Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 19 đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.61 KB, 11 trang )

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

NGỮ VĂN LỚP 7

TaiLieu.VN


Kiểm tra bài cũ :
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo ,luôn luôn đề cao
vai trò của người thầy trong cuộc sống của mỗi người. Câu tục
ngữ Không thầy đố mày làm nên đã khẳng định mạnh mẽ vai trò
to lớn đó của người thầy .Mỗi người trong đời ,nếu không có một
người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ ,dìu dắt thì khó
mà làm nên một việc gì xứng đáng ,dù đó là nghề nông ,nghề rèn ,
nghề khắc chạm hoặc nghiên cứu khoa học. Do đó trong cuộc đời
mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất .
( Theo Nguyễn Thanh Tú )
1. Tìm luận điểm được thể hiện trong đoạn văn ?
2. Để làm nổi bật luận điểm người viết dùng lí lẽ, dẫn chứng và
lập luận như thế nào ?
TaiLieu.VN


Luận điểm
Do đó trong cuộc đời mỗi
người, học ở thầy là quan
trọng nhất .

Nhân dân ta có truyền thống


tôn sư trọng đạo ,luôn luôn
đề cao vai trò của người thầy
trong cuộc sống của mỗi
người

* Lí lẽ và dẫn chứng : Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đã
khẳng định mạnh mẽ vai trò của người thầy . Mỗi người trong đời nếu
không có một người thầy hiểu biết , giàu kinh nghiệm truyền thụ , dìu dắt thì
khó mà làm nên một việc gì xứng đáng ,dù đó là nghề nông ,nghề rèn, nghề
khắc chạm, hoặc nghiên cứu khoa học.

TaiLieu.VN


Tiết 80 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận

* Ý 1 ghi nhớ SGK/23.

* Đề có tính chất giải thích ,ca ngợi

- Lối sống giản dị của Bác Hồ
- Tiếng Việt giàu đẹp.
* Đề có tính chất khuyên nhủ ,phân tích.

- Thuốc đắng dã tật
- Không thể sống thiếu tình bạn.
- Chớ nên tự phụ.
* Đề có tính chất suy nghĩ , bàn luận.

- Không thầy đố mày làm nên và học
thầy không tày học bạn có mâu thuẫn
với nhau không ?
- Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng
* Đề có tính chất tranh luận , phản bác ,
lật ngược vấn đề

- Ăn cỗ đi trước , lội nước theo sau nên
chăng ?
TaiLieu.VN


Tiết 80 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận

* Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận

a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
* Ý 2 ghi nhớ SGK /23

* Vấn đề nghị luận : Chớ nên tự phụ
* Đối tượng và phạm vi nghị luận :
Khuyên mọi người không nên tự phụ
trong cuộc sống.
* Khuynh hướng ,tư tưởng của đề : Phủ
định .
 Đề đòi hỏi người viết phải khuyên
nhủ mọi người không nên tự phụ từ

việc phân tích tác hại của thói tự phụ.
Trước 1 đề văn ,
muốn làm bài tốt
cần tìm hiểu điều gì
trong đề ?

TaiLieu.VN


Tiết 80 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận

Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận

a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
b, Ý 2 ghi nhớ SGK /23
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
* Đề bài : Chớ nên tự phụ .
1. Xác lập luận điểm
2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận

* Ghi nhớ SGK /23

TaiLieu.VN

Chớ nên tự phụ
- Tự phụ là gì ?

- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
- Tự phụ có hại như thế nào ?
- Liệt kê dẫn chứng thể hiện các tác
hại của thói tự phụ.
Bắt đầu lời khuyên “ Chớ nên tự phụ”
Cách 1 : Miêu tả kẻ
tự phụ với thái độ
chủ quan , coi
thường người khác

Cách 2: Định
nghĩa Tự phụ
là gì ?

Tác hại của thói tự phụ và
lời khuyên chớ nên tự phụ


Tiết 80 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận

Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài :
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận Sách là người bạn lớn của con người
1. Tìm hiểu đề :
Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
- VĐ nghị luận : Sách là người bạn lớn
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
của con người
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
- Đề có tính chất khẳng định, ca ngợi

b, Ý 2 ghi nhớ SGK /23
2. Lập ý :
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
Sách là người bạn lớn của con người
- Bắt đầu từ nhận xét : Con người ta sống
* Đề bài : Chớ nên tự phụ .
không thể không có bạn .
1. Xác lập luận điểm
- Hoặc người ta cần bạn làm gì ?
2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận

* Ghi nhớ SGK /23
III. Luyện tập :
TaiLieu.VN

- Sách thỏa mãn con người những nhu
cầu nào mà được coi là người bạn lớn ?
- Liệt kê các dẫn chứng thể hiện sách gắn
bó và cần thiết với con người .


Hướng dẫn về nhà :
- Xem

lại bài trên lớp .

- Học thuộc ghi nhớ SGK/23.
- Soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta


TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×