Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án địa lý 12 - Bài 26: cơ cấu ngành công nghiệp doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.01 KB, 10 trang )

Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Giáo án địa lý 12 - Bài 26: cơ cấu ngành công nghiệp
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số
ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong
từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.
- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải
thích được sự phân hóa đó.
- Phân tích được cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
cũng như sự thay đổi của nó và sự thay đổi của mỗi thành phần.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, sơ đồ và các bảng biểu trong bài học.
- Xác định được trên bản đồ giáo khoa treo tường (hoặc atlat
Địa lí Việt Nam) các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của
nước ta và các trung tâm công nghiệp chính cùng với cơ cấu
ngành của chúng trong mỗi khu vực.
II. phương tiện dạy học:
- Bản đô Công nghiệp Việt Nam.
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ, biểu đồ
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:









B. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông
nghiệp giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
- Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long.
* Khởi động: GV nên giới thiệu vấn đề cơ cấu ngành công nghiệp
là một trong những nội dung quan trọng của Địa lí công nghiệp (đã
được học ở lớp 10) và những khía cạnh được Địa lí học quan tâm:
cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế
* Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu
công nghiệp theo ngành:
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: GV cho HS quan sát sơ
đồ sau:












1) Cơ cấu công nghiệp theo
ngành:
- Khái niệm:
Được thể hiện ở tỉ trọng giá trị
sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống
các ngành công nghiệp. Nó
được hình thành phù hợp với
các điều kiện cụ thể ở trong và
ngoài nước, trong mỗi giai
đoạn nhất định.
- Cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta khá đa dạng với đầy đủ
các ngành công nghiệp quan
trọng thuộc 3 nhóm ngành
chính:
+ Công nghiệp khai thác.
+ Công nghiệp chế biến.
Kha
i
Chế
bi
ế
Sản
xuất,
phân
phối
điện,
khí
đót,















? Nêu khái niệm cơ cấu ngành
công nghiệp?
? Chứng minh cơ cấu ngành công
nghiệp nước ta tương đối đa
dạng.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn
xác kiến thức
Bước 3:
? HS quan sát biểu đồ 26.1, hoặc
34.1, rút ra nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp của nước ta.
+ Nêu các định hướng hoàn thiện
cơ cấu ngành công nghiệp.
Bước 4: GV nhận xét và hoàn
thiện kiến thức.

+ Công nghiệp sản xuất, phân
phối điện, khí đốt, nước.
- Trong cơ cấu ngành công
nghiệp nổi lên một số ngành
công nghiệp trọng điểm: Đó là
các ngành có thế mạnh lâu dài,
mang lại hiệu quả kinh tế cao
về kinh tế - xã hội và có tác
động mạnh mẽ đến các ngành
kinh tế khác.
+ Công nghiệp năng lượng.
+ Công nghiệp chế biến lương
thực - thực phẩm.
+ Công nghiệp dệt may.
+ Công nghiệp hóa chất - phân
bón - cao su
+ Công nghiệp vật liệu xây
dựng.
+ Công nghiệp cơ khí - điện tử.
- Cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta có chuyển biến rõ rệt,
nhằm thích nghi với tình hình














* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu
công nghiệp theo lãnh thổ.
Hình thức: Cá nhân/ cặp.
Bước 1: HS quan sát bản đồ công
nghiệp (trên bảng, trong SGK
hoặc Atlat)
? Trình bày sự phân hóa lãnh thổ
mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm: ngành
công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành
công nghiệp khai thác và công
nghiệp sản xuất, phân phối
điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu
ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt,
phù hợp với điều kiện Việt
Nam, thích ứng với nền kinh tế
thế giới.
+ Đẩy mạnh các ngành công
nghiệp mũi nhọn và trọng
điểm.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi
mới thiết bị công nghệ.

2) Cơ cấu công nghiệp theo
lãnh thổ:
- Hoạt động công nghiệp tập
trung chủ yếu ở một số khu
công nghiệp nước ta?
? Tại sao có sự phân bố đó?
GV có thể đưa ra bảng số liệu Cơ
cấu giá trị sản xuất công nghiệp
của nước ta phân theo vùng năm
2005, để HS thấy được sự phân
hóa sản xuất công nghiệp giữa
các vùng.
Các vùng %
Cả nước
- Trung du và miền núi
phía Bắc
- Đồng bằng sông
Hồng
- Bắc Trung Bộ
- Duyên hải Nam
Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Cửu
100
4,6
19,6
2,3
4,3
0,7

56
8,8
3,7
vực.
+ Đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận.
+ Đông Nam Bộ.
+ Duyên hải miền Trung.
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa,
công nghiệp chậm phát triển,
phân bố phân tán, rời rạc.
- Sự phân bố lãnh thổ công
nghiệp Việt Nam chịu tác động
của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí.
+ Tài nguyên môi trường
+ Dân cư và nguồn lao động
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Vốn
- Những vùng có giá trị (tỉ
trọng công nghiệp lớn: Đông
Nam Bộ, Đông bằng sông
Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long
Long
- Không xác định
Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét
và giúp HS chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu
công nghiệp theo thành phần

kinh tế .
Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ
công nghiệp theo thành phần
kinh tế trong bài học:
? Nhận xét về cơ cấu ngành công
nghiệp phân theo thành phần
kinh tế ở nước ta?
? Xu hướng chuyển dịch của các
thành phần.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn
xác kiến thức
GV lưu ý HS: Khu vực nhà
nước giảm dần về số lượng
doanh nghiệp, thu hẹp phạm vi
hoạt động trong một số ngành,






3) Cơ cấu công nghiệp theo
thành phần kinh tế:
- Cơ cấu công nghiệp theo
thành phần kinh tế đã có những
thay đổi sâu sắc.
- Các thành phần kinh tế tham
gia vào hoạt động công nghiệp
ngày càng được mở rộng.
- Xu hướng chung:

+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà
nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài
Nhà nước, đặc biệt là khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài.

nhưng vẫn giữ vai trò quyết
định đối với một số ngành then
chốt.


IV. Đánh giá:
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp
trọng điểm:
A. Có thế mạnh lâu dài.
B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.
D. Gắn bó chặt chẽ với nguồn vốn nước ngoài.
Câu 2: Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải miền Trung
Câu 3: Thành phần kinh tế giữ vai trò quyết định đối với những
ngành công nghiệp then chốt ở nước ta là:
A. Thành phần kinh tế Nhà nước.
B. Thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. ý B và C.
V. Hoạt động nối tiếp:
Cho bảng số liệu sau:
Giá Trị sản xuất công nghiệp theo giá trị thực tế của nước ta (phân

theo vùng năm 2000 và 2005 (đơn vị tỉ đồng)
Các vùng 2000 2005
Cả nước
- Trung du và miền núi phía Bắc
- Đồng bằng sông Hồng
- Bắc Trung Bộ
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long
- Không xác định
333100
15988
57683
8415
14508
3100
185593
35464
15350
991049
45555
194722
23409
41661
7208
555167
87486
35841
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị

sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta năm 2000 và
2005.
2. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp từ biểu đồ đã vẽ.




×