Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP ĐIỆN TỬ & KỸ THUẬT SỐ 1 - Bài 4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.23 KB, 8 trang )

Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


Bài 4. SƠ ĐỒ DAO ĐỘNG TÍN HIỆU DẠNG SIN

1. MỤC ĐÍCH
Mục đích của bài thí nghiệm này là tìm hiểu về các mạch dao động hình sin như:
bộ dao động dịch pha zero, bộ tạo dao động LC, bộ đao động Armstrong, bộ tạo dao
động thạch anh
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Để thực hành tốt được bài thí nghiệm yêu cầu sinh viên cần nắm rõ một số điểm
sau:
+ Cơ sở lý thuyết về mạch dao động.
+ Điều kiện dao động của mạch có hồi tiếp.
+ Nguyên lý dao động của mạch ba điểm điện dung.
3. CÁC BÀI THỰC HÀNH .
3.1. THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. Thiết bị chính cho thực tập điện tử tương tự ATS- 11N
2. Khối thí nghiệm AE- 104N cho bài thực tập về dao động (Gắn lên thiết bị
chính ATS- 11 N)
3. Dao động ký 2 tia
4. Phụ tùng: dây có chốt cắm hai đầu
3.2. CẤP NGUỒN VÀ DÂY NỐI
Khối AE-104N chứa 5 mảng sơ đồ A-l 5, với các chốt cấp nguồn riêng. Khi sử
dụng mảng nào cần nối dây cấp nguồn cho mảng sơ đồ đo. Đất (GND) của các mảng
sơ đồ đã được nối sẵn với nhau, do đó chỉ cần nối đất chung cho toàn khối AE-104N
1. Bộ nguồn chuẩn DC POWER SUPPLY của thiết bị ATS- 11 N cung cấp các
thế chuẩn + 15V, + 12V cố định
2. BỘ nguồn điều chỉnh DC POWER SUPPLY của thiết bị ATS- 11 N cung cấp
các giá trị điện thế một chiều 0 +15V và 0 15V. Khi vặn các biến trở chỉnh nguồn,
cho phép đình giá trị điện thế cần thiết. Sử dụng đồng hồ đo thế DC trên thiết bị chính


để xác định điện thế đặt
3. Khi thực tập, cần nối dây từ các chốt cấp nguồn của ATS-11N tới cấp trực tiếp
cho mảng sơ đồ cần khảo sát
Chú ý: Cắm đúng phân cực của nguồn và đồng hồ đo

50
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


3.3. CÁC BÀI THỰC HÀNH
3.3.1. SƠ ĐỒ DAO ĐỘNG DỊCH PHA ZERO
3.3.1.1 Nhiệm vụ
Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động trên cơ sở bộ khuếch
đại không đảo có phản hồi dương kiểu dịch pha zero từ lối ra tới lối vào.
3.3.1.2 Nguyên lý hoạt động

Hình A4-1 . Bộ dao động dịch pha zero
Mạch dao động dịch pha zero sử dụng mạch khuyếch đại có khâu hồi tiếp là
mạch lọc thông dải như hình dưới đây.

Điện áp Ur sẽ đồng pha với Uv tại tần số
2121
1
CCRR

ω
là tần số cộng hưởng ,
của bộ lọc dải thông). Tại tần số ω mạch sẽ tự dao động. Bộ dao động khi đó gọi là bộ
dao động dịch pha zero.
Trong sơ đồ mạch điện thí nghiêm:

Khâu hồi tiếp gồm C5, R9 và C2, R2, biến trở P2
Tín hiệu qua hai tầng khuyếch đại đảo pha T1 và T2 sẽ đồng pha với tín hiệu vào
(tín hiệu ở Collector T2 đồng pha với tín hiệu ở Bazơ T1 )
Tín hiệu hồi tiếp từ đầu ra qua khâu hồi tiếp (gồm C5, R9 và C2, R2, biến trở P2)
được đưa trở lại đầu vào. V khâu hồi tiếp không làm thay đổi pha của tín hiệu hồi tiếp
(dịch pha bằng 0) nên ta có hồi tiếp dương và mạch sẽ dao động. Tần số đao động của
mạch khi thỏa mãn điều kiện hồi tiếp theo tính toán sẽ là (
25229
)(
1
CCPRR +

ω


51
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


3.3.1.3. Các bước thực hiện.
1. Cấp nguồn ± 12V cho mảng sơ đồ A4-1.
2. Dùng dao động kí để quan sát và đo tín hiệu. Nối kênh 1 sao động ký với lối
vào A/D. Nối kênh 2 dao động ký với lối ra C/D
3. Đặt máy phát tín hiệu FUNCTION GENERATOR của thiết bị chính ATS-11N
ở chế độ:
Phát dạng sin (công tắc FUNCTION ở vị trí vẽ hình sin)
Tần số 1kHz (công tắc khoảng RANGE ở vị trí 1k và chỉnh bổ sung biến trở
chỉnh tinh FUNCTION). Biên độ ra 100mV đỉnh - đỉnh (chỉnh biến trở biên độ
AMPLITUDE)
4. Nối lối ra máy phát xung với lối vào A/IN của sơ đồ A4- 1. Bật nguồn điện.

Điều chỉnh biến trở P1 để nhận xung ra không méo và có biên độ được khuếch đại.
Kiểm tra phân cực xung ra ở collector T1 là ngược pha xung vào, phân cực xung ra ở
collector T2 cùng pha với xung vào. Sau đó ngắt tín hiệu từ máy phát
5. Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor T1 , T2. Đo sụt thế trên trở R3 và R7,
tính dòng qua T1 , T2
6. Nối Jl. Chỉnh P1 để lối ra xuất hiện xung sin không méo dạng. Đặt P2 ở 3 vị
trí: cực tiểu giữa, cực đại. Đo chu kỳ xung ra tương ứng trên dao động ký, tính tần số
dao động F(Hz) = 1/T(giây). Ghi kết quả vào bảng A4-l. So sánh kết qủa đo với kết
quả tính toán. Lặp lại thí nghiệm khi nối J2.
Bảng A4- 1

7. Nêu hai đặc điểm cụ thể về khuyếch đại và phản hồi để sơ đồ làm việc ở chế
độ phát xung.
3.3.2. SƠ ĐỒ DAO ĐỘNG DỊCH PHA
3.3.2.1 Nhiệm vụ
Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động có phản hồi với 3
dịch pha C-R để trở thành bộ dịch pha zero.

52
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


3.3.2.2 Nguyên lý hoạt động

Hình A4-2. Bộ dao động dịch pha
Để hiểu về mạch dịch pha này ta khảo sát mạch RC lối ra trên R như hình dưới
đây.


Với mạch này ta có hệ số truyền đạt


Từ đó ta tính ra được góc dịch pha là:
ϕ = arctg(1/ωRC) (= phần ảo / phần thực)
Như vậy ta thấy rằng (p<90
0
khi R và C khác 0.
Dựa vào mạch di pha trên ta tìm hiểu kĩ nguyên lý hoạt động của mạch dao động
dịch pha cho trên hình A4-2 như sau:
Tranzitor T1 có tác dụng khuếch đại đảo pha tín hiệu.
Để mạch dao động được thì nó phải tuân theo điều kiện dao động đó là điều kiện
về pha. Trong sơ đồ đã sử dụng khâu hồi tiếp gồm 3 mạch RC như trên. Lý do phải
dùng đến 3 mạch vì như ở trên ta đã khảo sát, mỗi mạch RC chỉ tạo dịch pha một góc
<90
0
nên để tạo ra một góc dịch pha là 180
0
thì phải cần đến 3 mạch RC như trên ghép
với nhau (mạch thứ nhất gồm có Cl,R3, mạch thứ hai gồm C2 và R4 +Pl và mạch thứ
3 là C3, R2).
Như vậy hai điều kiện về dao động đã thoả mãn. Mạch sẽ dao động và tạo ra tín
hiệu điều hoà hình sin.


53
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


3.3.2.3. Các bước thực hiện
1. Cấp nguồn ± 12V cho mảng sơ đồ A4-2
2. Ngắt J1 để không nối mạch phản hồi cho T1. Kiểm tra chế độ một chiều cho

transistor T1. Đo sụt thế trên trở R1, tính dòng qua T1
3. Đặt thang đo thế lối vào của dao động ký ở 5V/cm, thời gian quét ở 1ms/cm
Chỉnh cho tia nằm giữa màn dao động ký. Sử dụng các nút chỉnh vị trí để dịch tia
theo chiều X và Y về vị trí dễ quan sát
Nối kênh 1 dao động ký với lối ra C/D
4. Nối Jl, quan sát tín hiệu ra, điều chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ra không bị méo
dạng. Vẽ lại dạng tín hiệu ra. Đo chu kỳ xung, tính tần số máy phát:
T = ………………….
f= 1/T(giây)…………………………………………………
3.3.3. SƠ ĐỔ DAO ĐỘNG CAO TẦN KIỀU LC NỐI TIẾP (COLPITTS)
3.3.3.1. Nhiệm vụ
Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động Colpitts
3.3.3.2. Nguyên tắc hoạt động
Trên sơ đồ hình A4-3 giới thiệu một bộ dao động cao tần Colpitts kiểu LC nối
tiếp.

Hình A4-3. Bộ dao động LC kiểu nối tiếp (sơ đồ Colpitts)
Tải của mạch khuyếch đại T1 (mắc theo kiểu BC) là mạch cộng hưởng gồm L1
và C2, C3. Ở tần số cao, tụ Cl ngắn mạch thành phần xoay chiều từ Bazơ xuống đất.
Ta có tín hiệu lối ra và lối vào trong sơ đồ khuyếch đại Bazơ chung là đồng pha cho
nên tín hiệu lối ra trên Colectơ được đưa về chân Emitơ qua tụ C2,C3 là đồng pha
nhau (thoả mãn điều kiện về pha) để duy trì hồi tiếp dương và mạch sẽ tự dao động
Tần số dao động bằng tần số cộng hưởng của mạch tính theo công thức:

54
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông



Trong đó:

L = L1, C=C2.C3/(C2+C3), hoặc C- (C2+C4).C3/(C2+C4+C3), tuỳ theo việc nối
hay không nối J1 .
Để thay đổi giá trị tần số dao động, có thể thay đổi giá trị L hoặc C.
Điện áp trên tụ C3 được đưa về cực E (mạch khuyếch đại BC) đề duy trì hồi tiếp
ương Mạch thỏa mãn điều kiện dao động với tần số

3.3.3.3. Các bước thực hiện
1. Cấp nguồn +12V cho sơ đồ hình A4-3
2. Không nối J1
3. Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor Tỉ . Đo sụt thế trên trở R2 ở base T1 :
U(R2) =
Chỉnh biến trở Pl để U(R2)=7.3V, đảm bảo.cho T1 ở chế độ khuếch đại với dòng
II ≈ 6 ÷7mA.
4. Đặt kênh đo dao động ký ở chế độ AC. Điều chỉnh thời gian quét và thang đo
thế lối vào dao động ký thích hợp để quan sát tín hiệu. Nối kênh 1 dao động ký với lối
ra sơ đồ hình A4-3
5. Quan sát tín hiệu ra trên dao động ký. Chỉnh Pl để lối ra xuất hiện xung sin
không méo dạng. Vẽ dạng tín hiệu ra
Từ kết quả thí nghiệm tính tần số dao động F(Hz)= l/T(giây)=
Với các giá trị Ll=
μ
H cho trên sơ đồ (sai số 10%)
Tính tần số dao động của mạch f(Hz)=
So sánh kết quả đo với kết quả tính toán
6. Lặp lại thí nghiệm khi nối J1
7. Vẽ dạng tín hiệu ra
Từ kết quả thí nghiệm tính tần số dao động F(Hz) = l/T(gây) =
Với các giá trị Ll=
μ
H cho trên sơ đồ (sai số 10%)

Tính tần số dao động của mạch f(Hz)=
So sánh kết quả đo với kết quả tính toán
8. So sánh kết quả thí nghiệm cho các trường hợp thí nghiệm ở trên

55
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


3.3.4. SƠ ĐỒ DAO ĐỘNG ARMSTRONG
3.3.4.1. Nhiệm vụ
Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động có phản hồi dương
qua biến thế kiểu Armstrong
3.3.4.2. Nguyên tắc hoạt động

Hình A4-4. Bộ dao động Annstrong
Ta thấy tín hiệu giữa Colector và Base của tranzitor T1 là ngược pha nhau, tín
hiệu ở colector được đưa qua một biến thế kiểu Armstrong có hai cuộn dây quấn
ngược nhau nên nó làm đảo pha tín hiệu một lần nữa và đưa về cực B của tranzitor T1.
Như vậy là điều kiện về pha đã được thoả mãn. Ở đây ta thay đổi giá trị của chiết
áp Pl để có điều kiện về biên độ cho mạch dao động.
3.3.4.3. Các bước thực hiện
1. Cấp nguồn +12V cho mạch A4-4
2. Nối E-F để phân cực base cho transistor T1. Kiểm tra chế độ một chiều cho
transistor T1 . Đo sụt thế trên biến trở P1 , tính dòng qua T1 . Chỉnh biến trở Pl để
dòng qua T1 ≈ 3-4mA cho transistor T1 dẫn ở chế độ khuếch đại
3. Đặt thang đo thế lối vào của dao động ký ở 5V/cm, thời gian quét ở 1ms/cm Chỉnh
cho Tia nằm giữa màn dao động ký. Sử dụng các nút chỉnh vị trí để dịch tia theo chiều
X và Y về vị trí dễ quan sát
Nối kênh 1 dao động ký với lối ra C
4. Nối cặp A với E và B với F để tạo mạch phản hồi tín hiệu. Quan sát tín hiệu ra. Nếu

không có tín hiệu phát nối đảo chiều A-F và B-E. Khi sơ đồ có tín hiểu, điều chỉnh
biến trở P1 để tín hiệu ra không bị méo dạng
Vẽ lại dạng tín hiệu ra.
Đo chu kỳ xung, tính tần số máy phát:
T =
F = l/T(giây)

56
Thực tập Kỹ thuật Điện tử 1 Bộ môn Điện tử -Viễn thông


5. Giải thích vì sao khi đảo chiều nối A,B với E- F, sơ đồ đang phát tín hiệu lại
không phát và ngược lại
6. Nối J1 , J2. Quan sát sự thay đổi tín hiệu ra. Chỉnh biến trở Pl . Đo tần số phát
tương ứng
Đo chu kỳ xung, tính tần số máy phát:
F=1/T(giây)=
3.3.5. DAO ĐỘNG THẠCH ANH
3.3.5.1. Nhiệm vụ
Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động chuẩn thạch anh.
3.3.5.2. Nguyên tắc hoạt động
Khi cần mạch tạo dao động có tần số dao động cao người ta thường dùng mạch
tạo dao động có thạch anh. Thạch anh có sơ đồ tương đương như sau.

Thạch anh có hai tần số cộng hưởng: nối tiếp và song song.
Tần số cộng hưởng nối Tiếp:

Tần số cộng hưởng song song:
trong đó C
td

= C
q
C
p
/(C
q
+C
q
)
Khung dao động thạch anh có thể đạt độ ổn định tần số: ∆f/f
0
= 10
-6
÷ 10
-10
Trên hình
vẽ A4-5 mạch sử dụng thạch anh XT công tác tại chế độ cộng hưởng song song.
Khi đó mạch tương tự với mạch dao động ba điểm điện dung. Tần số dao động
bằng với tần số cộng hưởng riêng của thạch anh.
Điều chỉnh biến trở Pl để có dao động ra ổn định.

57

×