Giáo trình tin học 12 -
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
Tiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với
hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách
GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt
vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu
vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong mối
quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn,
trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông
tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai
lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng
tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một
số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến
CSDL).
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
Thế nào là cấu
trúc của một
CSDL?
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL:
a)Tính cấu trúc:Thông tin
trong CSDL được lưu trữ theo
một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở
các điểm sau:
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
Tính toàn vẹn?
Ví dụ
Để đảm bảo tính
toàn vẹn dữ liệu
trên cột điểm, sao
cho điểm nhập vào
theo thang điểm 10
, các điểm của môn
học phải đặt ràng
buộc giá trị nhập
vào: >=0 và <=10.
( Gọi là ràng buộc
vùng)
Dữ liệu ghi vào CSDL
được lưu giữ dưới dạng
các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các
công cụ khai báo cấu trúc
của CSDL(là các yếu tố
để tổ chức dữ liệu: c
ột,
hàng, kiểu của dữ liệu
nhập vào cột, hàng )
xem, cập nhật, thay đổi
cấu trúc .
.
b)Tính toàn vẹn: Các giá trị
được lưu trữ trong CSDL phải
thỏa mãn một số ràng buộc,
tùy theo nhu cầu lưu trữ thông
tin.
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
Tính không dư
thừa?
Ví dụ : Một CSDL
đã có cột ngày
sinh, thì không cần
có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi
sẽ khác đi, trong
khi giá trị của tuổi
lại không được
cập nhật tự động vì
thế nếu không sửa
chữa số tuổi cho
phù hợp thì dẫn
đến tuổi và năm
sinh thiếu tính nhất
quán.
c)Tính không dư thừa:
-Một CSDL tốt thường không
lưu trữ những dữ liệu trùng
nhau, hoặc những thông tin có
thể dễ dàng tính toán từ các dữ
liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi
sửa đổi dữ liệu thường hay sai
sót, và dẫn đến sự thiếu tính
nhất quán trong csdl.
d)Tính chia sẻ thông tin: vì
csdl đuợc lưu trên máy tính,
nên việc chia sẻ csdl trên
mạng máy tính được dể dàng
thuận lợi, đây là một ưu điểm
nổi bật của việc tạo csdl trên
máy tính.
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
Ví dụ khác: Đã có
cột soluong và
dongia, thì không
cần phải có cột
thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư
thừa nên khi sửa
đổi dữ liệu thường
hay sai sót, và dẫn
đến sự thiếu tính
nhất quán trong
csdl.
Tính an toàn và
bảo mật thông
tin?:
e)Tính an toàn và bảo mật
thông tin:
CSDL dùng chung phải được
bảo vệ an toàn, thông tin phải
được bảo mật nếu không dữ
liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi
một cách tùy tiện và thông tin
sẽ bị “xem trộm”.
f)Tính độc lập: Một CSDL có
thể sử dụng cho nhiều chương
trình ứng dụng, đồng thời csdl
không phụ thuộc vào phương
tiện lưu trữ và hệ máy tính nào
cũng sử dụng được nó.
7. Một số hoạt động có sử
dụng CSDL:
- Hoạt động quản lý trường
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
Ví dụ về tính an
toàn thông tin: Học
sinh có thể vào
mạng để xem điểm
của mình trong
CSDL của nhà
trường, nhưng hệ
thống sẽ ngăn chận
nếu HS cố tình
muốn sửa điểm.
Hoặc khi điện bị
cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần
mềm bị hỏng thì hệ
thống phải khôi
phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo
mật: Hệ thống phải
học
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh
doanh
-Hoạt động ngân hàng
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
ngăn chặn được
mọi truy cập bất
hợp pháp đến
CSDL
III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh
họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và
bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê
theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không
sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến
sự thiếu
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục
đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng
đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ
thống máy và hệ thống
CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên
quan với nhau theo một
chủ đề nào đó được lưu
trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập,
lưu trữ và khai thác một
CSDL.
4. Phần mềm máy tính
giúp người sử dụng
không biết gì về hệ
QTCSDL nhưng có thể
dùng nó để khai thác
thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
4. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu
theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong
bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột
thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?
5. Rút kinh nghiệm: