Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

MCSE win 2000 server : Quản lý dịch vụ mạng part 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.4 KB, 5 trang )

Chương 10 Quản lý dịch vụ mạng Nhóm 10 K45C

6
Security hạn chế tên địa chỉ, miền IP và truyền thông an toàn.
HTTP
Headers
Cho phép bạn thiết lập các giá trị mà sẽ được trả về cho trình
duyệt Web trong những đầu mục ngôn ngữ siêu văn bản (html)
của trang Web.
Custom
Errors
Cho phép bạn trình diễn một thông báo lỗi tuỳ biến mà sẽ xuất
hiện khi có một lỗi trong chương trình duyệt Web.
Server
Extensions
Cho phép bạn định hình các điều khiển xuất bản cho các tuỳ chọn
FrontPage

Thiết lập các thuộc tính cho trang Web.

Bảng Web site (nhìn hình 10.2) bao gồm các tuỳ chọn cho việc nhận diện
trang Web, điều khiển kết nối, và cho phép đăng nhập.

Nhận diện trang Web.
Sự xuất hiện của trang Web được mô tả trong cửa sổ Internet Information
Services. Theo mặc định thì sự mô tả trang Web giống như là tên của trang Web.
Bạn có thể nhập một mô tả khác trong hộp thoại mô tả.
Bạn cũng có thể định hình địa chỉ IP mà có liên hệ với các trang. Địa chỉ IP
phải được định hình sẵn cho máy tính. Nếu bạn bỏ đi địa chỉ IP ở địa chỉ mặc định là
All Unassigned, thì tất cả các địa chỉ IP mà được gán vào máy và chưa được gán cho
các trang Web khác sẽ được sử dụng.


Các cổng TCP được chỉ định sẽ được sử dụng để trả lời tới các đòi hỏi HTTP
thep mặc định. Cổng mặc định của TCP được sử dụng là cổng 80. Nếu bạn thay đổi
giá trị này, các máy khách muốn kết nối vào Internet phải xác định lại giá trị chính
xác của cổng này. Lựa chọn này có thể sử dụng để tăng thêm tính bảo mật.

Các kết nối
Bạn có thể cho phép một số lượng không giới hạn các kết nối tới trang Web,
hoặc là điều khiển số lượng các kết nối. Để chỉ định giới hạn các kết nối hãy chọn
Limited To, và nhập vào số lượng tối đa các kết nối cho phép.
Mục Connection Timeout cho phép bạn chỉ định thời lượng người dùng
không hoạt động có thể trở lại trang Web được nữa sau khi kết nối tự động kết thúc.
Chương 10 Quản lý dịch vụ mạng Nhóm 10 K45C

7
Nếu bạn chọn HTTP Keep-Alives Enabled, thì máy khách sẽ được duy trì
một kết nối cùng với máy chủ, ngược với mở một kết nối mà khách hàng đòi hỏi.
Điều này làm tăng sự thực hiện của máy khách và có thể làm giảm sự thực hiện của
máy chủ.

Đăng nhập
Đăng nhập được sử dụng để thể thiết lập các đặc trưng, các bản ghi chi tiết
của trang Web truy nhập. Nếu đăng kí được chọn, bạn có thể chọn từ một vài các
định sẵn đăng nhập đã được tập hợp trong một khuôn mẫu định sẵn. Nếu bạn muốn
để cho một người dùng truy cập vào trang Web, hộp chọn Log Visits trên bảng
Home Directory phải được đánh dấu (giá trị cài đặt mặc định).

Định rõ các thao tác

Bạn có thể định nghĩa những người dùng nào hay các nhóm nào có thể quản
lý trang web qua bảng Operators, như hình 10.3. Theo mặc định thì nhóm

Administrators có quyền thao tác. Bạn có thể thêm hoặc bỏ các nhóm thao tác từ
bảng chọn.

Hình 10.3 Bảng Operator trong hộp thoại Web Site Properties



Chương 10 Quản lý dịch vụ mạng Nhóm 10 K45C

8

Cài đặt các tuỳ chọn thực thi.

Bảng Performance, hình 10.4, cho phép bạn thiết lập các thực thi, cho phép
điều chỉnh dải thông, và điều chỉnh sự xử lý.

Hình 10.4 Bảng Performance của hộp thoại Web Site Properties



Bộ điều chỉnh sự thực thi :
Bộ chỉnh sự thực thi cho phép bạn để trang web của bạn dựa trên số lượng
các tác động trên mạng tới trang web của bạn mỗi ngày. Đựa trên con số được bạn
chỉ định, bộ nhớ máy chủ sẽ cố định số lượng tối đa các truy cập. Tuỳ chọn này cho
phép bạn định nghĩa các truy nhập vào mỗi ngày có thể ít hơn 10000, ít hơn 100000
(giá trị cài đặt mặc định) , hoặc nhiều hơn 100000.

Bộ điều chỉnh dải thông
Dải thông được định nghĩa như tổng khả năng truyền thông. Đợn vị của nó có
thể là số lưọng các bít trong 1 giây(bps) hoặc tần suất (Hertz). IIS cho phép bạn có

thể định nghĩa dải thông được dùng trong giới hạn bao nhiêu kilobyte trên giây.
(KB/s).
Chương 10 Quản lý dịch vụ mạng Nhóm 10 K45C

9
Nếu máy chủ được sử dụng để quản lý các trang web hoặc được sử dụng vì
mục đích khác, như gửi thư điện tử, hoặc muốn giới hạn toàn bộ băng thông được sử
dụng bởi trang Web chủ. Điều này được gọi là bộ điều chỉnh dải thông (bandwidth
throttling). Nếu bộ điều chỉnh dải thông không được bật, trang Web chủ có thể sử
dụng tối đa lượng băng thông đang còn rỗi.

Bộ diều chỉnh sự xử lý
Khi bạn bật process throttling, bạn có thể chỉ rõ số phần trăm CPU xử lý
được phục vụ cho trang Web. Nếu bạn chọn Enforce Limits, thì bất kì giá trị nào bạn
đặt cho process throttling sẽ được bắt buộc. Nếu lựa chọn này không được đánh
dấu, thì trang Web có thể sử dụng vượt quá cài đặt giới hạn xử lý và một sự kiện sẽ
được ghi vào bản ghi sự kiện.

Cài đặt : ISAPI Filters

Bộ lọc Giao diện lập trình ứng dụng trình chủ Internet (ISAPI) diều chỉnh
các yêu cầu bộ duyệt mạng cho URLs chuyển qua ứng dụng ISAPI, khi đã chạy, bộ
lọc ISAPI được sử dụng để quản lý sự chứng thực đăng nhập tuỳ biến. Những lọc
này làm việc dựa trên các yêu cầu HTTP và các đáp ứng tới các sự kiện chỉ định mà
được định nghĩa qua bộ lọc. Bộ lọc được tải đưa vào trong bộ nhớ của trang Web.
Qua bảng ISAPI, trong hình 10.5, bạn có thể thêm bộ lọc ISAPI cho trang
Web của bạn. Các bộ lọc được liệt kê trong một danh sách. Bạn có thể sử dụng mũi
tên lên hoặc xuống để thay đổi thứ tự của các bộ lọc.

Hình 10.5 Bảng ISAPI Filters của hộp thoại Web Site Properties


Chương 10 Quản lý dịch vụ mạng Nhóm 10 K45C

10



Định hình lựa chọn thư mục chủ

Thẻ Home Directory, hình 10.6, bào gồm các chọn lựa cho vị trí nội dung,
quyền truy nhập, điều khiển nội dung, và các cài đặt ứng dụng.



Mục tiêu sát
hạch của
Microsoft

Theo dõi, định hình, dò lỗi và điều khiển truy nhập tới các
files, các thư mục và các thư mục dùng chung.
Theo dõi, định hình, dò lỗi và điều khiển truy nhập tới các
files và các thư mục qua dịch


Ghi nhớ
Chương này bao gồm các tính chất liên hệ để quản lý sự thực
hiện các tài nguyên của trang Web như “Theo dõi, định hình,
dò lỗi, điều khiển truy nhập tới file thư mục và các thư mục
dùng chung”. Điều khiển an toàn cục bộ và điều khiển sự truy
cập tới các thư mục dùng chung, hai mục tiêu khác nhau cho

mục tiêu này, đều được thể hiện trong chương 7 “Truy cập tập
tin và thư mục” và một mục tiêu liên hệ với phân phối tập tin hệ

×