Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

MCSE win 2000 server : Quản lý ổ đĩa part 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.19 KB, 5 trang )

Hình 6.6 Cửa sổ Disk Management

Cửa sổ chính thể hiện các thông tin :
- Các Volumes được nhìn thấy bởi máy tính.
- Kiểu của một phân vùng :cơ sở hoặc là động
- Kiểu của file hệ thống được sử dụng cho mỗi phân vùng
- Trạng thái của mỗi phân vùng để biết được phân vùng đó chứa phân
vùng hệ thống hay phân vùng khởi động.
- Dung lượng, tổng số không gian đĩa trống định phần trên một phân
vùng
- Tổng số không gian đĩa trống còn lại trên mỗi phân vùng.
- Sự vượt quá giới hạn liên quan đến phân vùng.
Các tác vụ quản lý đĩa cơ bản
Với tiện ích Disk Management, bạn có thể thực hiện hàng loạt các tác vụ cơ bản như
:
- Xem thuộc tính đĩa và volume
- Thêm vào một đĩa mới
- Tạo các phân vùng và volumes
- Chuyển từ đĩa cơ sở lên thành đĩa động
- Thay đổi tên và đường dẫn của đĩa
- Xóa các phân vùng và các volumes
Xem các thuộc tính đĩa
Để xem các thuộc tính của đĩa, nháy đúp chuột vào ổ đĩa nắm ở phần bên trái của
màn hình Disk Management (xem hình 6.6) và chọn Properies từ thực đơn thả xuống. Hộp
thoại thuộc tính đĩa Disk Properties xất hiện ( xem hình 6.7)
Hình 6.7 Hộp thoại Disk Properties


Hộp thoại thuộc tính đĩa Disk Properties thể hiện các thông tin sau :
- Số thứ tự của đĩa
- Kiểu của đĩa (cơ sở, động, CD-ROM, di chuyển được, DVD hoặc


không xác định)
- Trạng thái của đĩa (online hoặc offline)
- Dung luợng đĩa
- Tổng số dung lượng không được định phần trên đĩa.
- Kiểu của thiết bị
- Drive được cung cấp bởi đại lý phần cứng
- Tên của bộ điều hợp
- Các Volumes logic được xác định trên ổ đĩa vật lý.
Xem các thuộc tính của Volume và đĩa cục bộ
Trên đĩa động, bạn quản lý các thuộc tính của volume. Trên đĩa cơ sở, bạn quả lý
các thuộc tính của đĩa cục bộ. Các volumes và các đĩa cụ bộ thực hiện những chức năng
như nhau, và các tùy chọn được thảo luận trong phần sau đây được áp dụng cho cả hai loại
trên. Một ví dục dựa trên một đĩa động sử dụng simple volume. Nếu bạn sử dụng lưu trữ cơ
sở, bạn sẽ xem các thuộc tính của ddiax cụ bộ hơn là thuộc tính của các volume.
Để xem các thuộc tính của một volume, kích chuột phải lên phần trên của cửa sổ
chính Disk Management và chọn Properties. Một hộp thoại Properties sẽ hiện ra như hình
6.8
Hình 6.8 : Hộp thoại Properties của volume

Trong hộp thoại này, các thuộc tính của volume được tổ chức trên bảy Tab ( 5 tab
thông tin FAT của volumes) : General, Tools, Harware, Sharing, Security, Quota và Web
Sharing. Tab Security và Quota chỉ xuất hiện đối với các volumes NTFS. Các Tab này sẽ
được trình bày chi tiết trong các phần dưới đây.
Thiết lập các thuộc tính chung
Các thông tin trên Tab General ( hình 6.8) chỉ ra cho bạn các thông tin về cấu hình
volumes. Hộp thoại này cho ta biết tên, kiểu, hệ thống file, không gian đĩa đã sử dụng,
không gian đĩa trống và dung lượng của volume. Tên của volumes được chứa trong hộp
văn bản có thể thay đổi. Không gian cuả volumes được thể hiện đồng thời dưới dạng đồ
hoạ và văn bản.


Tên của volume hay ổ đĩa cục bộ chỉ có mục đích thể hiện thông tin. Ví dụ tùy thuộc
vào mục đích sử dụng bạn có thể đặt tên là APPS hoặc ACCTDB.
Nút Disk Cleanup sẽ kích hoạt tiện ích Disk Cleanup, cho phép bạn xoá các file
không cần thiết và giải phóng không gian đĩa. Tiện ích này sẽ được đề cập chi tiết hơn
trong mục sau của chương này “ Sử dụng tiện ích Disk Cleanup”.
Làm viêc với các công cụ.
Tab Tools trong hộp thoại Properties của ổ ( Hình 6.9 ) cung cấp 3 công cụ:
o Kích chuột vào nút Check Now để chạy tiện ích kiểm tra đĩa (Check Disk).
Bạn muốn kiểm tra lỗi của ổ nếu bạn thấy các lỗi vể truy suất ổ đĩa hoặc ổ
này đang được mở trong khi hệ thống phải khởi động với việc tắt máy không
đúng cách. Tiện ích Check Disk sẽ được đề cập đến trong trong phần “ Khắc
phục lỗi các đĩa và ổ đĩa” của chương này.
o Kích chuột vào nút Backup Now để chạy tiện ích sao lưu (Backup
Wizard).Qúa trình sao lưu file có các bước hướng dẫn để bạn làm theo. Chức
năng sao lưu sẽ được bàn trong chương 15, “Thực hiện các chức năng khôi
phục hệ thống”.
o Kích chuột vào nút Defragment để chạy tiện ích chống phân mảnh đĩa
(Deframentation). Tiện ích này chống phân mảnh các tệp trên volume bằng
cách sắp các tệp một cách liên tục trên ổ đĩa cứng. Công cụ chống phân mảnh
sẽ được bàn chi tiết hơn trong chương này trong phần “Chống phân mảnh
đĩa”.
Hình 6.9 Tab Tools trên hộp thoại Properties.










Xem các thông tin phần cứng.
Tab Hardware trong hộp thoại Properties của ổ ( Hình 6.10) liệt kê phần cứng kết
hợp với các ổ đĩa được nhận ra bởi hệ điều hành Windows 2000. Nửa dưới của hộp thoại
chỉ ra các thuộc tính của thiết bị được chọn ở nửa trên của hộp hội thoại.
Hình 6.10 : Tab Harward trên hộp thoại Properties.

×