
- Có thể so sánh
hai đoạn thẳng
AB và CD , chỉ
Học sinh hoạt
động theo nhóm
tự tìm ra cách so
sánh đội dài hai
đoạn thẳng mà
chỉ cần dùng
compa .
- Học sinh
trình bày cách
so sánh
III Một công dụng
khác của compa :
Ví dụ :
- Có thể dùng
compa để so sánh độ
dài hai đoạn thẳng mà
không đo độ dài hai
đoạn thẳng .
cần dùng compa
mà không đo độ
dài hai đoạn
thẳng đó ?
- Cho hai đoạn
thẳng AB và CD
. Làm thế nào để
biết tổng độ dài
của hai đoạn
thẳng đó mà
không đo riêng
từng đoạn .
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Học sinh lên
bảng vẽ và
trình bày cách
đo
N
E
M
F
O A
B
- Học sinh trả
lời
A B
C D
AB
< CD
- Có thể biết tổng
độ dài hai đoạn thẳng
mà chỉ cần đo một lần .
4 ./ Củng cố :
Bài tập 38 , 39 SGK trang 87
5 ./ Dặn dò :
- Học bài và làm các bài tập 40 , 41 và 42
SGK