16
HÌNH 12.10 Tab Network Adapter của hộp thoại RDP-TCP Properties
Cấu hình Connection Permission
Tab Permission, như trong hình 12.11, cho phép bạn cấu hình các sự cho phép (permissions)
để cho phép hay từ chối truy cập tới Terminal server của các người dùng hay các nhóm. Các
sự cho phép cụ thể mà bạn có thể thiết lập được mô tả trong bảng 12.3
Hình 12.11. Hộp thoại các đặc tính của bảng phân quyền trong RDP-Tcp
Bảng 12.3: Các quyền kết nối của Dịch vụ Cuối:
17
Sự cho phép Mô tả
18
Query
Information
Phiên truy vấn và phục vụ cho thông tin
Set Information Cấu hình đặc tính của các kết nối
Reset Kết thúc một phiên giao dịch
Remote
control
Xem và điều khiển các phiên giao dịch
khác
Log on Đăng nhập vào một phiên giao dịch của
dịch vụ đầu cuối
Log off
Kết thúc một phiên giao dịch của một
người dùng khác
Message
Gửi một thông báo tới một phiên khác.
Connect
Kết nối tới một phiên khác
Disconnect
Ngừng kết nối một phiên.
Vitual
channels
Sử dụng các kênh ảo để truy nhập từ các
chương trình máy chủ tới các thiết bị máy
khách
Danh sách phân quyền làm cho sự phân quyền cho người dùng dễ quản lý hơn. Có
3 danh sách được dùng cho sự cho phép kết nối:
- Toàn quyền (Full Control): bao gồm tất cả các quyền được
liệt kê trong bảng 12.3
- Người sử dụng truy cập(User Access): Danh sách này bị giới
hạn không cho phép: Query Information, Logon, Message và
Connect.
- Khách truy nhập (Guest Access): Danh sách này có sự cho
phép Logon
Ở chế độ mặc định, Kết nối RDP-TCP được cài đặt các Dịch vụ Cuối với sự thiết
đặt là Full Control của người quản trị và User Access đối với người dùng.
Quản lý các thiết đặt đối với máy chủ
19
Thông qua toàn bộ các tiện ích của cấu hình Dịch vụ Cuối, Bạn còn có thể định
cấu hình của sự thiết đặt được dùng ở máy chủ. Chỉ ra thư mục thiết đặt máy chủ
trong cửa sổ Cấu hình Dịch vụ Cuối để thấy sự thiết đặt là tương thích. Có thể
xem ở hình 12.11 để thấy sự thiết đặt này và nó được mô tả trong Bảng 12.4:
Hình 12.12. Sự thiết đặt máy chủ trong Cấu hình Dịch vụ Cuối.
Bảng 12.4: Thiết đặt máy chủ của Dịch vụ Cuối.
Thiết đặt Giá trị Mô tả
Active
Desktop
Enable/
Disable
Mở hoặc tắt
màn hình
kích hoạt
Delete
Temporary
Folder on
Exit
Yes/No
Chỉ ra nơi
nào hoặc thư
mục hiện
thời nào bị
xoá khi
phiên kết
thúc
Internet
Connetor
Licensing
Enable/
Disable
20
Cho phép
người dùng
vô danh mở
các phiên
qua internet
(được đặt
riêng biệt)
Permision
Compatibilit
y
Windows
2000/
Terminal
Services 4.0
Chỉ ra cho
các khả
năng cho
phép
Terminal
Server Mode
Appilication
Server/
Remote
Administ-
ration
Chỉ ra chế
độ Máy chủ
Cuối
Use
Temporary
Folder per
Session
Yes/No
Chỉ ra nơi
nào hoặc thư
mục hiện
thời nào
không nên
tạo ra cho
mỗi phiên
Trong bài tập 12.2, Bạn sẽ dùng các tiện ích của Cấu hình Dịch vụ
Cuối để cấu hình máy chủ cuối bạn đã cài trong bài tập 12.1.
BÀI TẬP 12.2
Cấu hình máy chủ Dịch vụ Cuối.
1. Chọn Start Æ ProgramÆ Administrative Tools Æ Terminal Services
Configuration.
2. Ở cửa sổ Terminal Services Configuration, nhấp chuột phải vào RDP-TCP
conection và chọn Properties.
3. Trong thẻ General của hộp thoại RDP-TCP Properties, chọn Medium từ danh
sách hộp thả Encryption Level.
4. Nhấp chuột vào thẻ Session, đầu tiên đánh dấu vào Override User Settings và
chọn 15 phút cho lựa chọn Idle Session Limit
5. Nhấp chuột vào thẻ Remote Control, Nhấp vào Use Remote Control với nút:
Following Settings và chọn nút Interact with Session.
6. Nhấp vào OK để đóng hộp thoại RDP-TCP Properties.