Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

Giáo án 12 môn sinh cơ bản chuẩn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 173 trang )

CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1: BÀI 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10/8 12 Toán
12 Văn
12 Anh
12 Pháp
12 K2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được khái niệm gen.
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền, lí giải được vì sao mã di truyền là
mã bộ ba.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả các bước của quá trình nhân đôi ADN, làm cơ sở cho sự nhân
đôi NST.
2. Kĩ năng: Qua bài rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.
3. Thái độ: qua bài tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên:
- Tranh phóng to hình 1.2 , bảng 1 trong SGK.
- Tranh về sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, xem lại những kiến thức về gen ở lớp 9 và 10.
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: GV gợi lại kiến thức đã học ở lớp 9 và 10 về gen.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Ở các lớp dưới các em đã được học về gen, AND. Hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu kỹ
hơn về cấu trúc của gen và quá trính nhân đôi của AND?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen


Giáo viên: phân tích 2 dấu hiệu:
+ Cấu tạo: một đoạn của phân tử ADN.
+ Chức năng: mang thông tin mã hóa một
chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Giáo viên: ADN có tính đa dạng nhờ vào đặc
điểm nào? Gen có đa dạng không?
I. Khái niệm gen
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông
tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN.
Ví dụ: gen tARN mã hóa ARN vận chuyển.
1
Học sinh: Nhờ thành phần, số lượng và tình
tự sắp xếp các nuclêotit. Gen cũng đa dạng.
Giáo viên: Sự đa dạng của gen chính là đa
dạng di truyền (đa dạng vốn gen). Chúng ta
cần có ý thức để bảo vệ nguồn gen, đặc biệt
nguồn gen quý. Vậy chúng ta phải làm gì?
Học sinh: Bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc
ĐV- TV quý hiếm.
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
- Mã di truyền là gì?
- Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
II. Mã di truyền (MDT)
1. Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen
quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin.
2. Mã di truyền là mã bộ ba
- Phân tử ADN gồm 4 loại nu: A, T, G, X
- Phân tử prôtein gồm 20 loại aa khác nhau.

- Nếu:
+ MDT là mã bộ 1: có 4 loại nu mã hóa 4 tổ hợp
+ MDT là mã bộ 2: có 4 loại nu mã hóa 4
2
tổ hợp
+ MDT là mã bộ 4: có 4 loại nu mã hóa 4
4
tổ hợp
-> MDT là mã bộ 3: có 4 loại nu mã hóa 4
3
tổ hợp
- Cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau quy định mã hóa
một a.a.
- MDT có 64 mã bộ ba, trong đó có:
+ Bộ ba mở đầu: AUG, mã hóa a.a mở đầu
Mêtiônin ( ở SVNS là foocmin mêtiônin).
+ Bộ ba kết thúc: UAA, UGA, UAG. Không mã
hóa a.a nào cả mà quy định tín hiệu kết thúc quá
trinh giải mã.
+ 60 bộ ba mã hóa cho 19 loại a.a.
3. Đặc điểm :
- MDT được đọc theo 1 chiều 5’ 3’. MDT
được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba
không gối lên nhau.
- MDT là đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1
loại aa. VD: UGG – Triptophan.
- MDT có tính thoái hoá: mỗi aa được mã hoá bởi
1 số bộ ba khác nhau
2
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân

đôi của ADN
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua
sát hình 1.2
- Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở
những thành phần nào trong tế bào ?
- ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
giải thích?
- Có những thành phần nào tham gia vào quá
trình tổng hợp ADN ?
- Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì?
- Các nu tự do môi trường liên kết với nu
mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
- Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch
nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
- Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế
nào?
- MDT có tính phổ biến: các loài sinh vật đều có
chung 1 bộ mã di truyền (trừ một vài trường hợp
ngoại lệ)
III. Qúa trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm và vị trí:
- Vị trí: trong nhân tế bào, tại các NST.
- Thời điểm: pha S chu kì tế bào tại kì trung gian.
* Thành phần tham gia: AND mẹ; Các nucleotit
tự do; ATP; Các enzim: tháo xoắn, bám sợi đơn,
AND- polimelaza, tổng hợp đoạn mồi, nối.
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung ,
bán bảo tồn và nửa gián đoạn.
* Diễn biến :
- Bước 1:Tháo xoắn phân tử AND:

Dưới tác đông của Enzim tháo xoắn và Enzim
bám sợi đơn hai mạch đơn của phân tử ADN tách
nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ các mạch
khuôn.
- Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới
Enzim ADN-polimeraza chỉ hoạt động tổng hợp
mạch mới theo chiều 5’ 3’:
- Trên mạch khuôn có chiều 3’ 5’, mạch
bổ sung được tổng hợp liên tục.
- Trên mạch khuôn 5’ 3’, mạch khuôn
được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn
(đoạn Okazaki), sau đó được nối lại với nhau bởi
enzim nối ligaza.
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do
theo nguyên tắc bổ sung :
A
gốc
= T
môi trường
T
gốc
= A
môi trường
G
gốc
= X
môi trường
X
gôc
= G

môi trưòng
-
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành:
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn
xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó
một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của
3
ADN ban đầu.
* Kết quả :
1 pt ADN mẹ
1lần tự sao
2 ADN con
* Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi, giúp
bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định.
4. Củng cố :
- Giải thích NTBS và NTBBT trong quá trình tự nhân đôi ADN?
- Ví sao quá trình tổng hợp trên hai mạch đơn của ADN lại không giống nhau?
- Vì sao MDT là mã bộ ba?
5. Bài tập về nhà :
Trả lời câu hỏi và bài tập trang 10 SGK. Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức
năng của ADN. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này. Đọc trước bài 2.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC Ở NHÀ
CÔNG THỨC GIẢI BÀI TẬP
- Tính chiều dài gen (ADN): L = x 3,4 (A
0
)
- Tính số lượng nu của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X
- Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC)
- Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X A + G = T + X = N/2
- Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch:

A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2; A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = …; G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = ….
A + G = N/2 hay 2A + 2G = N
- Số liên kết hidro của gen: H= 2A + 3G.
- Số liên kết cộng hóa trị ( liên kết phosphodieste) của gen : N – 2.
- Số liên kết hóa trị có được hình thành trong các AND con quá k lần tự sao?
- Số nucleotit có trong các AND con sau k lần tự sao?
- Số AND con cấu tạo từ nguyên liệu môi trường?
- Số AND con cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường?
MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ:
1. ADN có vị trí nào sau đây?
a) Trong nhân tế bào b) Trong tế bào chất của vi khuẩn
c) Trong ty thể và lạp thể d) cả 3 câu trên đều đúng
2. Mỗi nuclêôtít được cấu tạo từ các nguyên tố chính nào sau đây?
a) C, H, O, S, N b) C, H, O, N, Na c) C, H, O, P, N c) C, H, O, K, N
3. Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
a) Ribônuclêôtít b) Nuclêôtít c) Axitnuclêic d) Pôlyribônuclêic
4. Các thành phần chính cấu tạo nên một nuclêôtít là:
a) Axit phốtphoric, đường deoxyriboza, bazơnitric b)Axit phốtphoric, đường riboza, bazơnitric
c) Axit phốtphoric, đường deoxyriboza, polypéptít d)Axitamin, đường deoxyriboza, bazơnitric
4
5. Công thức của đường deoxyriboza là:
a) C5H10O5 b) C5H10O4 c) C6H10O6 d) C5H12O5
6) Hai mạch của ADN có chiều như sau:
a) Cả hai mạch có chiều giống nhau, song song nhau b) Cả hai mạch có hai chiều ngược nhau
c) có chiều từ 3’ đến 5’ d) có chiều từ 5’ đến 3’
7. Đơn phân nào có kích thước lớn, kích thước bé?
a) A, T có kích thước lớn. G,X có kích thước bé b) G,X có kích thước lớn. A,T có kích thước bé
c) A, X có kích thước lớn. T,G có kích thước bé d)A, G có kích thước lớn. T,X có kích thước bé
8. Nguyên tắc bổ sung có nội dung là:

a) Một bazơ lớn liên kết với một bazơ bé
b) A liên kết với T bằng hai liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng ba liên kết hiđrô
c) A liên kết với U bằng hai liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng ba liên kết hiđrô
d) Cả 3 đều đúng
9. AND có tính ổn định qua nhiều thế hệ nhờ quá trình:
a) sao mã b) Giải mã c) Tự sao d) Nguyên phân
10. Quá trình tái bản của ADN thực hiện theo nguyên tắc nào?
a) Nguyên tắc bổ sung b) Nguyên tắc bảo tồn
c)Nguên tắc bán bảo tồn d) Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
11. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn có nghĩa là:
a) Trong phân tử ADN con có một mạch mới và một mạch cũ.
b) Trong hai phân tử ADN có một phân tử cấu tạo từ nguyên liệu cũ, một phân tử cấu tạo từ nguyên liệu mới.
c) Một mạch của ADN có một nữa là nguyên liệu mới một nữa là nguyên liệu cũ.
d) Cả hai ADN con đều được cấu tạo từ nguyên liệu mới
12. Trong quá trình nhân đôi ADN đã hình thành các liên kết mới là:
a) Liên kết hiđrô và liên kết Phốt pho diête b) Liên kết hiđrô và liên kết pép tít
c) Liên kết hidrô và liên kết cọng hoá trị d) Liên kết péptít và liên kết cộng hoá trị Đ- P
13. Một gen có chiều dài 4331,6 A0 có số nuclêôtít trong một mạch là:
a)1274 b) 1247 c) 2548 d)2584
14. Một gen có khối lượng 979200đvC có số nuclêotít là:
a) 3426 b) 5375 c) 3265 d)3264
15. Một gen có số chu kỳ xoắn là 120 khi nhân đôi 3 lần liên tiếp môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtít là:
a) 2400 b) 7200 c) 19200 d) 16800
16. Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số liên kết hiđrô là 3900. số nuclêôtít loại A của gen là:
a) 600 b) 900 c) 650 d) 850
17. Một gen có tổng số liên kết cộng hoá trị Đ- P giữa các nuclêôtít là 5998 thì số nuclêôtít một mạch của gen là:
a) 3000 b) 6000 c) 5999 d) 2999
18. Một gen có tổng số liên kết hiđrô là 3700 có tổng số liên kết cộng hoá trị Đ_P là 5998. khi gen
nhân đôi 3 lần số nuclêôtít loại 5 trong tất cả các gen con là:
a) 4990 b) 5600 c) 6400 d) 5400

Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Minh Phương
5
Tiết 2: BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
10/8/2013 12 Toán
12 Văn
12 Anh
12 Pháp
12 K2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Biết được cấu trúc, chức năng của các loại ARN.
- Trình bày được thời điểm, diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã.
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein.
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá
trình sinh tổng hợp prôtêin.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung.
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong phân tử
prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên: Sơ đồ hình 2.1đến 2.4 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, điền vào phiếu học tập số 1.
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: - Mã di truyền là gì ? Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?

- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
- Giáo viên: ARN có những loại nào? Chức
năng của nó? Yêu cầu 3 học sinh trình bày phiếu
học tập của mình về 3 phần. Sau đó cho lớp nhận
xét, bổ sung. Cuối cùng GV tổng kết lại.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu cơ chế phiên mã
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
Phiếu học tập:
mARN tARN rARN
Cấu trúc
Chức năng
2. Cơ chế phiên mã
6
- Giáo viên: cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc
mục I.2 và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy cho biết có những thành phần nào
tham gia vào quá trình phiên mã?
+ ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào?
+ Enzim nào tham gia vào quá trình phiên
mã?
+ Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
+ Các Ribonu trong môi trường liên kết với
mạch gốc theo nguyên tắc nào?
+ Quá trình sẽ kết thúc khi nào?
+ Sau khi kết thúc, ở tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực các mARN có gì khác ?

+ Kết quả của quá trình phiên mã là gì ?
+ Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình
phiên mã?
- Học sinh: nêu được :
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên
khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN-
polimeraza một đoạn của phân tử ADN tương
ứng với 1 hay 1 số gen đợc tháo xoắn, 2 mạch
đơn tách nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc
kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào theo
NTBS, khi Enzim chuyển tới cuối gen gặp tín
hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử m
ARN được giải phóng.
* Hoạt động 3 :
- Giáo viên: phân tử prôtêin được hình thành
như thế nào ?
Yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II.
Gv đặt câu hỏi, hs trả lời:
+ Qúa trình tổng hợp có những thành phần
nào tham gia ?
+ a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào ?
+ a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục
* Thời điểm: Xảy ra trước khi tế bào tổng hợp
prôtêin.
* Diễn biến:
+ Dưới tác dụng của enzim ARN-polimeraza, 1
đoạn phân tử ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách
nhau ra. Bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
+ ARN – polimeraza trượt trên mạch gốc có chiều
3’→ 5’ để tổng hợp nên mARN theo chiều 5’→ 3’

theo NTBS:
A
gốc
- U
môi trường
T
gốc
- A
môi trường
G
gốc
- X
môi trường
X
gốc
- G
môi trường
+ Khi Enzim di chuyển tới cuối gen gặp tính hiệu
kết thúc, thì nó dừng phiên mã và giải phóng mARN
vừa tổng hợp. Vùng nào trên gen tổng hợp xong thì
2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
+ Sau phiên mã, ở tế bào nhân sơ, mARN được
trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Còn ở
tế bào nhân thực, mARN phải được cắt bỏ các
intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành rồi đi qua màng nhân tới tế bào chất
làm khuôn tổng hợp prôtêin.
* Kết quả : một đoạn phân tử ADN→ 1 phân tử
ARN.
* Ý nghĩa : hình thành ARN trực tiếp tham gia vào

qúa trình sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng.
II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
- Dưới tác động của 1 số Enzim và năng lượng, các
aa tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ
gắn với tARN tạo nên hợp chất aa- tARN.
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
a. Mở đầu:
- Tiểu thể bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí
7
đích gì?

+ mARN kết hợp với ribôxôm ở vị trí nào?
+ tARN mang a.a thứ mở đầu tiến vào vị trí
nào của ribôxôm? Tiếp theo tiểu thể lớn gắn
vào đâu?
+ tARN mang a.a thứ 1 tiến vào vị trí nào
của ribôxôm? Làm thế nào để tARN đến đúng
vị trí cần lắp ráp? NTBS thể hiện như thế
nào? liên kết nào được hình thành?
Học sinh: NTBS: A – U, G – X và ngược lại.
+ Ribôxôm dịch chuyển như thế nào?
+ Diễn biến thiếp theo là gì?

+ Sự chuyển vị của ribôxôm đến khi nào thì
kết thúc?
+ Sau khi được tổng hợp có những hiện
tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit?
+ 1 ribôxôm trượt hết chiều dài mARN tổng
hợp dc bao nhiêu phân tử prôtêin?

+ Nếu có 10 ribôxôm trượt hết chiều dài
mARN thì có bao nhiêu phân tử prôtêin được
hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?
nhận biết đặc hiệu (gần côđôn mỡ đầu), tARN mang
a.a mở đầu (Met) đến ribôxôm, đối mã của nó khớp
với mã sao trên mARN theo NTBS.
- Tiểu thể lớn gắn vào tiểu thể bé tạo thành
ribôxôm hoàn chỉnh.
b. Kéo dài chuỗi polipeptit:
b. Kéo dài:
- aa
1
- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó
khớp với mã sao trên mARN theo NTBS. Liên kết
peptit giữa aa mở đầu và aa
1
được hình thành.
- Ribôxôm dịch chuyển sang 1 bộ ba/m ARN theo
chiều 5’ → 3’ làm cho tARN ban đầu rời khỏi
ribôxôm.
- a.a
2
-tARN → ribôxôm, đối mã của nó khớp với
mã sao trên mARN theo NTBS, liên kết peptit được
hình thành giữa aa
1
và aa
2.
Quá trình cứ tiếp diễn như
vậy đến cuối mARN (gặp bộ 3 kết thúc).

c. Kết thúc:
- Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN
thì tARN cuối cùng rời khỏi ribôxôm chuỗi
polipeptit được giải phóng.
- Nhờ tác dụng của Enzim đặc hiệu, aa mở đầu tách
khỏi chuỗi polipeptit, tiếp tục hình thành cấu trúc
bậc cao hơn → phân tử prôtêin hoàn chỉnh.
* Lưu ý : mARN được sử dụng để tổng hợp vài
chục chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ, còn
riboxôm được sử dụng nhiều lần.
- Nhiều ribôxômcùng trượt qua 1 mARN được gọi
là polixom.
4. Củng cố
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử : tự sao, sao mã và giải mã.
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qúa trình sinh tổng hợp prôtêin đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường
xuyên các prôtêin đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con cái.
Công thức :
8

Nhân đôi

phiên mã Dịch mã
ADN mARN prôtêin Tính trạng
(Nuclêôtit) (Ribônuclêôtit) (Axit amin)
• Bài tập: cho gen A: 5’ ATAGXXGTTXGGAATXXA….3’
3’ TATXGGXAAGXXTTAGGT… 5’ mạch 2 làm gốc.
codon / mARN: ?
Anticodon / tARN: ?
A.amin / prôtêin: ?
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi và bài tập trang 14 SGK. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.

Phụ lục: Đáp án phiếu học tập
mARN tARN rARN
Cấu trúc 1 chuối poliribonu mạch
thẳng. Đầu 5’ của phân tử
mARN có một trình tự nu
đặc hiệu (không mã hóa a.a)
Cấu trúc 1 mạch có đầu cuộn
tròn. Có liên kết bổ sung. Mỗi
loại tARN đều có một bộ ba đối
mã đặc hiệu (anticôđon), có thể
nhận ra và bắt đôi bổ sung với
côđon tương ứng trên mARN. Có
1 đầu gắn với a.a.
Cấu trúc 1 mạch
có liên kết bổ
sung.
Chức
năng
Chứa thông tin quy định
tổng hợp 1 chuổi polipeptit
(SVNC) hoặc nhiều loại
prôtêin (SVNS).
Mang aa đến ribôxôm và đóng vai
trò như “một người phiên địch”.
Kết hợp với
prôtêin tạo nên
ribôxôm.
CÁC CÔNG THỨC:
- Tính số mARN được sinh ra sao k lần phiên mã?
- Tính nguyên liệu môi trường nội bào cung cấp (tương ứng với số ribonucleotit) sau k lần sao mã.

- Tính số liên kết hidro, số liên kết cộng hóatrị được hình thành trong các mARN con sau k lần sao mã.
- Tính số aa có trong chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh khi biết số ribonucleotit của mARN hoặc số
nucleotit của gen tổng hợp ra chuỗi polipeptit đó?
- Tính số aa có trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh khi biết số ribonucleotit của mARN hoặc số
nucleotit của gen tổng hợp ra chuỗi polipeptit đó?
- Tính số chuỗi polipeptit được hình thành sau dịch mã khi biết số Ri tham gia?
- Tính thời gian hoàn tất quá trình dịch mã khi biết thời gian tổng hợp của một chuỗi polipeptit và
khoảng cách về thời gian giũa các Ri.
9
ĐÁP ÁN:
1.C; 2. A; 3.B; 4.D; 5.B; 6.B; 7.A; 8.A; 9.C; 10.D
11.A; 12.C; 13.C; 14.D; 15.B; 16.A; 17.D; 18.D; 19.D; 20.A; 21.B; 22.B; 23.D
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là:
A. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. B. A liên kết X ; G liên kết T.
C. A liên kết U ; G liên kết X. D. A liên kết T ; G liên kết X.
2. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
A. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. B. A liên kết X ; G liên kết T.
C. A liên kết U ; G liên kết X. D. A liên kết T ; G liên kết X.
3. Loại ARN nào mang mã đối:
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của virut.
4. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN như thế nào :
A. Riboxom dịch chuyể đi một bộ hai trên mARN.
B. Riboxom dịch chuyể đi một bộ một trên mARN.
C. Riboxom dịch chuyể đi một bộ bốn trên mARN.
D. . Riboxom dịch chuyể đi một bộ ba trên mARN.
5. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực:
A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi.
6. Chọn trình tự thích hợp của các ribonucleotit được tổng hợp từ một gen có đoạn mạch khuôn là:
A G X T T A G X A

A. A G X U U A G X A . B. U X G A A U X G U.
C. A G X T T A G X A. D. T X G A A T X G T.
7. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều:
A. Từ 3’ đến 5’. B. Từ giữa gen tiến ra 2 phía. C. Chiều ngẫu nhiên. D. Từ 5’ đến 3’.
8. Phân tử mARN được sao ra từ mạch khuôn của gen được gọi là:
A. Bản mã sao. B. Bản mã đối. C. Bản mã gốc. D. Bản dịch mã.
9. Polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp ở tế bào nhân thực đều:
A. Bắt đầu bằng axit amin Mêtionin. B. Bắt đầu bằng axit amin formyi Mêtionin
C. Kết thúc bằng Mêtionin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ. D. Kết thúc bằng axit amin Mêtionin.
10. Trong quá trình phiên mã của một gen:
A. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ quá trình giải mã.
B. Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào.
C. Nhiều rARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào các riboxom phục vụ cho quá trình giải mã.
D. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
11. Sự tổng hợp ARN được thực hiện:
A. Theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen. B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen. D. Theo nguyên tắc bảo toàn.
12. Quá trình dịch mã kết thúc khi:
A. riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu đơn vị lớn và bé.
B. Riboxom di chuyển đến mã bộ ba AUG.
C. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.
D. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAU, UAX, UXG.
13. Khi dịch mã bộ ba mã đối tiếp cận với bộ ba mã sao theo chiều nào:
A. Từ 5’ đến 3’. B. Cả hai chiều. C. Từ 3’ đến 5’. D. Tiếp cận ngẫu nhiên.
14. Mã di truyền trên mARN được đọc theo:
A. Một chiều từ 3’ đến 5’. B. Hai chiều tùy theo vị trí của enzim.
C. Ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN. D. Một chiều từ 5’ đến 3’.
10
15. Mã
bộ ba mở

đầu trên
mARN
là:
A. UAA.
B. AUG. C. AAG. D. UAG.
16. ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu tiến vào riboxom có bộ ba đối mã là:
A. UAX. B. AUX. C. AUA. D. XUA.
17. Đối với quá trình dịch mã di truyền điều không đúng với riboxom là:
A. Trượt từ đầu 3’ đến 5’ trên mARN.
B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG.
C. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
D. Vẫn giữ nguyên cấu trúc sau khi hoàn thành việc tổng hợp protein.
18. mARN được tổng hợp theo chiều nào:
A. Chiều từ 3’ =>5’. B. Cùng chiều mạch khuôn.
C. Khi thì theo chiều 5’ => 3’ ; lúc theo chiều 3’ => 5’. D. Chiều từ 5’ => 3’.
19. Bản chất của mối quan hệ AND -=> ARN => Protein là:
A. Trình tự các nucleotit => Trình tự các ribonucleotit => Trình tự các axit amin.
B. Trình tự các nucleotit mạch bổ sung => Trình tự các ribonucleotit => Trình tự các axit amin.
C. Trình tự các cặp nucleotit => Trình tự các ribonucleotit => Trình tự các axit amin.
D. Trình tự các bộ ba mã gốc => Trình tự các bộ ba mã sao => Trình tự các axit amin.
20. Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là
A. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
B. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
C. đều có sự xúc tác của enzim AND polimelaza D. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
21. Polixom có vai trò gì?
A. Đảm bảo cho quá trình phiên mã B. Làm tăng năng suất tổng hợp pro cùng loại
C. Làm tăng năng suất tổng hợp pro khác loại D. Đảm bảo quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra
chính xác
22. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào?
A. Nhân B. Tế bào chất C. Màng tế bào D. Thể Gongi

23. Sinh vật có ARN đóng vai trò vật chất di truyền là
A. một số lòai vi khuẩn B. một số loài vi khuẩn cổ
C. một số loài vi sinh vật nhân thực D. một số loài virut
Tiết 3: BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN


Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Minh Phương
11
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
11/8/2013 12 Toán
12 Văn
12 Anh
12 Pháp
12 K2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen.
- Hiểu được khái niệm ôperon và trình bày được cấu trúc của ôperon.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen qua ôperon ở sinh vật nhân sơ (SVNS).
- Nêu được ý nghĩa điều hòa họat động gen ở SVNS.
2. Kĩ năng: Qua bài rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá, tư duy hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên: Hình 3.1, 3.2a, 3.2b
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 15 phút:

Đề 1: Trình bày đặc điểm cấu trúc và chức năng của các loại ARN?
Đề 2: Trình bày quá trình dịch mã ? (Vị trí, thành phần tham gia, diễn biến, kết quả, ý nghĩa?)
Đề 3: Dựa và các kiến thức đã học trong hai bài 1,2 em hãy trình bày mối quan hệ giữa AND (gen),
mARN và protein (chuỗi polipeptit?
3. Bài mới :
ĐVĐ: Khi nào gen sẽ hoạt động tổng phiên mã và dịch mã chúng ta sẽ đi nghiên cứu trong bài hôm
nay?
Hoạt động của thầy và trò nội dung
* Hoạt động 1:
Gv : Nêu ví dụ và yêu cầu học sinh nên khái
niệm điều hòa hoạt động của gen?
Giáo viên: Điều hoà hoạt động của gen có ý
nghĩa như thế nào đối với cơ thể SV?
I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
1. Ví dụ: - Ở thú, các gen tổng hợp prôtêin sữa
chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai đoạn sắp sinh
và nuôi con bằng sữa.
- Ở E.coli các gen tổng hợp enzim chuyển hoá đường
lactôzơ chỉ hoạt động khi môi trường có lactôzơ.
2. Khái niệm:
* Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà
lượng sản phẩm của gen được tạo ra, giúp tế bào
điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc cần
12
Giáo viên: Trong cơ thể, việc điều hòa họat
động của gen xảy ra ở những cấp độ nào?
* Hoạt động 2 : tìm hiểu điều hoà hoạt
động của gen ở sinh vật nhân sơ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 và
quan sát, đọc các thông tin chú thích ở hình

3.1 SGK và mô tả cấu trúc của ôperon Lac,
vai trò của từng phần?
Học sinh: Điền vào bảng 1
Thành phần
của operon
Vai trò
GV:Gen điều hòa không có nằm trong cấu
trúc của operon không? Vai trò là gì?
HS: Không nằm trong cấu trúc của operon
và có vai trò kiểm soát sự tổng hợp của
proten in ức chế?
* Hoạt động 3 : tìm hiểu sự điều hoà hoạt
động của ôperon Lac
Giáo viên: yêu cầu học sinh nghiên cứu mục
II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b. trả lời câu
hỏi.
Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các
gen trong ôperon Lac khi môi trường không
có lactôzơ?
Khi môi trường không có chất cảm ứng
lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động như thế
nàp để ức chế các gen cấu trúc không phiên
thiết (cho phiên mã và dịch mã xảy ra hay không).
* Trong cơ thể, việc điều hòa họat động của gen
xảy ra ở những cấp độ: cấp ADN, cấp phiên mã,
cấp dịch mã, cấp sau dịch mã.
II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ:
1. Mô hình cấu trúc operon Lac
- Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng
thường được phân bố liền nhau thành từng cụm

và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung là
ôperon.
- Cấu trúc của 1 ôperonLac gồm: (bảng 1)
Thành phần
của operon
Vai trò
Các gen cấu
trúc Z,Y,A
Kiểm soát các enzim tham
gia vào các phản ứng phân
giải đường lactôzơ.
Vùng vận hành
O (operato) :
Là nơi liên kết với prôtêin
ức chế làm ngăn cản qúa
trình phiên mã của gen cấu
trúc.
Vùng khởi động
P (promoter) :
Là nơi ARN polimeraza
bám vào và khởi đầu phiên
mã.
2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon Lac
* Khi môi trường không có lactôzơ:
Bảng 2. TRẠNG THÁI ỨC CHẾ
Thành phần
Gen điều hoà R: Hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ức chế
Chất ức chế Gắn vào vùng vận hành ức chế hoạt động của nhóm gen
cấu trúc
13

mã?
Học sinh: ……….
? Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của
các gen trong ôperon Lac khi môi trường có
lactôzơ?
? Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng
lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt động phiên

Các gen cấu trúc Z,Y,A Không hoạt động phiên mã và dịch mã
* Khi môi trường có lactôzơ:
Bảng 3. TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG
Thành phần
Gen điều hoà R: Hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ứcchế
Chất ức chế Tương tác với chất cảm ứng nên không gắn được vào vùng
vận hành
Các gen cấu trúc Z,Y,A Thực hiện phiên mã và dịch mã để tổng hợp ra các en zim
phân giải Lactozo


4. Củng cố
- Trình bày bằng sơ đồ cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac.
- Điền vào bảng 2, 3.
5. Bài tập về nhà
Trả lời câu hỏi và bài tập trang 18 SGK. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.
Đọc trước bài 4
Tiết 4: BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Minh Phương
14
I. Mục

tiêu
1.
Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Hiểu được khái niệm, cơ chế phát sinh đột biến gen, thể đột biến và phân biệt được các dạng đột
biến gen.
- Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh, khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng.
3. Thái độ: Thấy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên:
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật, thực vật và con người;
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đột biến gen
Giáo viên:: yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu
những dấu hiệu mô tả khái niệm đột biến gen
Học sinh:: đưa ra nhận xét
Giáo viên: Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử
có liên quan đến sự thay đổi của yếu tố nào?→
khái niệm
Giáo viên: Nguyên nhân nào gây nên đôt biến
gen?

Hs: trình bày được các tác nhân gây đột biến
Giáo viên: vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác
I. Đột biên gen
1. Khái niệm
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên
quan đến 1 (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu.
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc
trung tính.
- Tác nhân gây đột biến gen:
+ Vật lí: Tia tử ngoại, Tia phóng xạ, Sốc nhiệt
+ Hóa học: Consixin, NMU, 5- BU.
+ Rối loạn qúa trình sinh lí sinh hoá trong cơ
thể
15
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
12/8/2013 12 Toán
12 Văn
12 Anh
12 Pháp
12 K2
nhân đột biến có trong môi trường?
Học sinh: trả lời:
- Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là CO
2
làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính.
- Màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà
máy, phân bón hoá học, cháy rừng….
- Khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Giáo viên: Cách hạn chế (hạn chế sử dụng các

nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng
nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai
thác tài nguyên hợp lí )
Giáo viên: Đột biến gen có luôn được biểu hiện
ra kiểu hình
Gv lấy vd cho hs hiểu:
+ Người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định
Aa, AA : bình thường
-aa :biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến
hoặc chỉ khi mt thuận lợi nó mới biểu hiện:
+ Ruồi có gen kháng DDT chỉ trong mt có DDT
mới biểu hiện.
Vậy thể đột biến là gì ?
*Hoạt động 2: tìm hiểu các dạng đột biến gen
Cho hs quan sát tranh về các dạng đột biến gen:
yêu cầu hs hoàn thanh PHT
Dạng ĐB Khái
niệm
Hậu quả
Thay thê 1 cặp
nu
Thêm hoặc
mất 1 cặp nu
Tại sao cùng là đột biến thay thế cặo nu mà có
trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc cua prôtêin,
có trường hợp ko, yếu tố quyết định là gì ?
Học sinh: yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá a.a
có bị thay đổi ko, sau đột biến bộ ba có quy định
* Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến
đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

2. Các dạng đột biến gen (chỉ đề cập đến đột
biến điểm)
- Thay thê một cặp nu
- Thêm hoặc mất một cặp nu
II. Cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi ADN
* Nguyên nhân: bazơnitơ thuộc dạng hiếm, có
những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến
chúng kết cặp không đúng khi tái bản.
2. Tác động của các nhân tố đột biến
- Tác nhân vật lí (tia tử ngoại): làm cho hai T
trên một mạch liên kết với nhau.
- Tác nhân hoá học (5BU): thay thế cặp A-T
16
a.a mới ko. Nếu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba
kết thúc (UGA) bị mất 1 cặp nu → ko tổng hợp
prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp.
* Hoạt động 3: tìm hiểu cơ chế phát sinh đột
biến gen
Nguyên nhân của sự kết cặp không đúng trong
nhân đôi?
Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản?
(ít nhất là 2 lần, lần 1 tạo tiền đột biến, dạng
này có thể được sửa chữa trở về dạng ban đầu;
nếu tiền đột biến không được sửa thì lần x đôi
tiếp sẽ làm phát sinh ĐBG)
* Hoạt động 4: tìm hiểu về hậu quả chung và
ý nghĩa của đột biến gen
Loại đột biến nào có ý nghĩa trong tiến hóa?
đột biến gen có vai trò như thế nào

Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu
quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi
đa số đột biến gen có hại, tần số đột biến gen rất
thấp?
Do 1 số đột biến trung tính hoặc có lợi và so
với đột biến NST thì phổ biến hơn và ít ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức sống.
bằng G-X
- Tác nhân sinh học (số virut): đột biến gen
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. Hậu quả của đôt biến gen
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến
đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1
số tính trạng
-Đa số có hại, giảm sức sống ,gen đột biến làm
rối loạn qt sinh tổng hợp prôtêin
- một số có lợi hoặc trung tính.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá
- Làm xuất hiện alen mới
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn
giống
b. Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn
giống.
4. Củng cố
- Phân biệt đột biến và thể đột biến?
- Đột biến gen là gif ? được phát sinh như thế nào?
- Mối quan hệ giữa ADN – ARN- prôtêin tính trạng, hậu quả của đột biến gen
17

Minh hoạ cho những hậu quả của các dạng đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -
m ARN -GXU –XUU –AAA –GXU-
a.a -ala –leu –lys –ala-
thay A=X
Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA
m ARN -GXU –XGU –AAA –GXU
a.a -ala –arg –lys –ala
5. Bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 18 SGK. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5; Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa.

Tiết 5: BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
12/8/2013 12 Toán
12 Văn
12 Anh
Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Minh Phương
18
12 Pháp
12 K2
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- Nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài
- Trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến
cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của

đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên:
bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
- Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
- Sơ đồ cấu trúc NST
- Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gen
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv thông báo : ở sinh vật có nhân chính
thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST
*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái, cấu trúc
NST
- VCDT ở vi rut và sv nhân sơ là gì ?( ở vr là
ADN kép hoặc đơn hoặc ARN. Ở sv nhân sở
là ADN mạch kép dạng vòng.
Gv thông báo: chúng ta tìm hiểu về vcdt ở sv
nhân thực đó là NST.
I. Nhiễm sắc thể
1. Khái niệm: Ở SVNT, từng phân tử ADN được
liên kết với các loại prôtêin khác nhau (histôn) tạo
nên cấu trúc được gọi là NST.
2. Hình thái và cấu trúc hiển của NST:

2.1. Hình thái:
* NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho
loài (ở kì giữa).
19
* HS đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất cấu
tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST mỗi
loài, trạng thái tồn tại của các NST trong tế
bào xôma
* Gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ về phân
bào? Hình thái NST qua các kì phân bào và
đưa ra nhận xét
( yêu cầu nêu dc :hình dạng đặc trưng cho
từng loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của np)
GV: YC học sinh quan sát hình 5.1 sgk hãy
mô tả cấu trúc hiển vi của NST?
? Tâm động có chức năng gì?
( gv bổ sung thêm kiến thức sgk)
Bộ NST ở các loài khác nhau có khác nhau
ko? Gồm những loại NST nào?
Hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển
vi của NST
- GV cho hs quan sát tranh hình 5.2 sgk
* Hình vẽ thể hiện điều gi? (mức độ xoắn)
Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn bội
chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng ADN
khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân .
Hs:ADN được xếp vào 23 NST và được gói
gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm
chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần.
NST được cấu tạo từ những thành phần nào?

Trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối cầu
prôtêin?
* Hình thái:
- Trạng thái : đơn và kép.
- Hình dạng hạt, que, chữ V, móc.
- Kích thước: dài: 0,2- 50µm; rộng: 0,2- 2 µm
2.2. Cấu trúc:
2.2.1. Cấu trúc hiển vi:
- Mỗi NST điển hình gồm:
+ Tâm động :
- Là trình tự các nucleotit đặc biệt.
- TĐ là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di
chuyển về các cực của TB.
+ Đầu mút:
- Là trình tự các nucleotit ở 2 đầu cùng của NST.
- Bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính
nhau.
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi AND: là điểm mà
tại đó ADN bắt đầu nhân đôi.
- Mỗi loài đều có bộ NST đặc trưng về số lượng,
hình thái và cấu trúc NST khác nhau.
- Bộ NST lưỡng bội (2n): Bộ NST thường tồn tại
thành từng cặp tương đồng trong TB.
- Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính.
2. Cấu trúc siêu hiển vi
- Thành phần: ADN và prôtêin histon
- Đơn vị cơ bản: Nucleoxom: 8 phân tử histon được
quấn quanh bởi 1. ¾ vòng xoắn ADN.
- Các mức cấu trúc:
+ Sợi cơ bản (mức xoắn 1)- 11nm

+ Sợi chất nhiễm sắc (mức xoắn 2)- 30nm
+ Siêu xoắn (mức xoăn 3)- 300nm
+ Crômatit- 700nm
20
Cấu tạo của 1 nuclêoxôm?
Chuỗi polinuclêôxôm?
Đường kính của sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc?
Dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của NST?
Học sinh: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt
TTDT (lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì
ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn
khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân
đôi, phân li, tổ hợp )
*Hoạt đông 3 : tìm hiểu đột biến cấu trúc
NST
* GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái
niệm đột biến cấu trúc nst
Có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng
cách nào?
Gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn thành pht
- Từ sơ đồ ABCDE. FGHIK
- Đoạn bị mất có thể là E. FG được ko? tại sao
đb dạng này thường gây chết?.
Học sinh: do mất cân bằng hệ gen.
* Tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko
ảnh hưởng đến sức sống?
* Tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu
quả nghiêm trọng?
Học sinh: chuyển đoạn → thay đổi lớn trong
cấu trúc→ các NST trong cặp mất trạng thái

tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao
tử.
3. Chức năng của NST
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền.
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Khái niệm
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có
thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
2. các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả
của chúng
* Nguyên nhân:
- Tác nhân vật lí, hoá học , sinh học
* Các dạng đột biến (phiếu học tập)
Dạng ĐB Khái niệm
Mất đoạn
Đảo đoạn
Lặp đoạn
Chuyển đoạn
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Dạng đột biến Khái niệm Hậu quả Ví dụ
1. Mất đoạn
Là đột biến làm mất đi
một đoạn nào đó của
NST.
Thường gây chết, mất đoạn nhỏ
không ảnh hưởng.
Mất đoạn NST 22 ở
người gây ung thư máu.
2. Lặp đoạn Một đoạn NST bị lặp Làm tăng hoặc giảm cường độ Lặp đoạn ở ruồi giấm

21
lại 1 lần hay nhiều lần
làm tăng số lượng gen
trên đó
biểu hiện của tính trạng. gây hiện tượng mắt
lồi, mắt dẹt
3. Đảo đoạn
Một đoạn NST bị đứt
ra rồi quay ngược 180
0

làm thay đổi trình tự
gen trên đó.
Có thể ảnh hưởng hoặc không
ảnh hưởng đến sức sống.
Ở ruồi giấm thấy có
12 dạng đảo đoạn liên
quan đến khả năng
thích ứng nhiệt độ
khác nhau của môi
trường.
4. Chuyển
đoạn
Là sự trao đổi đoạn
giữa các NST không
tương đồng (sự chuyển
đổi gen giữa các nhóm
liên kết )
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết
hoặc mất khả năng sinh sản. đôi

khi có sự hợp nhất các NST làm
giảm số lượng NST của loài, là cơ
chế quan trọng hình thành loài mới
- Chuyển đoạn nhỏ ko ảnh hưởng gì.
4. Củng cố:
- Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST
- 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột
biến nào.
5. Bài tâp: Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những
trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI; 2. ABCGFIHDE; 3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử xác định mối
liên hệ trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó.
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 26 SGK. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.
- Đọc trước bài 6.
Tiết 6: BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
15/8/2013 12 Toán
12 Văn
12 Anh
12 Pháp
12 K2
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Minh Phương
22
- Học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với con người và sinh
vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- Hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST
- Phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST

- Phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của
đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên: - Hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa.
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: - Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Đột biến số lượng NST là gì, có mấy loại?
* hoạt động 1: tìm hiểu đột biến lệch bội
- Gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk
Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại
như thế nào?
Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8
nhưng có khi lại gặp 2n=7, 2n=9, 2n= 6 đột
biến lệch bội.
Vậy thế nào là đột biến lệch bội (dị bội)?
Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST
bị thiếu 1 chiếc hoặc thêm một chiếc, bộ
NST sẽ là bao nhiêu?
Quan sát hình vẽ sgk cho biết đó là các
dạng đột biến lệch bội nào?
* Hoạt động 2: tìm hiểu cơ chế phát sinh
đột biến lệch bội

Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá
* ĐBSL NST Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế
bào : lệch bội, tự đa bội, dị đa bội.
I. Đột biến lệch bội
- ĐBLB Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy
ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng
- Gồm: + Thể một nhiễm: 2n- 1
+ Thể ba nhiễm: 2n+1
2. Cơ chế phát sinh
* Trong giảm phân: một hay vài cặp NST nào đó không
phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các
giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các
thể lệch bội.
23
trình phân li của NST (do rối loạn phân
bào)
Trong giảm phân NST được phân li ở kì
nào?
Vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1
hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống
nhau ko?
( gv giải thích thêm về thể khảm)
Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với
cặp NST giới tính?
( gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình
ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới
tính)
Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì
Có ý nghĩa gì?
Gv : thực tế có nhiều dạng lệch bội không

hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv
những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá
và chọn giống?
Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào
để đưa NST theo ý muốn vào cây lai ? Tại
sao? (Thể không)
* Hoạt động 3: tìm hiểu đột biến đa bội
- Hs đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm thể tự
đa bội
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2
* Hình vẽ thể hiện gì?
Thể tam bội dc hình thành như thế nào?
Thể tứ bội dc hình thành như thế nào?
Các giao tử nvà 2n dc hình thành như thế
nào, nhờ qt nào?
Ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể
hình thành nhờ cơ chế nào nữa?
Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể
lệch bội?
Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng ): một phần cơ
thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
3. Hậu quả
- Mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống
,giảm khả năng sinh sản hoặc chết.
4. Ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
- sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1
giống cây trồng nào đó.
II. Đột biến đa bội
1.Tự đa bội

a. Khái niệm
- là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số
nguyên lần
- Đa bội chẵn: 4n ,6n, 8n
- Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n
b. Cơ chế phát sinh
- thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n
trong thụ tinh
- thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n hoặc cả bộ NST
không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
2. Dị đa bội
24
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3
Phép lai trong hình gọi tên là gì?
Cơ thể lai xa có đặc điểm gi?
Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi
trở thành thể tứ bội?
Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội?
Thế nào là song dị bội?
Trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa bội
và dị đa bội?
Gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội có
những đặc điêmt trên
Học sinh: hàm lượng ADN tăng gấp bội, qt
sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ,
trạng thái tồn tại của NST không tương
đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử.
Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối
loạn ảnh hưởng đến qt sinh sản )
a. Khái niệm

- Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2
loài khác nhau trong một tế bào
b. Cơ chế
* Phát sinh ở con lai khác loài (lai xa)
- Cơ thể lai xa bất thụ
- Ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo dc các
giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không
tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra
thể tứ bội hữu thụ.
3 . Hậu quả và vai trò của đa bội thể
- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ,
chống chịu tốt
- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
4. Củng cố:
- đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di
truyền và cơ chế hình thành
- một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
a.Thể một nhiễm b. Thể ba nhiễm c. Thể bốn nhiễm d. Thê không nhiễm e. Thể tứ bội
g. Thể tam bội h. Thể tam nhiễm kép f. Thể một nhiễm kép
5. Hướng dẫn về nhà
- chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 30 SGK. Sưu tầm 5 câu hỏi trắc nghiệm về bài này.
- Đọc trước bài 7.
Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Minh Phương
25

×