Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Báo cáo thực hành ptsp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.3 KB, 62 trang )

Báo cáo thực hành ptsp
MỤC LỤC
Trang
TỔNG QUAN........................................................................................................................4
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................4
PHẦN Ý TƯỞNG...............................................................................................................5
THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ CÁC Ý TƯỞNG................................................................10
Đánh giá theo sự cảm nhận..........................................................................................10
kết luận: từ sự đánh giá của 5 thành viên trong nhóm, ta thấy có 4 sản phẩm có giá cả
thấp, sự tiện lợi cao......................................................................................................11
Phân tích theo SWOT...................................................................................................11
Phân tích sự thiếu hụt:..................................................................................................17
Phân tích sự hấp dẩn của sản phẩm..............................................................................17
LẬP BẢNG CHECKLIST, THỐNG KÊ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU......................................20
SÀNG LỌC THUỘC TÍNH, XEM XÉT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG .......................25
1.5.1.Bảng đánh giá mức độ quan trọng của các thuộc tính........................................25
1.5.2.Những yếu tố ảnh hưởng đến thuộc tính:............................................................27
Lên bảng kế hoạch thí nghiệm:.........................................................................................27
Thiết lập quy trình dự kiến................................................................................................28
Thuyết minh quy trình:......................................................................................................29
1.8.1.Nguyên liệu.........................................................................................................29
1.8.1.1.Rau má.........................................................................................................29
1
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
Đặc điểm..................................................................................................................30
Thành phần..............................................................................................................30
Dược tính, công dụng...............................................................................................31
Một vài toa thuốc có sử dụng rau má.......................................................................33
1.8.1.2. NGUYÊN LIỆU ĐẬU XANH....................................................................35
Phân loại khoa học...................................................................................................35


Thành phần chính của Đậu xanh .............................................................................36
Một số bài thuốc từ vị đậu xanh:..............................................................................37
1.8.1.3.PECTIN........................................................................................................38
1.8.1.4.ĐƯỜNG.......................................................................................................42
1.8.2.Xử lý:..................................................................................................................43
1.8.3.Xay:.....................................................................................................................43
1.8.4.Lọc lần 1: ...........................................................................................................43
1.8.5.Gia nhiệt sơ bộ:...................................................................................................43
1.8.6.Lọc lần 2:............................................................................................................43
1.8.7.Phối trộn phụ gia và các phụ liệu khác:..............................................................44
1.8.8.Lọc lần 3:............................................................................................................44
1.8.9.Đồng hóa:............................................................................................................44
1.8.10.Đóng chai:.........................................................................................................44
1.8.11.Thanh trùng: .....................................................................................................46
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................47
2
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
2.1.Rau má.........................................................................................................................47
Rau má mua trong siêu thị, chọn những loại rau xanh, không bị dập, không sâu, không có
lá vàng. .............................................................................................................................47
2.2.Đậu xanh......................................................................................................................47
Do đậu xanh dể tạo kết tủa trong sản phẩm do đó chúng em sử dụng hương. Nguồn cung
cấp là công ty: shanghai apple flavor & fragrance co.ltd được phân phối bởi công ty hóa
chất đông á.........................................................................................................................47
2.3.Pectin: được lấy từ phòng thí nghiệm trường đại học công nghiệp tp hcm................47
2.4.Đường: sử dụng đường biên hòa.................................................................................47
2.5.Màu: sử dụng màu xanh thực phẩm, lấy từ phòng thí nghiệm trường đại học công
nghiệp tp HCM .................................................................................................................47
2.6.Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát sự ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu và

nhiệt độ gia nhiệt đến chất lượng sản phẩm. Sử dụng ANOVA để xử lý số liệu ............47
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN..................................................................................................47
3.1.Báo cáo kết quả thí nghiệm.........................................................................................47
3.2.chọn mức cơ sở, khoảng bước nhảy: ..........................................................................48
Qua tìm hiểu các tài liệu nghiên cứu về các loại giải khát không ga thì hàm lượng đường
nằm trong khoảng 10 – 15 0BiX do vậy ta chọn mức cơ sở đối với sản phẩm này là 180g
đường ứng với công thức dự kiến, khoảng bước nhảy là 20g. hàm lượng pectin là 4g ứng
khoảng bước nhảy là 1g. Còn đối với nhiệt độ gia nhiệt sản phẩm thì nhiệt thì mức cơ sở
là 550C vì với nhiệt độ này đã làm kế tủa protein, khoảng bước nhảy là 100C................48
3.3. Thí nghiệm: sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng...................................................48
3.4.Thí nghiệm phâm tích các chỉ tiêu về sản phẩm..........................................................54
3.4.1.Xác định hàm lượng đường: xử dụng bix kế......................................................54
3.4.2. Xác định độ acid toàn phần (Phương pháp thể tích định phân).........................54
3
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
3.4.3.Xác định các chỉ tiêu vi sinh: gửi mẫu đi phân tích: (nhưng vì lý do thời gian và
vật chất chúng em chỉ đưa ra các chỉ tiêu về vi sinh của sản phẩm)............................54
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ. ..............................................................................................56
Quy trình và công thức đạt được..................................................................................57
Tính giá thành sản phẩm..............................................................................................57
Chất lượng thành phẩm, và bao bì...............................................................................58
TỔNG QUAN
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các công ty trên toàn thế giới cần phải đổi mới sản phẩm và quy trình sản xuất của
họ nhằm: theo kịp sức ép cạnh tranh, nâng cao năng suất trong khu vực hoặc toàn cầu, giữ
vững hoặc mở rộng thị phần và tạo khả năng thu hút đầu tư nước ngoài. Đổi mới sản phẩm
đang trở thành một trong những lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp, nhờ những tiến bộ
về thông tin, truyền thông và cơ sở hạ tầng, thị trường trong nước và thị trường quốc tế
4

GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
đang trở nên ngày càng cạnh tranh, ngày càng gay gắt và đầy thử thách – điều này buộc các
công ty phải thích ứng.
Mối quan tâm đến đổi mới sản phẩm đả tăng lên nhanh chóng trong vài thập kỷ gần
đây. Công nghiệp hóa, thị trường mở, yêu cầu chất lượng cao hơn từ người tiêu dùng và
tính cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các công ty trong nước cũng như quốc tế đã tạo ra
một nhu cầu thực sự về đổi mới sản phẩm trong công nghiệp. Các ngành công nghiệp
không thể tồn tại lâu dài nếu không coi đổi mới sản phẩm là một phần tích hợp của công
ty. Giới công nghiệp trên toàn cầu đã thích ứng với sự phát triển này bằng cách lập ra các
bộ phận đổi mới sản phẩm hoặc bằng cách thuê các chuyên gia đổi mới sản phẩm từ bên
ngoài.
Một sản phẩm mới được xem là thành công khi nó được người tiêu dùng đón nhận và
hài lòng. Vậy để đạt được điều này, sản phẩm mới phải thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng, phải phù hợp với sở thích và mong muốn của họ, sản phẩm phải phù hợp với thời
đại, phải đặc biệt và nổi trội hơn các sản phẩm hiện có. Trong quá trình tìm hiểu thị trường,
nhóm chúng tôi đã quyết định chọn sản phẩm mới là: nước rau má đậu xanh đóng chai.
Đây là một sản phẩm giải khát phổ biến trên thị trường, nhưng nó mới lạ ở chổ là chưa
được công ty nào đóng chai và đem phân phối trên thị trường. Sản phẩm mới này đánh vào
tính tiện lợi của nó, đời sống công nghiệp ngày càng phát triển, người tiêu dùng ngày càng
bận rộn do đó khi có một chai rau má đậu xanh đóng chai sẳn để sử dụng thì rất tiện lợi
vừa giải khát, vừa tốt cho sức khỏe.
Với khôn khồ môn học phát triển sản phẩm này, nhóm chúng tôi xin trình bày về những
ý tưởng, những lý do để lựa chọn sản phẩm này, công nghệ sản xuất dự kiến, những thí
nghiệm liên quan và những đánh giá dự kiến về sản phẩm mới này.
PHẦN Ý TƯỞNG
Mỗi sinh viên chuẩn bị 10 ý tưởng.
5
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp

Nguyễn Văn Trọng
1. Mứt cà chua
2. Bánh ướt ăn liền
3. Trà xí muội
4. Sữa đậu đen
5. Sữa tăng lực
6. Coca sữa
7. Nước đinh lăng đóng chai
8. Rau má đậu xanh đóng chai
9. Kem thanh long
10. Trà xanh nha đam
Nguyễn Thị Huyền Trang
1. Trà xanh hương dâu
2. Trà xanh hương táo
3. Trà xanh hương bưởi
4. Trà xanh hương nhài
5. Thạch rau câu mứt dâu
6. Thạch rau câu mứt trái cây hỗn hợp
6
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
7. Nước ép cam - ổi
8. Nước ép cam – dâu
9. Nước ép nho – sơri
10. Sữa tươi hương café
Trương Đặng Tuấn
1. Nước sấu đóng chai
2. Khoai lang sấy
3. Nước mía – tắc đóng chai
4. Rau câu hỗn hợp

5. Vang sơri
6. Nước ép dâu – sơri
7. Dấm từ trái trứng cá
8. Mứt sầu riêng
9. Chà bông bò
10. Rượu trứng cá
Phạm Thị Duyên
1. Đậu xanh nha đam – đóng lon
2. Cam sữa uống liền
7
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
3. Đậu xanh nha đam – hộp giấy
4. Nha đam hương cam – đóng lon
5. Nha đam hương cam – hộp giấy
6. Nha đam hương dâu – đóng lon
7. Nha đam hương dâu – hộp giấy
8. Siro chanh dây
9. Trà xanh hương bạc hà
10. Mứt chôm chôm
Nguyễn Thị Hương
1. Trà sữa đóng lon
2. Cà rốt sữa đóng chai
3. Đậu đỏ nước cốt dừa
4. Vang vải
5. Vang mận
6. Vang thanh long
7. Kẹo sing gum hương café
8. Nước ép tắc – dâu
9. Nước ép dua gang

8
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
10. Chanh muối đóng chai
Sau khi thảo luận nhóm chúng tôi quyết định chọn ra 10 sản phẩm trong số rất nhiều ý
tưởng của nhóm để khảo sát, dựa trên sở trường của từng người, máy móc thiết bi, hóa chất
hiện có và lĩnh vực thời sự đang được thị trường quan tâm:
STT Ý tưởng
1 Trà xí muội đóng chai
2 Rau má đậu xanh đóng chai
3 Trà xanh hương dâu
4 Thạch rau câu mứt dâu
5 Nước ép cam dâu
6 Sữa tươi hương cà phê
7 Nước sấu muối đường
8 Đậu xanh nha đam
9 Trà xanh hương bạc hà
10 Cà rốt sữa đóng chai
9
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ CÁC Ý TƯỞNG
Đánh giá theo sự cảm nhận
Stt sản
phẩm
Tên sản phẩm Sự tiện lợi cao Sự tiện lợi
thấp
Giá cả cao Giá cả
thấp
1 Trà xí muội đóng chai 3/5 2/5 2/5 3/5

2 Rau má đậu xanh đóng
chai
5/5 0/5 0/5 5/5
3 Trà xanh hương dâu 4/5 1/5 3/5 2/5
4 Thạch rau cau mứt dâu 2/5 3/5 4/5 1/5
5 Nước ép cam dâu 2/5 3/5 3/5 2/5
6 Sữa tươi hương cà phê 5/5 0/5 0/5 5/5
7 Nước sấu muối đường 1/5 4/5 3/5 2/5
8 Đậu xanh nha đam 5/5 0/5 0/5 5/5
9 Trà xanh hương bạc hà 5/5 0/5 1/5 4/5
10 Cà rốt sữa đóng chai 3/5 2/5 3/5 2/5
10
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Giá cả
x
cao
Thấp
Thấp cao
Sự tiện lợi
Báo cáo thực hành ptsp
kết luận: từ sự đánh giá của 5 thành viên trong nhóm, ta thấy có 4 sản phẩm có giá cả
thấp, sự tiện lợi cao.
Phân tích theo SWOT
SWOT là viết tắt của tiếng anh: S – Strengths: các điểm mạnh, W – Weaknesses:
các điểm yếu, O – Opportunities: các cơ hội và T – Threats: các mối đe dọa. Có thề hiều
một cách đơn giản SWOT là các điểm mạnh và điểm yếu bên trong ( S và W ) và bên
ngoài (O và T).
• S – các điểm mạnh: là những đặc điểm của công ty có vai trò tích cực
trong việc đạt tới các mục tiêu trung gian đã đề ra. Các điểm mạnh cần được duy trì
và dựa vào đó để thúc đẩy công ty.

• W – các điểm yếu: là những đặc điểm của công ty có thể cản trở việc
đạt được các mục tiêu trung gian đề ra. Các điểm yếu cần phải giảm nhẹ hoặc loại
trừ.
• O – các cơ hội: là các điều kiện bên ngoài thuận lợi cho việc đạt được
các mục tiêu trung gian đã đề ra. Các cơ hội cần tập trung tối đa.
• T – các mối đe dọa: là các điều kiện bên ngoài gây nguy hiểm cho
việc đạt được các mục tiêu trung gian đã đề ra. Chúng cần phải được tính đến và
giảm nhiều.
• Trà xí muội đóng chai:
Điểm mạnh
- Sản phẩm truyền thống
- Chất lượng
- Tiện lợi
- Dễ bảo quản
- Hương vị lạ
- Có thể sản xuất quy mô lớn
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thương hiệu không mạnh
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khả năng giử chân khách
hàng kém
-Quy mô nhỏ
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
- Giá hợp lý

Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Thời gian vận chuyển nguyên
liệu
11
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
• Rau má đậu xanh đóng chai.
Điểm mạnh
- Hình ảnh quen thuộc
- Chất lượng
- Tiện lợi
- Nguồn nguyên liệu dễ tìm
- Dễ bảo quản
- Tốt cho sức khỏe
- Có thể sản xuất quy mô lớn
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Chưa có kênh phân phối
-Tính mới chưa cao
-khi xử lý nguyên liệu khó cho
việc giừ nguyên tính chất ban đầu
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường

- Các kênh phân phối mới
- Giá hợp lý
- Các tiến bộ của công nghệ
- Khách hàng mục tiêu đa dạng
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
• Trà xanh hương dâu:
Điểm mạnh
- Chất lượng
- Tiện lợi
- Dễ bảo quản
- Hương vị lạ
- Có thể sản xuất quy mô lớn
- Đả có nhiều sản phẩm trà đóng
chai được tung ra thị trường nên người
tiêu dùng đã quen với việc sử dụng trà
xanh đóng chai.
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Khả năng giử chân khách
hàng kém
-Tính ổn định không cao
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
Rủi ro

-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Thời gian vận chuyển nguyên
liệu
-Có nhiều công ty trà
12
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
• Thạch rau cau mứt dâu.
• Nước ép cam dâu:
Điểm mạnh
- Nước ép cam là sản phẩm phồ
biến
- Chất lượng
- Nguồn nguyên liệu dồi dào
- Dễ bảo quản
- Hương vị lạ
- Có thể sản xuất quy mô lớn
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khó thay đổi sự tin tưởng của
khách hàng về tính nguyên chất của
sản phẩm
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường

- Các kênh phân phối mới
- Có thể xuất khẩu
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Có nhiều công ty giải khát
• Sữa tươi hương cà phê:
13
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Điểm mạnh
- Chất lượng
- Tiện lợi
- Dễ bảo quản
- Hương vị lạ
Điểm yếu
-Thương hiệu không mạnh
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khả năng giừ chân khách
hàng kém
-Quy mô nhỏ
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
- Giá hợp lý
- Đời sống phát triển nên trẻ em có
nhiều tiền tiêu vặt, khách hàng này rất là
tiềm năng

- Ít công ty sản xuất rau câu
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
Báo cáo thực hành ptsp
Điểm mạnh
- Chất lượng
- Nguồn nguyên liệu dễ tìm
- Hương vị lạ
- Có thể sản xuất quy mô lớn
-
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thương hiệu không mạnh
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khả năng giử chân khách
hàng kém
-
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Thời gian vận chuyển nguyên

liệu
Nước sấu muối đường:
Điểm mạnh
- Sản phẩm truyền thống
- Tiện lợi
- Dễ bảo quản
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thương hiệu không mạnh
-Khả năng giừ chân khách
hàng kém
-Quy mô nhỏ
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
- Giá hợp lý
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Thời gian vận chuyển nguyên
liệu
-Khó xuất khẩu
• Đậu xanh nha đam:
14
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
Trà xanh hương bạc hà:

Điểm mạnh
- Sản phẩm truyền thống
- Chất lượng
- Tiện lợi
- Nguồn nguyên liệu dễ tìm
- Dễ bảo quản
- Hương vị lạ
- Có thể sản xuất quy mô lớn
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thương hiệu không mạnh
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khả năng giừ chân khách
hàng kém
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
- Giá hợp lý
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
• Cà rốt sữa đóng chai
15
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Điểm mạnh
- Sản phẩm truyền thống

- Chất lượng
- Tốt cho sức khỏe
- Sản phẩm lạ
Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thương hiệu không mạnh
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khả năng giừ chân khách
hàng kém
-Quy mô nhỏ
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Thời gian vận chuyển nguyên
liệu
Báo cáo thực hành ptsp
Điểm mạnh
- Chất lượng
- Tiện lợi
- Nguồn nguyên liệu dễ tìm
- Dễ bảo quản
- Sản phẩm chưa có trên thị trường
-

Điểm yếu
-Chi phí lắp đặt dây chuyền
cao
-Thương hiệu không mạnh
-Thiếu kinh nghiệm trong việc
thay đổi và phát triển sản phẩm
-Khả năng giừ chân khách
hàng kém
-Quy mô nhỏ
Cơ hội
- Đa dạng: sản phẩm mới
- Sự tự do hóa của thị trường
- Các kênh phân phối mới
Rủi ro
-Ảnh hưởng suy thoái kinh tế
-Thị trường mở, cạnh tranh với
các công ty nước ngoài cao
-Thời gian vận chuyển nguyên
liệu
16
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
Phân tích sự thiếu hụt:
Stt sản
phẩm
Tên sản phẩm Thiếu Cân bằng Dư thừa Chưa có
1 Trà xí muội đóng chai 3/5 2/5
2 Rau má đậu xanh đóng
chai
5/5

3 Trà xanh hương dâu 1/5 1/5 3/5
4 Thạch rau cau mứt dâu 2/5 3/5
5 Nước ép cam dâu 4/5 1/5
6 Sữa tươi hương cà phê 4/5 1/5
7 Nước sấu muối đường 2/5 1/5 2/5
8 Đậu xanh nha đam 4/5 1/5
9 Trà xanh hương bạc hà 2/5 3/5
10 Cà rốt sữa đóng chai 2/5 2/5 1/5
Phân tích sự hấp dẩn của sản phẩm
Các chỉ tiêu đánh
ĐIỂM SỐ
SP1 SP2 SP3 SP4 SP5 SP6 SP7 SP8 SP9
SP
10
Lợi
ích
Bao nhiêu 3 5 1 3 5 5 1 5 5 3
Khi nào
thu được
3 3 1 3 1 5 5 3 3 1
Thu được 3 5 3 3 5 3 1 3 1 3
17
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
trong bao
lâu
Sự nhìn
nhận từ
phiá công
ty

5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Rủi
ro về
mặt
kỷ
thuật
Tính phức
tạp
1 4 1 1 4 4 1 7 4 4
Khả năng
tiến hành
7 7 4 4 7 10 4 7 4 4
Quyền sở
hữa
7 10 4 4 7 7 4 7 4 7
Nhu cầu
của khách
hàng
3 4 3 3 4 4 3 4 4 4
Rủi
ro về
mặt
kinh
tế
Tiếp thị
đến các
khách
hàng hiện
tại
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

Xu hướng
thị trường
3 4 4 3 4 4 3 4 4 4
Kết quả
của sự
điều
chỉnh
3 3 2 3 4 4 3 4 4 3
Các đối
thủ cạnh
tranh
3 4 3 2 4 4 2 3 3 2
18
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
Sự
phù
hợp
với
chiến
lược
Quan
trọng đối
với các
chiến
lược nội
địa
3 5 3 3 3 3 3 5 5 5
Quan
trọng đối

với các
chiến
lược toàn
cầu
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Nền tảng
của chiến
lược
3 5 3 5 5 5 3 5 5 3
Khả năng
mở rộng
kinh
doanh
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Các mối
quan hệ
khách
hàng/ đối
tác
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Tác động
lên cơ cấu
sản xuất
3 5 3 5 3 5 3 5 5 3
Tồng điểm 67 86 57 64 78 85 58 84 73 68
Sau quá trình khảo sát chúng tôi quyết định chọn 3 sản phẩm đề phân tích là:
sp2: rau má đậu xanh đóng chai.
sp6: sữa tươi hương cà phê.
sp8: đậu xanh nha đam.
19

GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
LẬP BẢNG CHECKLIST, THỐNG KÊ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Cỡ mẫu khảo sát: n = 50
Bước 1: Chọn sản phẩm
Bảng câu hỏi điều tra về sản phẩm ưa thích
Sản phẩm:………………
Người thử:………………
Với những câu hỏi đã có sẵn câu trả lời, xin vui lòng khoanh tròn câu trả lời mà bạn cho
là đúng nhất:
Với những câu hỏi khác, xin vui lòng điền câu trả lời vào chổ trống:
1. Bao lâu thì bạn dùng sản phẩm……… một lần:
a. Hằng ngày
b. Khoảng 1tuần 1 lần
c. Khoảng 1tháng 1 lần
d. Thỉnh thoảng
2. Nếu bạn được cung cấp thêm các thông tin về……. (ví dụ một đặt tính quan trọng
nào đó của sản phẩm), nó rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có muốn mua sản phẩm này
không:
a. Chắc chắn là mua
b. Dùng thử rồi mới mua.
c. Có thể mua.
20
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
d. Không mua.
3. Bạn có nghỉ rằng người khác cũng sẽ thích sản phẩm này không?
a. Chắc chắn là thích
b. Có thể thích
c. Dường như không thích.

d. Không thích.
4. Trong 3 loại sản phẩm trên bạn thích loại sản phẩm nào nhất:
a. Rau má đậu xanh đóng chai
b. Sữa tươi hương cafe
c. Đậu xanh nha đam
Bảng Kết quả:
Sản phẩm1: rau má đậu xanh đóng chai
Sản phẩm 2: sữa tươi hương cà phê
Sản phẩm 3: đậu xanh nha đam.
Nội dung Lựa chọn Điểm
Số lượmg chọn lựa
Sản
phẩm 1
Sản
phẩm 2
Sản
phẩm 3
Mức độ dùng
các sản phẩm
a. Hằng ngày 4 12 13 3
b. Khoảng 1 tuần 1 lần 3 10 5 7
c. Khoảng 1tháng 1 lần 2 8 6 15
21
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
d. Thỉnh thoảng 1 20 26 25
Bạn có chắc
muốn mua sản
a. Chắc chắn là mua 4 14 12 7
b. Dùng thử rồi mới mua 3 25 15 19

c.Có thể mua 2 7 11 18
d. Không mua 1 4 12 6
Theo bạn,
người khác
cũng sẽ thích
a. Chắc chắn là thích 4 17 13 12
b. có thể thích 3 10 9 18
c. dường như không thích 2 12 11 9
d. Không thích 1 11 17 11
Tổng 396 350 346
Sản phẩm thích nhất 21 17 12
 Kết luận: Sản phẩm được lựa chọn là: rau má đậu xanh đóng chai.
Bước 2: Xác định đối tượng sử dụng và thị phần đối với sản phẩm rau má đậu xanh
đóng chai:
Bảng câu hỏi điều tra đối với sản phẩm rau má đậu xanh đóng chai
- Khoanh tròn những câu trả lời nào mà bạn cho là đúng
1. Theo bạn sản phẩm rau má đậu xanh này phù hợp với lứa tuổi nào:
a. Trẻ em.
b. Người già.
c. Người lơn.
d. Mọi lứa tuổi
2. Theo bạn sản phẩm rau má đậu xanh này phù hợp cho đối tượng nào:
a. Đối tượng có thu nhập thấp.
b. Đối tượng có thu nhập trung bình.
c. Đối tượng có thu nhập cao.
d. Mọi đối tượng.
3. Điều bạn quan tâm đến sản phẩm này là:
22
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp

a. Giá trị dinh dưỡng.
b. Giá thành sản phẩm.
c. Sự tiện lợi và độ ngon của sản phẩm.
d. Sự mới lạ.
4. Bạn cho rằng mức giá nào phụ hợp với sản phẩm chai 250ml.
a. 3000 đ
b. 3500 đ
c. 4000 đ
d. Giá khác
5. Bạn mong muốn vị của sản phẩm như thế nào so với các sản phẩm hiện có
trên thị trường:
a. Vị ngọt nhiều hơn
b. Ngọt vừa giống các sản phẩm khác
c. Vị ngọt dịu hơn
d. Ý kiến khác
Bảng kết quả:
Nội dung Lựa chọn
Số lượmg
chọn lựa
Theo bạn, sản phẩm
này phù hợp cho lứa
tuổi nào?
a. Trẻ em 12
b. Người già 5
c. Người lớn 9
d. Mọi lứa tuổi 24
Theo bạn, sản phẩm
này phù hợp cho đối
tượng nào?
a. Đối tượng có thu nhập thấp 3

b. Đối tượng có thu nhập trung bình 17
c. Đối tượng có thu nhập cao 7
d. Mọi đối tượng 23
Điều bạn quan tâm ở
sản phẩm này là?
a.Giá trị dinh dưỡng 19
b.Giá thành sản phẩm 9
23
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
c. Sự tiện lợi và độ ngon của sản phẩm 8
d. Sự mới lạ 14
 Kết luận: Vậy sản phẩm này phù hợp với mọi lứa tuổi.và mọi đối
tượng
24
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương
Báo cáo thực hành ptsp
Bước 3: Xác định giá và đặc tính sản phẩm rau má đậu xanh đóng chai
Nội dung Lựa chọn
Số lượmg chọn
lựa
Bạn cho rằng mức
giá nào phù hợp với
sản phẩm chai
a. 3.000 đồng 35
b. 3.500 đồng 8
c. 4.000 đồng 4
d. Giá khác 3
Bạn mong muốn vị
sản phẩm như thế

nào so các sản
phẩm sữa hiện đang
có trên thị trường?
a. Vị ngọt nhiều hơn 5
b. Ngọt vừa giống các sản phẩm khác 27
c. Vị ngọt dịu hơn 15
d. Ý kiến khác 3
 Kết luận: Vậy mức giá phù hợp với sản phẩm (chai 250ml) la: 3000
đồng, vị ngọt vừa với các sản phẩm khác.
SÀNG LỌC THUỘC TÍNH, XEM XÉT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.5.1. Bảng đánh giá mức độ quan trọng của các thuộc tính
Tên sản phẩm: rau má đậu xanh đóng chai
Đối tượng khách hàng: mọi đối tượng
Thuộc tính Mức độ quan trọng
Thấp Trung bình Cao
Độ tươi 2/5 3/5
25
GVHD: Nguyễn Thị Mai Hương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×