Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án địa lý 12 - Bài 18: Đô thị hóa doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.07 KB, 10 trang )

Giáo án địa lý 12 - Bài 18: Đô thị hóa
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hóa ở
nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển
kinhh tế- xã hội.
- Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên
bản đồ, Atlat.
- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị.
- Phân tích biểu đồ.
II. phương tiện dạy học:
- Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:








B. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao
động nước ta?
Câu 2: Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong
các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay?


Khởi động: GV hỏi:
- ở lớp 10, các em đã được học về đô thị hóa. Vậy đô thị hóa là gì?
- 1- 2 HS trả lời, GV tóm tắt và ghi bảng về các đặc điểm của đô
thị hóa.
GV nói: Đô thị hóa là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập
trung dân cư vào các đô thị lớn và phổ biến lối sống thành thị. Đó
là các đặc điểm chung của quá trình đô thị hóa. Vậy đô thị hóa ở
nước ta có những đặc điểm gì? Đô thị hóa có ảnh hưởng như thế
nào tới phát triển kinh tế- xã hội? Để trả lời được câu hỏi này,
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Đô thị hóa.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc
điểm đô thị hóa ở nước ta
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: Các nhóm tìm và thảo
luận theo các nhiệm vụ GV đề
ra. Cụ thể:
- Các nhóm có số lẻ:
+ Dựa vào SGK, vốn hiểu biết
chứng minh rằng nước ta có quá
trình đô thị hóa diễn ra chậm
chạp, trình độ đô thị hóa thấp?
+ Dựa vào hình 16.2 SGK Địa lí
12 Hoặc bản đồ Dân cư trong
Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét
về sự phân bố các đô thị ở nước
ta.

Các nhóm số chẵn:
+ Dựa vào bảng 18.1 SGK Địa
lí 12, nhận xét về sự thay đổi số
I/ Đặc điểm:





a) Quá trình đô thị hóa diễn ra
chậm chạp, trình độ dô thị hóa
thấp:
- Quá trình đô thị hóa chậm:
+ Thế kỉ thứ 3 trước công
nguyên đã có đô thị đầu tiên (Cổ
Loa).
+ Năm 2005, tỉ lệ dân đô thị mới
là 26,9%.
- Trình độ đô thị hóa thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở
dân thành thị và tỉ lệ dân thành
thị trong giai đoạn 1990- 2005.
+ Dựa vào bảng 18.2 SGK Địa
lí 12, nhận xét về sự phân bố đô
thị và số dân đô thị giữa các
vùng trong nước.
Bước 2: HS trình bày kết quả,
chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô
thị, vùng có số dân đô thị đông

nhất, thấp nhất, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.
Thứ tự trình bày:
(1). Chứng minh quá trình đô thị
hóa chậm, trình độ đô thị hóa
thấp.
(2). Nhận xét sự thay đổi số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
(3). Nhận xét sự phân bố đô thị
và số dân đô thị giữa các vùng
(nhóm nhận xét bản đồ dân cư
trình bày trước, nhóm nhận xét
mức độ thấp so với khu vực và
thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng:











c) Phân bố đô thị không đều
giữa các vùng:




bảng số liệu trình bày sau).
Vùng có nhiều đô thị nhất
(Trung du và miền núi Bắc Bộ)
gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị
nhất (Duyên hải Nam Trung
Bộ).
- Đông Nam Bộ có số dân/ đô
thị cao nhất, số dân/ đô thị thấp
nhất là Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạng
lưới đô thị ở nước ta:
Hình thức: Cả lớp.
? Dựa vào các tiêu chí cơ bản
nào để phân chia các đô thị
nước ta thành 6 loại?
( Các tiêu chí: Số dân, chức
năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân
tham gia vào hoạt động sản
xuất phi nông nghiệp).
? Dựa vào SGK, nêu các loại đô
- Số thành phố lớn còn quá ít so
với số lượng đô thị.





2) Mạng lưới đô thị:

- Mạng lưới đô thị được phân
thành 6 loại.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực
thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc
biệt.






thị ở nước ta?
? Xác định trên bản đồ 5 thành
phố trực thuộc trung ương, 2 đô
thị đặc biệt.
( Học sinh xác định trên hình
16.2 SGK Địa lí 12 hoặc bản đồ
Dân cư trong Atlat Địa lí Việt
Nam sau đó lên chỉ bản đồ Dân
cư Việt Nam treo tường).
- Thành phố nơi chúng ta đang
sống thuộc đô thị loại nào? (Nếu
HS đang ở đô thị).
Hoạt động 3: Thảo luận về ảnh
hưởng tích cực của đô thị hóa
đến phát triển kinh tế - xã hội:
Hình thức: Cặp hoặc nhóm.
Bước 1:
- HS thảo luận về những ảnh
hưởng tích cực và tiêu cực của

đô thị hóa đến phát triển kinh tế-
xã hội.







3) ảnh hưởng của đô thị hóa đến
phát triển kinh tế - xã hội:
- Tích cực:
+ Tác động mạnh đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
+ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển kinh tế- xã hội của địa
phương, các vùng.
+ Tạo động lực cho sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu
nhập cho người lao động.
b) Tiêu cực:
- Liên hệ thực tế địa phương.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, GV giúp
HS chuẩn kiến thức.
- Năm 2005, khu vực đô thị
đóng góp 70,4% GDP cả nước,
84% GDP công nghiệp và xây
dựng, 87% GDP dịch vụ, 80%

ngân sách nhà nước.
- Các đô thị là thị trường tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa lớn, là
nơi sử dụng đông đảo lực
lượng lao động có trình độ
chuyên môn kĩ thuật, có cơ sở
vật chất kĩ thuật hiện đại, có
sức hút đối với đầu tư trong và
ngoài nước.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ An ninh trật tự xã hội
IV. Đánh giá:
1) Trắc nghiệm:
Câu 1: Từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1954 quá trình
đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi.
C. Quy mô các đô thị phát triển nhanh.
D. Đô thị hóa nông thôn phát triển mạnh.
Câu 2: Từ năm 1965 đến năm 1972, ở miền Bắc quá trình đô thị
hóa bị dừng lại do nguyên nhân nào?
A. Các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
B. Miền Bắc dồn sức cho miền Nam chống Mĩ.
C. Các đô thị đã phát triển ở mức cao.
D. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp để đảm bảo đủ lương thực
cho người dân.
Câu 3: Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta có
đặc điểm gì?
A. Đô thị hóa tương đối chậm nhưng vẫn chắc.
B. Đô thị hóa diễn ra nhanh, đặc biệt là các đô thị lớn.

C. Đô thị hóa diễn ra khá mạnh, quy mô các đô thị được mở rộng.
D. Phát triển các đô thị có quy mô lớn.
Câu 4: Năm thành phố trực thuộc Trung ương là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Nha Trang, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Hải phòng, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
D. Nam Định, Vinh, Huế, Vũng Tàu, Cần Thơ.
Câu 5: Hạn chế của các đô thị ở nước ta là:
A. Cơ sở hạ tàng còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực
và thế giới.
B. Phần lớn các đô thị có quy mô nhỏ.
C. Tỉ lệ lao động nông nghiệp trong các đô thị còn cao.
D. Tỉ lệ dân số đô thị còn thấp so với các nước trong khu vực.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 3 trong SGK vào vở.























×