Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu khoa học: Hệ thống quản lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.75 KB, 23 trang )


Trường………………….
Khoa………………………







Nghiên cứu khoa học

Hệ thống quản lý
mẫu bệnh phẩm trên
gia súc, gia cầm


Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 1 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
CÔNG TRÌNH DỰ THI
SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NĂM 2008

Đề tài: Hệ thống quản lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm

I. Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong mấy năm qua dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ngày càng bùng phát
mạnh mẽ, lan rộng, ngày càng trầm trọng trên khắp cả nước, ví dụ như dịch bệnh: “tai


xanh” ở lợn, “lở mồm long móng” trên gia súc, “dịch cúm” trên gia cầm, .v.v…
Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng
chống dịch đang tích cực triển khai nhiều biện pháp cấp bách để phòng chống, dập tắt
các ổ dịch. Cách quản lý, cách chẩn đoán, xét nghiệm bệnh dịch vẫn còn chưa được chu
đáo, khẩn trương và chuyên nghiệp đối với tình hình dịch bệnh bùng phát quá nhanh,
đặc biệt là đối với thời đại Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão hiện nay.
Các địa phương phát hiện, chẩn đoán bệnh rồi gửi kết quả lên Trung tâm Chẩn
đoán Thú y Trung ương bằng những giấy tờ vẫn còn chưa sát thực với thực tế. Đề xuất
sơ bộ một giải pháp để quản lý được các thông tin chẩn đoán, xét nghiệm một cách tốt
nhất và đem lại hiệu quả cao nhất. Đó là xây dựng Hệ thống phần mềm Quản lý thông
tin chẩn đoán cho Cục Thú Ý: Phần mềm Hệ thống quản lý mẫu bệnh phẩm trên
gia súc, gia cầm.
Tôi tin tưởng giải pháp sẽ đáp ứng khá hoàn hảo những yêu cầu hiện thời cũng
như nhu cầu mở rộng trong tương lai của mọi người dân, Chi Cục Thú Ý.
Rất mong được sự giúp đỡ, góp ý của Thày Cô và mọi người để em có thể hoàn
thành phần mềm này, cũng như hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và khai thác được lợi thế của phần mềm, cũng như cách thức quản
lý, tổ chức, chẩn đoán và xét nghiệm của các địa phương, trung ương về dịch bệnh. Đề
xuất một giải pháp để quản lý được các thông tin chẩn đoán, xét nghiệm một cách tốt
nhất và đem lại hiệu quả cao nhất.
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 2 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Có thể tìm hiểu sát với thực tế về bệnh dịch cũng như cách chẩn đoán, xét
nghiệm đưa ra các triệu chứng, bệnh tích và cách phòng chống bệnh một cách có hiệu
quả. Giúp ta có những thông tin chính xác, đầy đủ để xây dựng phần mềm quản lý
được hoàn thiện, gần gũi với mọi người.
Với cách sử dụng phần mềm dễ dàng, tiện lợi, mang lại hiệu quả cao cho việc

chẩn đoán và xét nghiệm nhanh chóng, chính xác về bệnh dịch.
Quy mô của hệ thống:
Hệ thống sẽ được triển khai cho 7 trung tâm và 2 cơ sở viện cụ thể như sau:
Trung tâm chẩn đoán Thú Y Trung Ương tại Hà Nội
Trung tâm chẩn đoán Thú Y tại TP Hải Phòng
Trung tâm chẩn đoán Thú Y TP Vinh
Trung tâm chẩn đoán Thú Y tại TP Đà Nẵng
Trung tâm chẩn đoán Thú Y Tây Nguyên, tại Đắc Lắc
Trung tâm chẩn đoán Thú Y TPHCM.
Trung tâm chẩn đoán Thú Y tại TP Cần Thơ.
Viện Thú Y Hà Nội.
Phân viện Thú Y miền trung tại Nha Trang.
3. Lịch sử vấn đề
Từ những nghiên cứu về bệnh dịch trên mẫu bệnh phẩm gia súc, gia
cầm xảy ra trong thực tế trong suốt mấy năm gần đây :
+ Hai bệnh chủ yếu là Lở mồm long móng (LMLM) và Dịch tả lợn (DTL) kéo
dài suốt từ năm 1996 – 2005.
+ Ngày 3/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục chỉ đạo phòng
chống dịch cúm gia cầm.
+ Cập nhật ngày 31/10/2007, dịch cúm gia cầm tại Cao Bằng, Quảng Trị, Nam
Định, Hà Nội, Hải Dương,.v.v
+ Ngày 04/04/2008, dịch bệnh “tai xanh” trên heo, bệnh lở mồm long móng
trên gia súc.
Dịch bệnh hoành hành, lan tràn, xảy ra trong suốt mấy năm trên khắp cả nước
luôn là mối đe dọa ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của mọi người dân lúc nào cũng
trong tâm trạng lo âu, sợ hãi, và đó cũng là công việc thường trực hằng ngày của các
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 3 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

trung tâm và cơ sở y tế. Vì vậy cần phải có phương pháp để phát hiện, phòng chống,
cũng như chẩn đoán và xét nghiệm một cách sớm nhất, chính xác để khắc phục và
ngăn ngừa bệnh dịch xảy ra.
4. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu dựa trên các mẫu bệnh phẩm gia súc, gia cầm để chẩn
đoán và xét nghiệm các triệu chứng, bệnh tích của bệnh, và gửi kết quả lên Trung tâm
Chẩn đoán thú y.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu tối đa về Giao diện: Web Forms, các ứng dụng trên giao diện.
 Ngôn ngữ lập trình: C#.Net
 Hệ quản trị dữ liệu SQL Server
 Phông chữ: Sử dụng phông Unicode
 Định dạng ngày tháng : dd/mm/yyyy
 Giao diện sử dụng tiếng việt
 Tài liệu hướng dẫn đầy đủ theo
II. Nội dung
1. Các quy trình nghiệp vụ cần quản lý của hệ thống
- Tiếp nhận bệnh phẩm, yêu cầu xét nghiệm, ghi nhận thông tin vào phiếu gửi
bệnh phẩm.
- Phân loại mẫu bệnh phẩm tiếp nhận được, xác định yêu cầu chẩn đoán xét
nghiệm và gửi cho các phòng xét nghiệm chuyên môn
Xét nghiệm đưa ra kết quả, chẩn đoán và trả lời người yêu cầu.
2. Các thông tin cần quản lý
- Phiếu gửi bệnh phẩm: là mẫu phiếu ghi nhận các thông tin của bệnh phẩm
được gửi đến để yêu cầu xét nghiệm chẩn đoán. Tất cả các thông tin trong phiếu gửi
bệnh phẩm (gia cầm hoặc gia súc) đều phải quản lý trong cơ sở dữ liệu và có thể xem
lại bất kỳ lúc nào.
- Phiếu bệnh phẩm nội bộ: là mẫu phiếu yêu cầu xét nghiệm được gửi cho các
phòng xét nghiệm chuyên môn sau khi bệnh phẩm đã được mổ khám kiểm tra bệnh
tích (phân loại). Tất cả các thông tin trong phiếu bệnh phẩm nội bộ (gia cầm hoặc gia

súc) đều phải quản lý trong cơ sở dữ liệu và có thể xem lại bất kỳ lúc nào.
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 4 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm: là phiếu ghi nhận kết quả trả lời xét nghiệm
đối với mẫu bệnh phẩm được yêu cầu xét nghiệm. Tất cả các thông tin trong phiếu trả
lời kết quả xét nghiệm (gia cầm hoặc gia súc) đều phải quản lý trong cơ sở dữ liệu và
có thể xem lại bất kỳ lúc nào.
- Khả năng mở rộng của hệ thống: quản lý vật tư phục vụ xét nghiệm (các báo
cáo về vật tư, ngày nhập, ngày xuất ….)
3. Các thực thể thông tin
Các thực thể thông tin của hệ thống phải được đảm bảo lưu trữ và tra cứu lịch sử.
Độ lớn dữ liệu kiểu chuỗi được tính bằng độ dài chuỗi, kiểu ngày tháng, tiền tệ, số
nguyên, số thực và kiểu đúng sai được tính theo độ rộng của thông tin lưu trữ.
Thực thể Phường/Xã
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã phường
Varchar 13

Primary key
Tên phường
Nvarchar 50


Thực thể Quận/Huyện
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã quận
Varchar 13


Primary key
Tên quận
Nvarchar 50


Thực thể Tỉnh/Thành phố
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã tỉnh
Varchar 13

Primary key
Tên tỉnh
Nvarchar 50


Thực thể Phương pháp xét nghiệm
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã pp xét nghiệm

Varchar 13

Primary key
Tên pp
Nvarchar 50


Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 5 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

Thực thể Trung tâm/Cơ sở

Thực thể Phòng ban
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã phòng ban
Varchar 13

Primary key
Tên phòng ban
Nvarchar 50

Mã trung tâm
Varchar 13

Số điện thoại
Float 10

Mã nhân viên
Varchar 13


Thực thể Phiếu kết quả
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã bệnh phẩm
Varchar 13

Primary key
Tên bệnh phẩm
Nvarchar 50


Mã nhân viên
Varchar 13

Mã pp xét nghiệm
Varchar 13

Mã chỉ tiêu
Varchar 13

Mã kết quả
Varchar 13

Số lượng mẫu
Float
8
Ngày xét nghiệm
Datetime
8

Thực thể Nhân viên
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã nhân viên
Varchar 13

Primary key
Họ tên
Nvarchar 50

Địa chỉ
Nvarchar 50


Số điện thoại
Float 8

Nghề nghiệp
Nvarchar 50

Nơi làm việc
Nvarchar 50

Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã trung tâm
Varchar 13

Primary key
Tên trung tâm
Nvarchar 50

Địa chỉ
Nvarchar 50

Số điện thoại
Float 10

Mã nhân viên
Varchar 13

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 6 -

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Thực thể Chỉ tiêu
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã chỉ tiêu
Varchar 13

Primary key
Tên chỉ tiêu
Nvarchar 50

Mã pp xét nghiệm
Varchar 13

Số lượng mẫu
Float 8

Mã kết quả
Varchar 13

Ngày xét nghiệm
Datetime 8


Thực thể Kết quả
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã kết quả
Varchar 13

Primary key
Kết quả

Nvarchar 50


Thực thể Triệu chứng
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã triệu chứng
Varchar 13

Primary key
Tên triệu chứng
Nvarchar 50

Số lượng
Float 8

Ngày bị bệnh
Datetime 8


Thực thể Bệnh tích
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã bệnh tích
Varchar 13

Primary key
Tên bệnh tích
Nvarchar 50

Mã bộ phận
Varchar 13


Số lượng
Float 8

Ngày bị bệnh
Datetime 8


Thực thể Lứa tuổi
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã lứa tuổi
Varchar 13

Primary key
Lứa tuổi
Int 2

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 7 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Thực thể Phiếu bệnh phẩm
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã bệnh phẩm
Varchar 13

Primary key
Tên bệnh phẩm
Nvarchar 50


Mã phường
Varchar 13

Mã quận
Varchar 13

Mã tỉnh
Varchar 13

Mã giống
Varchar 13

Mã triệu chứng
Varchar 13

Mã bệnh tích
Varchar 13

Số lượng
Float 8

Mã lứa tuổi
Varchar 13

Ngày bị bệnh
Datetime 8

Thực thể Bộ phận
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã bộ phận

Varchar 13

Primary key
Bộ phận
Varchar 13

Thực thể Giống
Column name Data Type Length Allow nulls Decription
Mã giống
Varchar 13

Primary key
Tên giống
Varchar 13


Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 8 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
4. Đề xuất quy trình nghiệp vụ
Sau khi khảo sát sơ bộ ta đã xây dựng được Sơ đồ tổ chức nghiệp vụ của hệ thống
như sau:


Dựa vào sơ đồ quy trình nghiệp vụ TVE xin đề xuất các quy trình nghiệp vụ
của hệ thống như sau :
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 9 -

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm








Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 10 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

Mô tả chi tiết Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
người
thực
hiện
Đầu vào

Xử lý nghiệp vụ Đầu ra








TN001

Tiếp nhận
mẫu bệnh
phẩm từ
các đơn vị
gửi đến
Thao
tác
thủ
công
P. Bệnh
lý và ký
sinh
trùng
Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm từ các
đơn vị khác gửi đến

TN002

Kiểm tra
mẫu bệnh
phẩm
Thao
tác
thủ

công
P. Bệnh
lý và ký
sinh
trùng
Kiểm tra các thông tin trên mẫu
bệnh phẩm tương ứng
Mẫu bệnh
phẩm đã
được kiểm
tra
TN003

Ghi nhận
vào hệ
thống
Hỗ
trợ
bởi hệ
thống
P. Bệnh
lý và ký
sinh
trùng
Mẫu
bệnh
phẩm đã
được
kiểm tra
Nhập thông tin về mẫu bệnh

phẩm tương ứng vào hệ thống.
Các thông tin cần phải ghi nhận
lại :
Số bệnh phẩm (Tự sinh bởi hệ
thống)
Họ và tên người gửi bệnh phẩm
Địa chỉ/Số ĐT/Fax
Họ tên chủ gia cầm nơi lấy mẫu,
Địa chỉ
Loài gia cầm, Lứa tuổi, Giống,
Giới tính
Loại bệnh phẩm, Số lượng
Ngày lấy mẫu
Tình trạng bệnh phẩm
1.Diễn biến
Ngày bị bệnh, Tổng đàn, Số ốm,
Số chết
Vaccin đã dùng, thời gian
Thuốc điều trị, Thời gian
2.Triệu chứng
Lựa chọn 1 hay nhiều triệu chứng
trong Danh sách triệu chứng (Sốt,
Phù đầu, …)
Bệnh phẩm
tương ứng
đã có trong
hệ thống

3.Bệnh tích
4.Yêu cầu xét nghiệm

Thông tin về yêu cầu xét nghiệm

TN004

Lên báo
cáo
Hỗ
trợ
bởi hệ
thống
P. Bệnh
lý và ký
sinh
trùng
Hiển thị Phiếu gửi bệnh phẩm,
tùy theo các điều kiện tìm kiếm
tương ứng
Phiếu gửi
bệnh phẩm
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 11 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Phân loại xét nghiệm








Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 12 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT



Kết quả xét nghiệm

Mô tả chi tiết Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu Nhóm
người
thực
hiện
Đầu vào Xử lý
nghiệp vụ
Đầu ra







PL001


Đánh giá
mẫu
bệnh
phẩm
Thao tác
thủ công
P.Bệnh
lý – Ký
sinh
trùng
Phiếu gửi bệnh phẩm Đánh giá mẫu bệnh
phẩm tương ứng để
đưa ra các phương án
xét nghiệm

PL002

Gửi mẫu
tới P.Xét
nghiệm
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
P.Bệnh
lý – Ký
sinh
trùng
Mẫu bệnh phẩm Lựa chọn các Phòng
xét nghiệm để xét
nghiệm theo yêu cầu

của Mẫu bệnh phẩm

PL003

Báo cáo
phiếu
Bệnh
phẩm nội
bộ
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
P.Bệnh
lý – Ký
sinh
trùng
Các điều kiện tìm
kiếm
Lựa chọn các điều
kiện tìm kiếm trên hệ
thống để in “Phiếu
Bệnh phẩm nội bộ”

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 13 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

Mô tả chi tiết Mã sự
kiện

Tên sự kiện Kiểu Nhóm
người thực
hiện
Đầu vào Xử lý nghiệp vụ Đầu
ra







KQ00
1
Đánh giá mẫu
bệnh phẩm và
phương án xét
nghiệm
Thao
tác thủ
công
Phòng Xét
nghiệm
được giao
Phiếu bệnh phẩm
nội bộ mà P.Bệnh
lý – Ký sinh trùng
gửi đến
Đánh giá thủ công để
lên phương án xét

nghiệm

KQ00
2
Ghi nhận kết
quả xét
nghiệm
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
Phòng Xét
nghiệm
được giao
Số bệnh phẩm t.ứ Ghi nhận kết quả sau
xét nghiệm của Số
bệnh phẩm t.ứ. Các
thông tin gồm :
Số bệnh phẩm
Ngày xét nghiệm
Trạng thái xét
nghiệm ( đang chờ
phê duyệt)
Chỉ tiêu xét nghiệm
Phương pháp xét
nghiệm
Ghi nhận kết quả
Người xét nghiệm

KQ00
3

Phê duyệt kết
quả xét
nghiệm
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
Người quản
lý Phòng xét
nghiệm t.ứ
Số bệnh phẩm t.ứ Phê duyệt kết quả sau
xét nghiệm. Cập nhật
lại trạng thái xét
nghiệm (Đã phê
duyệt)

KQ00
4
Báo cáo kết
quả Phiếu
bệnh phẩm
nội bộ
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
Phòng xét
nghiệm t.ứ
Các điều kiện truy
vấn báo cáo
Lựa chọn các điều
kiện tìm kiếm trên hệ

thống để in “Phiếu
Kết quả Bệnh phẩm
nội bộ”

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 14 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Đánh giá xét nghiệm

Mô tả chi tiết Mã sự
kiện
Tên sự kiện Kiểu Nhóm
người thực
hiện
Đầu vào Xử lý nghiệp vụ Đầu
ra







ĐG001
Tổng hợp các
kết quả xét
nghiệm
Thao tác
thủ công

P.Bệnh lý –
Ký sinh
trùng
Phiếu bệnh
phẩm nội bộ,
Phiếu kết quả
bệnh phẩm
nội bộ
In các phiếu đầu vào
t.ứ hoặc xem trực
tiếp trên hệ thống để
tổng hợp lại tất cả
các kết quả xét
nghiệm

ĐG002
Đánh giá
tổng hợp kết
quả xét
nghiệm
Thao tác
thủ công
P.Bệnh lý –
Ký sinh
trùng
Phiếu bệnh
phẩm nội bộ,
Phiếu kết quả
bệnh phẩm
nội bộ

Đánh giá tổng hợp
kết quả cuối cùng
của Số bệnh phẩm
t.ứ

ĐG003
Ghi nhận kết
quả cuối
cùng của
bệnh phẩm
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
P.Bệnh lý –
Ký sinh
trùng
Ghi nhận lại kết quả
cuối cùng của Số
bệnh phẩm t.ứ

ĐG004
Phê duyệt kết
quả xét
nghiệm
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
Người quản
lý P.Bệnh lý
– Ký sinh

trùng
Phê duyệt kết quả
cuối cùng của bệnh
phẩm t.ứ

ĐG005
In báo cáo
“Phiếu trả lời
kết quả xét
nghiệm”
Hỗ trợ
bởi hệ
thống
P.Bệnh lý –
Ký sinh
trùng
Các điều kiện
lọc t.ứ
Lựa chọn các điều
kiện t.ứ để in “Phiếu
trả lời kết quả xét
nghiệm”

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 15 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

Ý nghĩa các hình trong hình vẽ


Danh sách báo cáo
Báo cáo sẽ được thiết lập một cách linh động, cho phép người dùng có thể lựa chọn
các điều kiện tìm kiếm tùy biến theo yêu cầu của người dùng.
o Cho phép xem theo từng ngày, từng tháng
o Xem theo từng Số bệnh phẩm
Danh sách các báo cáo hệ thống
o Phiếu gửi bệnh phẩm
o Phiếu Bệnh phẩm nội bộ
o Phiếu Kết quả bệnh phẩm nội bộ
o Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
5. Giải pháp kỹ thuật
Nhóm người dùng
Hệ thống sẽ có một hệ thống quản lý người dùng và cơ chế phân quyền riêng để
tiện cho việc truy cập vào hệ thống:





Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 16 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT

Tên/Nhóm Chức năng Báo cáo được xem Phạm vi dữ
liệu
Cán bộ phòng
Bệnh lý & Ký
sinh trùng
- Tiếp nhận các mẫu bệnh

phẩm từ các nơi gửi đến
- Kiểm tra các mẫu bệnh
phẩm
- Ghi nhận mẫu bệnh phẩm
nhận được vào hệ thống
- Phân loại các mẫu bệnh
phẩm về các phòng xét
nghiệm
- Tổng hợp, đánh giá các kết
quả xét nghiệm và ghi nhận
kết quả cuối cùng
Phiếu gửi bệnh phẩm
Phiếu bệnh phẩm nội bộ
Phiếu trả lời kết quả xét
nghiệm
Dữ liệu của
công ty
Cán bộ các
phòng xét
nghiệm
- Đánh giá và xét nghiệm các
mẫu bệnh phẩm
- Ghi nhận kết quả xét
nghiệm
Phiếu bệnh phẩm nội bộ Dữ liệu của
công ty
Quản lý phòng
xét nghiệm
Phê duyệt kết quả xét nghiệm
của mẫu bệnh phẩm

Phiếu bệnh phẩm nội bộ Dữ liệu của
công ty
Quản lý phòng
Bệnh lý & Ký
sinh trùng
Phê duyệt đánh giá xét
nghiệm cuối cùng
Phiếu trả lời kết quả xét
nghiệm

Ban giám đốc Khai thác báo cáo Tất cả các báo cáo trong
hệ thống
Dữ liệu của
công ty
Hỗ trợ kỹ thuật Quản trị người dùng hệ
thống, Backup, phục hồi hệ
thống khi có sự cố
IT men

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 17 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Giao diện ứng dụng
 Giao diện: Web Forms, tối đa hỗ trợ việc kiểm tra dữ liệu hợp lệ khi nhập, hạn
chế sai sót khi thao tác.
 Màn hình giao diện người sử dụng hoạt động mặc định theo độ phân giải
600*800 Pixel.
 Các thao tác trên giao diện người sử dụng được thực hiện bằng hai cách bấm
chuột

 Các ô dữ liệu nhập/hiển thị số căn lề phải và dùng dấu phẩy ‘,’ để ngăn cách
giữa hàng triệu và ngàn, dùng dấu chấm ‘.’ để ngăn cách giữa phần thập phân và phần
số nguyên, có tối đa 2 số sau dấu thập phân.
 Phông chữ: Sử dụng phông Unicode
 Định dạng ngày tháng : dd/mm/yyyy
 Giao diện sử dụng tiếng việt
 Tài liệu hướng dẫn đầy đủ theo


Hỗ trợ trình duyệt: Giao diện Website được thiết kế tuân thủ các chuẩn như
HTML 4.0, CSS, Javascript, PHP 5.0 nên các trình duyệt thông dụng như Microsoft
Internet Explorer (IE), phiên bản 5.5 trở lên, Netscape Navigator phiên bản 6 trở lên,
Mozilla 1.0 đều có thể làm việc tốt với tất cả các tính năng của chương trình.
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 18 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Bảo mật và an toàn hệ thống
 Bảo mật mức Hệ Điều Hành/Mạng : sử dụng các tính năng bảo mật của
firewall, và các tính năng sẵn có của Hệ Điều Hành.
 Bảo mật mức ứng dụng : Quản trị trên mức người dùng và phân quyền theo
từng chức năng và Trung tâm/Phòng xét nghiệm.
 Quản lý nhật ký hệ thống.
o Nhật ký truy cập (access log) ghi nhận các truy nhập từ phía người dùng.
o Nhật ký lỗi (error log) ghi nhận các thông tin lỗi và các cảnh báo của hệ thống.
o Nhật ký hệ thống (system log) ghi nhận các thao tác đã được thực hiện
trong hệ thống, với đầy đủ thông tin chi tiết về người thực hiện, thao tác và thời điểm
thực hiện.
 Dữ liệu được quản lý tập trung đảm bảo tính nhất quán cao với dữ liệu. Các
thao tác với dữ liệu sẽ được quản lý theo từng Transaction đảm bảo tính toàn vẹn của

dữ liệu.
 Hệ thống được xây dựng ngoài đảm bảo các yêu cầu hiện tại còn dễ dàng mở
rộng trong tương lai đảm bảo chi phí phù hợp nhất.
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 19 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
6. Phạm vi hệ thống
Phạm vi trong phần này là được dựa trên cơ sở khảo sát tình hình thực tế và các
yêu cầu cụ thể người quản trị, đóng góp ý kiến của người sử dụng:
1. Chương trình
ứng dụng
Gồm 3 mục :
 Quản lý các danh mục
 Nghiệp vụ hệ thống
 Danh sách báo cáo
2. Điểm triển khai Như trong phần “quy mô của hệ thống”
3. Chuyển đổi dữ
liệu
Thông tin về các danh mục của hệ thống
4. Kiểm tra Trong dự án sẽ thực hiện kiểm tra hệ thống về nghiệp vụ và kiểm tra
giải pháp nghiệp vụ.
5. Đào tạo a. Đào tạo sử dụng ứng dụng cho người sử dụng.
b. Đào tạo về quản trị hệ thống cho người có trách nhiệm quản trị hệ
thống, ứng dụng và quản trị cơ sở dữ liệu.
c. Địa điểm đào tạo: Tùy thuộc vào sự thống nhất của 2 bên mà xác
định Địa điểm đào tạo cho hợp lý ( Có thể Đào tạo tập trung hay phân
tán tại từng trung tâm)
6. Các bước triển
khai


a. Nghiên cứu và xác định các yêu cầu thông tin của hệ thống
b. Nghiên cứu các qui trình, biểu mẫu hiện có, đưa ra giải pháp
c. Thiết kế /thiết lập phần mềm (kể cả các yêu cầu phần cứng để đáp
ứng phần mềm)
d. Cài đặt phần mềm để đáp ứng các yêu cầu thông tin được đề ra.
e. Tư vấn đào tạo việc sử dụng phần mềm
f. Chạy thử và vận hành phần mềm một cách toàn diện
g. Chuyển đổi dữ liệu
h. Chuẩn bị các tài liệu hướng dẫn sử dụng
i. Bảo hành phần mềm.

7. Kế hoạch triển khai
Dựa trên phạm vị dự án trình bày ở trên, hệ thống xin đưa ra kế hoạch triển khai
sơ bộ như sau. Kế hoạch này cùng với chiến lược triển khai sẽ được thống nhất lại khi
bắt đầu triển khai dự án để tối ưu nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí cho quá trình triển
khai dự án.
Kế hoạch này đã mặc định bên Trung tâm chẩn đoán Thú y nào đó (Trung tâm chẩn
đoán thú y TW) đã chuẩn bị sẵn và đầy đủ hạ tầng CNTT cho các Trung tâm/Cơ sở.
Kế hoạch này đầu tiên sẽ được xây dựng và triển khai cho một Trung tâm/Cơ
sở. Sau khi việc triển khai xong sẽ triển khai tiếp cho các Trung tâm/Cơ sở khác.
Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 20 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
Các bước thực hiện
Thời gian dự kiến

(ngày công)
1. Khảo sát

2


Khảo sát quy trình nghiệp vụ và các mẫu biểu từ phía khách hàng


Viết tài liệu khảo sát

2. Phân tích và đưa ra Giải pháp
5


Đối chiếu quy trình nghiệp vụ với hệ thống


Thống nhất chức năng, mẫu biểu cần chỉnh sửa cho phù hợp

3. Thiết lập hệ thống
60


Chỉnh sửa hệ thống, Xây dựng mẫu biểu


Kiểm tra hệ thống và xử lý lỗi

4. Đào tạo
3



Chuẩn bị môi trường, hệ thống đào tạo


Xây dựng tài liệu đào tạo


Đào tạo

5. Kiểm tra hệ thống
2


Chuẩn bị môi trường, kiểm tra hệ thống


Kiểm tra hệ thống


Xử lý lỗi phát sinh

6. Chuyển đổi hệ thống 2


Khảo sát dữ liệu hiện tại


Xây dựng File format dữ liệu cần chuyển đổi


Chuyển đổi dữ liệu



Đối chiếu dữ liệu

7. Vận hành hệ thống
1

8. Triển khai cho các Trung tâm/Cơ sở

Thời gian triển khai dự kiến cho 1 Trung tâm/Cơ sở (dự kiến 8
điểm)
3

Tổng thời gian triển khai 99

9. Hỗ trợ sử dụng (3 tháng)

10. Bảo hành (12 tháng)

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 21 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
8. CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ CÁC YẾU TỐ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
a) Các giả định
Phạm vi, phương pháp tiếp cận và kế hoạch triển khai của dự án được xây dựng
trên cơ sở những giả định sau đây:
o Có đủ các thiết bị kỹ thuật cần thiết như: máy chủ kiểm tra, máy trạm và các
hỗ trợ kỹ thuật khác để người xây dựng dự án có thể hoàn thành công tác.
o Có đủ về thông tin, tài liệu nghiệp vụ, cho phép sử dụng môi trường phát

triển (cơ sở dữ liệu phát triển, các tài liệu dự án ) và truy cập cơ sở dữ liệu, các hệ
thống ứng dụng có liên quan.

Các yếu tố đảm bảo thành công của dự án
Để dự án được triển khai thành công theo đúng các mục tiêu đề ra, cần đảm bảo sự
phối hợp của hai bên cũng như các yêu cầu sau trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Bên người sử dụng::
o Cung cấp các báo cáo dữ liệu nghiệp vụ chính xác, đầy đủ, sát thực với
thực tế phục vụ việc đáp ứng về cơ sở dữ liệu để thiết lập và kiểm tra hệ thống.
o Tiếp nhận hệ thống, hiểu được cách thức vận hành qui trình nghiệp vụ
trên hệ thống.
o Là người phối hợp để đội dự án tiếp xúc với người sử dụng cuối cùng.
Tiến hành đào tạo, hướng dẫn người sử dụng cuối cùng.
o Người sử dụng có thêm hiểu biết, kiến thức trong quá trình sử dụng hệ
thống, có tinh thần hợp tác, chịu khó học hỏi trong việc tiếp nhận công nghệ vận hành
hệ thống.
o Người sử dụng cuối cùng (Là những người sử dụng hệ thống sau này).
Người sử dụng cuối cùng cần tham gia nhiệt tình vào việc sử dụng hệ thống, kịp thời
phản hồi những vướng mắc trong quá trình sử dụng hệ thống, có tinh thần hợp tác
trong việc giài quyết những vấn đề nảy sinh trong hệ thống.
Bên người triển khai hệ thống:
o Có kiến thức và kinh nghiệm trong lập trình xây dựng phần mềm ứng
dụng thực tế.
o Hiểu rõ công việc của hệ thống cần triển khai.
o Nắm chắc phương pháp triển khai và có tinh thần làm việc tích cực.
o Quản lý dự án:
+ Có kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án để có thể tổ chức dự án một
cách bài bản (chức năng của người quản trị).
+ Nắm chắc phương pháp luận quản lý dự án, phương pháp luận triển khai dự
án.

+ Tổ chức tốt các nguồn lực trong dự án, lên kế hoạch khả thi, kiểm soát
tốt việc thực hiện kế hoạch.
+ Phối hợp tốt với tất cả các bộ phận, cá nhân liên quan đến dự án

Dự thi Sinh viên nghiên cứu khoa học 2008

- 22 -
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hiệp – K54C - CNTT
II. Kết luận
Dự án hoàn thành sẽ đem lại cho người sử dụng, các Trung tâm/Cơ sở một cách
chẩn đoán và xét nghiệm trên mẫu bệnh phẩm gia súc, gia cầm được chính xác, nhanh,
dễ sử dụng, cách quản lý khoa học, dễ phát hiện ra bệnh, sát thực với thực tế, và đặc
biệt là phù hợp với thời đại Công nghệ thông tin phát triển như hiện nay.
Dự án sẽ là một phần mềm khá tốt để ứng dụng thực tế về cách quản
lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm tại các địa phương, cơ sở trong cả nước.
III. Tài liệu tham khảo
1. www.Vietnamnet.com.vn
2.
3. Báo điện tử VietNamNet - Công ty Phần mềm và Truyền thông ASC.
4. Theo quyết định của Bộ NN và PTNT; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh.

×