Giáo án địa lý lớp 9 - Tiết 4
Lao động và việc làm
Chất lượng cuộc sống
Ngày soạn: 7/9
Ngày dạy: 15/9
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm
của người la động và việc sử dụng lao động ở nước ta
2. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống, nhận xét
và đanh sgiá qua các số liệu, biểu đồ, bản đồ
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ cơ cấu lao động
- Bảng thống kê sử dụng lao động
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần cư
nông thôn và thành thị?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Từ nh
ững số liệu về
số dân và tỉ lệ độ tuổi
lao động ở các bài học
trước, em có đánh giá g
ì
về lực lư
ợng lao động ở
nước ta?
? Nêu một vài đ
ặc điểm
của ngư
ời lao động Việt
I. Nguồn lao động và sử dụng
lao động
1. Nguồn lao động
- Dân số nước ta có khoảng 80
triệu người (2004) trong đó tỉ
lệ người trong độ tuổi lao động
là khoảng 58.4% vì thế nước ta
có lực lượng lao động dồi dào
với hơn 40 triệu lao động
- Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu
KHKT nhanh, thông minh,
sáng tạo, cần cù
Nam?
GV treo biểu đồ cơ cấu
lao động
? Nhận xét về cơ c
ấu
lao động giữa thành th
ị
và n
ông thôn? nguyên
nhân nào dẫn đến t
ình
hình ấy?
? Chất lượng lao động ở
nước ta có đặc điểm gì?
? Chúng ta đã có các
biện pháp gì đ
ể nâng
cao chất lượng lao
động?
GV đưa thêm các số
- Do đặc điểm của nền kinh tế
thiên về nông nghiệp và phân
bố dân cư không đồng đều nên
lao động tập trung chủ yếu ở
nông thôn, thành thị ít lao
động.
- Hạn chế của lao động nước
ta: trình độ chuyên môn chưa
cao, chủ yếu là lao động phổ
thông không qua đào tạo nghề,
ít được tiếp thu KHKT, sức
khỏe yếu
- Cần mở rộng quy mô đào tạo,
mở rộng các trường dạy nghề
và THCN, đào tạo lao động
hợp tác quốc tế
liệu khác về trình độ
văn hóa, chuyên môn
của lao động nư
ớc ta
(SGV/18)
Quan sát biểu đồ v
à cơ
c
ấu sử dụng lao động
qua các năm 1989 -
2003
? Nhận xét về cơ c
ấu sử
dụng lao động?
? Đánh giá như thế nào
về cơ cấu kinh tế và s
ử
dụng lao động?
2. Sử dụng lao động
- Lao động trong các ngành
nông - lâm - ngư nghiệp đang
giảm dần. Lao động trong công
nghiệp và xây dựng đang tăng
nhưng tăng nhanh nhất là lao
động trong ngành dịch vụ
-> Thể hiện sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa nền
kinh tế đang diễn ra nhanh.
II. Vấn đề việc làm
? Nêu nh
ững thuận lợi
và khó khăn từ đặc
đi
ểm nguồn lao động
dồi dào?
? Vì vậy ở nư
ớc ta đang
xảy ra tình trạng gì?
GV gọi học sinh đọc v
à
nêu cảm nhận về h
ình
- Thuận lợi khi xây dựng cơ
cấu khing thế và mở rộ
ng quy
mô sản xuất, giá nhân công
rẻ
- Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết
việc làm khó khăn vì nền kinh
tế nước ta còn chậm phát triển,
mỗi năm yêu cầu phải có th
êm
1 triệu việc làm cho 1 triệu
người đến tuổi lao động
- Thời gian lao động ít nhất là
ở khu vực nông thôn: đạt
77.7%
- Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thị cao: đạt khoảng 6%
III. Chất lượng cuộc sống
- Đảng và nhà nước đã và đang
ảnh 4.3
? Nh
ận xét về những
ti
ến bộ trong việc cải
t
ạo, nâng cao chất
lượng cuộc sống ở nư
ớc
ta?
có sự quan tâm đến đời sống
và cải thiện đời sống cho nhân
dân bằng nhiều chính sách
mới: Xóa đói giảm nghéo, cho
vay vốn phát triển sản xuất,
quỹ ủng hộ người ngèo
+ Trước cách mạng tháng 8 và
trong chiến tranh: đói nghèo,
bệnh tật, thu nhập thấp, mù
chữ
+ Ngày nay: Sau 20 năm đổi
mới bộ mặt đời sống đã có
nhiều thay đổi, người biết chữ
đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân
đạt 67.5t (Nam) và 74t (Nữ),
thu nhập trung bình đạt trên
400 USD/ năm, chiều cao thể
trọng đều tăng
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng
lao động giữa thành thị và nông thôn (Vẽ biểu đồ,
nhận xét)
IV/ Rút kinh nghiệm