Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

CHỦ ĐỀ: KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 26 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP-HỒ CHÍ MINH
KHOA: KINH TẾ
CHỦ ĐỀ: KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC
GVHD: LÊ THỊ OANH
THỰC HIỆN:
TÊN: TRẦN NGỌC LONG
LỚP: DH09KM
MSSV: 09143065

Phân lo i ô nhi m kim lo i n ng. ạ ễ ạ ặ
2
nh ngh a kim lo i n ng.Đị ĩ ạ ặ
1
Ngu n g c ô nhi m kim lo i n ng. ồ ố ễ ạ ặ
3
nh h ng c a kim lo i n ng.Ả ưở ủ ạ ặ
4
M t s kim lo i n ng và nh h ng c a chúng. ộ ố ạ ặ ả ưở ủ
5
N i dung chínhộ
Bi n pháp gi m thi u và ph ng pháp x lý KLN.ệ ả ể ươ ử
6

Khái quát v kim lo i n ng:ề ạ ặ
ĐỊNH NGHĨA:

Ô nhiễm kim loại nặng là để chỉ sự ô nhiễm các kim loại có
Ô nhiễm kim loại nặng là để chỉ sự ô nhiễm các kim loại có
nguyên tử lượng cao và thường có độc tính đối với sự sống
nguyên tử lượng cao và thường có độc tính đối với sự sống


.
.
H`
H`


He
He
Li
Li
Be
Be


B
B
C
C
N
N
O
O
F
F
Ne
Ne
Na
Na
Mg
Mg



Al
Al
Si
Si
P
P
S
S
Cl
Cl
Ar
Ar
K
K
Ca
Ca
Sc
Sc


Ti
Ti
V
V
Cr
Cr
Mn
Mn

Fe
Fe
Co
Co
Ni
Ni
Cu
Cu
Zn
Zn
Ga
Ga
Ge
Ge
As
As
Se
Se
Br
Br
Kr
Kr
Rb
Rb
Sr
Sr
Y
Y



Zr
Zr
Nb
Nb
Mo
Mo
Tc
Tc
Ru
Ru
Rh
Rh
Pd
Pd
Ag
Ag
Cd
Cd
In
In
Sn
Sn
Sb
Sb
Te
Te
I
I
Xe
Xe

Cs
Cs
Ba
Ba
La
La
*
*
Hf
Hf
Ta
Ta
W
W
Re
Re
Os
Os
Ir
Ir
Pt
Pt
Au
Au
Hg
Hg
Tl
Tl
Pb
Pb

Bi
Bi
Po
Po
At
At
Rn
Rn
Fr
Fr
Ra
Ra
Ac
Ac
**
**
Rf
Rf
Db
Db
Sg
Sg
Bh
Bh
Hs
Hs
Mt
Mt
Ds
Ds

Rg
Rg




*
*
Ce
Ce
Pr
Pr
Nd
Nd
Pm
Pm
Sm
Sm
Eu
Eu
Gd
Gd
Tb
Tb
Dy
Dy
Ho
Ho
Er
Er

Tm
Tm
Yb
Yb
Lu
Lu


**
**
Th
Th
Pa
Pa
U
U
Np
Np
Pu
Pu
Am
Am
Cm
Cm
Bk
Bk
Cf
Cf
Es
Es

Fm
Fm
Md
Md
No
No
Lr
Lr
Kim loại nhẹ < 5 g/cm³
Kim loại nhẹ < 5 g/cm³
Kim loại nặng < 10 g/cm³
Kim loại nặng < 10 g/cm³
Kim loại nặng > 10 g/cm³
Kim loại nặng > 10 g/cm³
HÓA MÔI TRƯỜNG

Phân loại
Phân loại
HÓA MÔI TRƯỜNG
Ô nhiễm kim loại nặng được chia làm
ba dạng:
-Ô nhiêm kim loại nặng trong nước.
-Ô nhiêm kim loại nặng trong đất
-Ô nhiễm kim loại năng trong rau

 Từ các chất trừ sâu vô cơ
 Từ quá trình khai thác và sử
dụng kim loại
 Từ khói thải của các phương
tiện giao thông

 Từ các chất và rác thải chứa kim
loại nặng
 Từ các lò nấu kim loại
HÓA MÔI TRƯỜNG
Ngu n g c phát sinh.ồ ố

Quá trình kim loại nặng đi vào môi trường
HÓA MÔI TRƯỜNG

Ô nhiễm kim loại nặng
Ô nhiễm kim loại nặng
biểu hiện ở nồng độ cao
biểu hiện ở nồng độ cao
của các kim loại nặng
của các kim loại nặng
trong nước. Trong một số
trong nước. Trong một số
trường hợp, xuất hiện hiện
trường hợp, xuất hiện hiện
tượng chết hàng loạt cá và
tượng chết hàng loạt cá và
thuỷ sinh vật.
thuỷ sinh vật.


nh h ng c a kim lo i n ngẢ ưở ủ ạ ặ
HÓA MÔI TRƯỜNG


Kim loại nặng có Hg, Cd,

Kim loại nặng có Hg, Cd,
Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn,
Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn,
v.v thường không tham gia
v.v thường không tham gia
hoặc ít tham gia vào quá
hoặc ít tham gia vào quá
trình sinh hoá của các thể
trình sinh hoá của các thể
sinh vật và thường tích luỹ
sinh vật và thường tích luỹ
trong cơ thể
trong cơ thể
.
.
nh h ng c a kim lo i n ngẢ ưở ủ ạ ặ
HÓA MÔI TRƯỜNG

nh h ng c a kim lo i n ng lên con ng iẢ ưở ủ ạ ặ ườ
HÓA MÔI TRƯỜNG

nh h ng c a kim lo i n ng lên con ng iẢ ưở ủ ạ ặ ườ


Kim loại nặng tương tác với kim loại vi chất trong cơ
Kim loại nặng tương tác với kim loại vi chất trong cơ
thể có thể làm giảm hoặc tăng độc tính của kim loại
thể có thể làm giảm hoặc tăng độc tính của kim loại
riêng.
riêng.




Hình thành phức kim loại – protein: kim loại nặng
Hình thành phức kim loại – protein: kim loại nặng
liên kết với protein sẽ nằm lâu trong cơ thể, tích tụ
liên kết với protein sẽ nằm lâu trong cơ thể, tích tụ
nhiều đến ngưỡng gây độc.
nhiều đến ngưỡng gây độc.

Khả năng gây độc phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi,
Khả năng gây độc phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi,
tình trạng sức khỏe, cách sống, y tế
tình trạng sức khỏe, cách sống, y tế

Nhiễm kim loại nặng gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng
Nhiễm kim loại nặng gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng
như: ung thư, các bệnh về thần kinh,…
như: ung thư, các bệnh về thần kinh,…
HÓA MÔI TRƯỜNG

M t s kim lo i n ng và nh h ng c a chúngộ ố ạ ặ ả ưở ủ
Từ các quặng mỏ,công nghiệp sản xuất, thuốc hóa học
.
.
Asenic(As)
Nguồn gốc:
-Phụ thuộc vào trạng thái hóa học và vật lí của hợp chất.
-Arsenic vô cơ là độc nhất
-Arsenic tồn tại trong cơ thể ở dạng Methyl Asen (As

3+
)
-Nhiễm độc cấp tính và mãn tính
Độc tính:
HÓA MÔI TRƯỜNG


Viêm da, viêm màng kết, thủng
xoang mũi.

Bệnh trên các mạch máu ngoại
vi.

Bệnh móng tay
Ảnh hưởng của Asenic


Rối loạn hệ thần kinh, tuần hoàn
Rối loạn hệ thần kinh, tuần hoàn
máu
máu

Ung thư trên cánh tay, đầu
Ung thư trên cánh tay, đầu

Vẩy sừng do asen
Vẩy sừng do asen

Viêm tróc da
Viêm tróc da


M t s kim lo i n ng và nh h ng c a chúngộ ố ạ ặ ả ưở ủ
Độc tố chì: hấp thụ chì vào cơ thể từ ăn uống,
nước và không khí.
Chì(pb)
Ảnh hưởng:

Ức chế enzim tổng hợp máu, dẫn đến phá vỡ
hồng cầu,

Tương tác cùng với photphát trong xương thể
hiện tính độc khi truyền vào các mô mềm của cơ
thể.
Nguồn phát thải: trong công nghiệp, trong xây dựng,
cuộc sống ngay từ xa xưa,và trong việc đốt cháy
nhiên liệu chứa chì rât lớn
HÓA MÔI TRƯỜNG


Thủy ngân (Hg):
M t s kim lo i n ng và nh h ng c a chúngộ ố ạ ặ ả ưở ủ
Nguồn gốc

Các công nghệ trong công
nghiệp:

Các ứng dụng y học, kể cả
trong quá trình sản xuất và bảo
quản vacxin


Các thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm liên quan đến các hợp
chất của thủy ngân và lưu
huỳnh

Công nghệ xử lí hạt giống
chống nấm, sâu bệnh
HÓA MÔI TRƯỜNG

Ảnh hưởng của thủy ngân

- Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít độc, nhưng hơi, các
hợp chất và muối của nó là rất độc và là nguyên
nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con
người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải

Dạng độc nhất của hợp chất thuỷ ngân là Metyl thuỷ
ngân (CH3Hg+), độc đến đến mức chỉ vài micrôlít
rơi vào da có thể gây tử vong

Thông qua quá trình tích lũy sinh học mêtyl thủy
ngân nằm trong chuỗi thức ăn, đạt đến mức tích lũy
cao trong một số loài như cá ngừ.
HÓA MÔI TRƯỜNG


Vào 1953-1960, một nhà máy hóa chất ở Nhật đã thải chất
thải thủy ngân vào vịnh Minamata gây ra hậu quả nặng nề.

Chứng bệnh Minamata là một dạng ngộ độc thủy ngân.

Thủy ngân tấn công hệ thần kinh trung ương và hệ nội tiết
và ảnh hưởng tới miệng, các cơ quai hàm và răng. Sự phơi
nhiễm kéo dài gây ra các tổn thương não và gây tử vong.
Nó có thể gây ra các rủi ro hay khuyết tật đối với các thai
nhi



1972 ở Irac có tới 450 nông dân đã chết sau khi ăn loại lúa
mạch đã nhiễm độc thuỷ ngân do thuốc trừ sâu


Những sự kiện nhiễm độc thủy ngân tiêu
biểu của thế kỉ XX
HÓA MÔI TRƯỜNG

Nạn nhân bị nhiễm độc thuỷ
ngân Minamata (Nhật Bản)
HÓA MÔI TRƯỜNG


HÓA MÔI TRƯỜNG
Các ph ng pháp gi m ô nhi m kim lo i n ngươ ả ễ ạ ặ

Sử dụng các “kim loại tốt” ức chế, chiếm chỗ để thải loại
những “kim loại xấu”

Một số sản phẩm chống độc có hiệu quả cao như EDTA,
Alginat, Fucoidan…


Miếng dán thải độc Forest Sap với tính năng hỗ trợ thải
độc, nhất là kim loại nặng, qua gan bàn chân.

HÓA MÔI TRƯỜNG
Các bi n pháp x lý kim lo i n ngệ ử ạ ặ
1. Sử dụng thực vật:
Loại cây Khả năng hấp thụ KLN
Cỏ Vertiver
Nhôm, mangan, cadimi,
niken, thủy ngân, kẽm
Ráng sẹo gà dải, ráng
chò chanh
Chì, kẽm, asen, cadimi
Dương xỉ
Asen
Cỏ màn thầu
Chì, kẽm
Cải xoong
Nickel (kền), kẽm
Thơm ổi
Chì và cadmium

HÓA MÔI TRƯỜNG

Vật liệu này là một gel
khí - một dạng xốp rắn
làm từ một loại gel mà
ở đó hầu hết thành
phần lỏng đã được
thay thế bằng khí.


Các gel khí chứa
những hợp chất nặng,
có sunfua hoặc selen
thay cho ôxy.
2. Bọt biển hút kim loại:

3. Tách KLN ra khỏi nước bằng đá ong:
HÓA MÔI TRƯỜNG

Tài li u tham th oệ ả

Lê Huy Bá, Độc học môi trường cơ bản, Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, 2008.

Trịnh Thị Thanh, Độc Học - Môi Trường và Sức Khỏe Con
Người, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2003

Lê Quốc Tuấn, Chương 1:” Giới Thiệu Về Độc Chất Học”

Lê Quốc Tuấn, “Cơ Chế Gây Độc Của Một Số Kim Loại
Nặng”

Ths. ĐoànThị Thái Yên, Bài giảng::”Độc Học Môi Trường”,
Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2006.
-
tailieu.com
-
Violet.com

×