ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ NGUY CƠ
MÔI TRƯỜNG
Trong những thập niên gần đây, người ta đã rất quan tâm đến tác động của
ô nhiễm môi trường đối với sức khoẻ cộng đồng, bởi vì ngoài những bệnh truyền
nhiễm như dịch tả, sốt rét, lao do vi sinh vật gây ra, đã xuất hiện những bệnh
nguy hiểm như ung thư và các khuyết tật của trẻ sơ sinh do các chất ô nhiễm môi
trường gây ra. Các chất độc hại đó là các chất thải nguy hiểm do sản xuất công
nghiệp, do vận chuyển, lưu giữ các chất độc hại bị rò rỉ gây ra. Rất nhiều chất thải
độc hại và thảm hoạ đối với sức khoẻ cộng đồng đều do sự cố môi trường gây ra.
Con người tìm cách tiếp cận đánh giá nguy cơ hiểm hoạ của chất ô nhiễm. Thông
qua đánh giá sự phơi nhiễm (pollution expose), đánh giá môi quan hệ liều lượng-
phản ứng (dose-response) để xác định nguy cơ có thể gây ra của chất ô nhiễm.
Trên cơ sở đó, tìm biện pháp quản lý tốt môi trường, ngăn ngừa sự cố, bảo vệ sức
khoẻ cộng đồng.
1. Những khái niệm và định nghĩa cơ bản
1.1. Chất nguy hiểm (hazardous substance). Chất được gọi là nguy hiểm nếu
như nó có một trong bốn đặc tính sau: phản ứng, bốc cháy, ăn mòn và độc hại.
- Chất phản ứng là chất không bền vững dưới điều kiện thông thường. Nó
có thể gây nổ hay phóng thích khói, hơi, khí độc hại khi hoá hợp với nước.
- Chất cháy là chất dễ bị cháy, cháy to và cháy dai dẵng. Ví dụ như xăng,
các chất hữu cơ dễ bay hơi, dung môi. Hơi của chúng dễ bắt lữa ở nhiệt độ thấp (
60
0
C).
- Chất ăn mòn bao gồm các chất lỏng có độ pH thấp hơn 2 hoặc lớn hơn
12,5, chúng ăn mòn kim loại rất mạnh.
- Chất độc hại là các chất có tính độc hại hoặc gây tai hoạ khi con người ăn
uống thực phẩm có chứa chúng hoặc hít thở hấp thụ chúng. Tính chất, mức độ độc
hại được xác định bằng kiểm tra đánh giá của các phòng thí nghiệm đã được chuẩn
hoá.
Những chất nào là nguy hiểm.
Bốn thuộc tính của chất ô nhiễm đã được nêu ở trên, song để xác định cụ
thể chất nào là nguy hiểm thì có nhiều ý kiến khác nhau. Theo Cục bảo vệ môi
trường của Mỹ (US.EPA), một số căn cứ sau được dùng làm cở sở để xếp loại chất
nguy hiểm khi xử lý, lưu giữ và vận chuyển hay thải bỏ chúng sẽ gây ra ô nhiễm
và độc hại cho người, cụ thể:
- Tăng đáng kể số tử vong,
- Tăng tình trạng ốm đau không hồi phuck được,
- Phát triển hiểm họa trong thời gian trước mắt hoặc lâu dài
Cục bảo bệ môi trường Mỹ qui định 8 nguyên tố và 6 loại thuốc bảo vệ
thực vật (bảng 1) khi nồng độ lớn hơn các giá trị tối đa cho phép là chất nguy
hiểm.
Theo quy định của US. EPA, ở Mỹ khi lưu hành một bản thống kê thực tế
về các chất thải nguy hiểm, thì cần được xếp thành ba nhóm:
* Các chất thải công nghệ độc hại: như công nghệ lọc dầu, bảo quản gỗ,
* Các chất thải phổ biến trong công nghiệp thông thường,
* Các hóa chất thông thường như ben zen, cresol, thuốc bảo vệ thực vật,
hợp chất thủy ngân.
1.2. Nguy cơ (risk)
Khái niệm về nguy cơ bao hàm xác suất của một tác dụng có hại đến sức
khỏe con người, môi trường và tài sản và cả mức độ của những nguy cơ có liến
quan. Có thể nêu tóm tắt nguy cơ: là sự cố hay ảnh hưởng xấu có thể xảy ra trực
tiếp hay gián tiếp đến sức khỏe, hạnh phúc của con người
1.3. Đánh giá (assessment): xác định giá trị nhằm xét đoán thẩm định.
1.4. Phân tích (analysis): sự khám xét kỹ càng hoặc thông qua sự nghiên cứu hiểu
biết rõ vấn đề gì đó.
1.5. Đánh giá nguy cơ môi trường (Environmental Risk Assessment-ERA):
Mô tả, phân tích và truyền đạt các thông tin về nguy cơ có thể xảy ra đối với sức
khỏe, hạnh phúc con người và với các hệ sinh thái. Những nguy cơ này có thể xảy
ra trong môi trường hay có thể truyền qua môi trường.
1.6. Quản lý nguy cơ: tiến hành các hoạt động để làm giảm các nguy cơ và làm
cân bằng nguy cơ dựa trên cơ sở mô tả đặc điểm của các nguy cơ và các thông tin
về chi phí hữu hiệu
1.7. Đặc điểm nguy cơ: xác suất có thể đạt đến điểm cuối sinh học, xác suất này
có liên quan số đo của một vài thông số môi trường
1.8. Điểm cuối sinh học (biological enpoin): sự thay đổi có thể đo được trong
một sinh vật tiếp xúc với hiểm họa môi trường (ví dụ: bệnh tật, tử vong, tàn tật,
thay đổi trọng lượng, thay đổi khả năng tái sinh)
Bảng 1. Nồng độ tối đa của các chất ô nhiễm để kiểm tra tính nguy hiểm
Chất ô nhiễm Nồng độ cực đại (mg/L)
Asen 5,0
Bari 100,0
Cadimi 1,0
Crom VI 5,0
Chì 5,0
Thủy ngân 0,2
Selen 1,0
Bạc 5,0
Endrin 0,02
Lindan 0,4
Metoxyclor 10,0
Toxaphen 0,5
Acid diclorophenoxyacetic 10,0
Acid triclorophenoxypropionic 1,0
2. Các bước đánh giá nguy cơ
Trong luật pháp, tiêu chuẩn về môi trường (đất, nước, không khí) của nhiều
nước, người ta ít quan tâm đến tính chất độc hại của chất ô nhiễm, mà thường đưa
ra tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho phép của nó để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. Như
vậy về bản chất, các tiêu chuẩn này cho rằng: chất ô nhiễm có ngưỡng, nếu nồng
độ thấp hơn ngưỡng qui định sẽ không gât độc hại. Nhưng hiện nay quan niệm
này đã thay đổi: nồng độ thấp hơn ngưỡng qui định nhưng tác dụng kéo dài vẫn có
nguy cơ độc hại. Vì vậy cần xếp ra 2 loại nguy cơ:
- Nguy cơ nào gây ung thư hay khuyết tật của trẻ sơ sinh,
- Nguy cơ nào chấp nhận được.
Sự xếp loại này đòi hỏi chương trình thực nghiệm công phu. Chính vì vậy
khó khăn lớn nhất hiện nay là tốc độ đưa vào ứng dụng thực tế các chất này ngày
càng nhanh, trong khi đó chương trình thực nghiệm để xác định nguy cơ lại triển
khai chạm, lạp tiêu chuẩn đánh giá không theo kịp thực tế.
Đánh giá nguy cơ là việc thu thập dữ liệu trên cơ sở các mô hình thực
nghiệm để xác định mối quan hệ giữa liều lượng và phản ứng. Sau đó dựa vào dữ
liệu này để đánh giá toàn diện về nguy cơ. Chúng ta có thể nói nguy cơ về cái chết
trong dời một người là 1. Nguy cơ đó có thể là do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Số liệu điều tra sẽ giúp chúng ta đánh giá xác suất của các nguyên nhân đó. Ví dụ
ở Mỹ số liệu thống kê cho thấy trong tổng số 2,1 triệu người chết hàng năm
(những năm cuối thập niên 80) có khoảng 460.000 người chết vì ung thư. Có thể
nói rằng nguy cơ chết vì ung thư ở Mỹ là vào khoản 22% (4,6.10
5
/2,1.10
6
0,22).
Bảng 2 thống kê một số nguy cơ thông thường ở Mỹ năm 1987.
Bảng 2. Một số nguy cơ ở Mỹ
Hoạt động Nguy cơ trong đời người
Hút thuốc lá 1 bao/ngày 0,25
Ung thư do mọi nguyên nhân 0,22
Chết do tai nạn ô tô 0,01
Giết người 0,01
Tai nạn trong nhà 0,01
Ung thư do phóng xạ Radon trong
nhà
0,003
Ung thư do uống rượu 0,001
Ung thư do phóng xạ bơ biển 0,001
Viện hàn lâm khoa học Mỹ (1983) đề nghị việc đánh giá nguy cơ làm bốn bước:
- Bước 1: Nhận dạng sự nguy hiểm. Thường dựa vào kết quả thử nghiệm
trên động vật để xác định hóa chất nào gây ung thư, quái thai.
- Bước 2: Đánh giá quan hệ liều lượng - phản ứng. Quá trình định rõ quan
hệ giữa liều lượng của một tác nhân và tỉ lệ bệnh mắc phải. Việc thực nghiệm đo
quan hệ này tiến hành trên súc vật phải có đánh giá ngoại suy cho người.
- Bước 3: Đánh giá nguy cơ. Xác định quy mô và tính chất của dân số bị nguy
hiểm bởi tác nhân đang nghiên cứu. Đánh giá này phải được khảo sát dưới ảnh hưởng
của nhiều yếu tố khác nhau: tuổi tác, tình trạng sức khỏe, sự hiệp đồng của nhiều chất
độc.
- Bước 4: Định rõ tính chất của nguy cơ. Đó là sự kết hợp 3 bước trên để
đánh giá tầm quan trọng của vấn đề đối với sức khoẻ cộng đồng.
Hình 1: Bốn bước tiến hành đánh giá nguy cơ
Bước 1: Xác
đ
ịnh
Bước 2: đánh giá
li
ều l
ư
ợng phản
Bước 3: đánh giá
nguy cơ (phơi
Bước 4: định rõ
tính ch
ất của nguy
3. Nội dung xác định nguy cơ của chất ô nhiễm
Đây là công việc của nhà độc chất: cần xác định xem tác nhân cần nghiên
cứu có nguy hiểm đối với sức khỏe của người hay không. Nội dung này có thể
gồm:
- Sự phân bố, hấp thu, chuyển hóa, đào thải của chất độc sau khi đưa vào cơ thể
người.
- Tác động trên các cơ quan: nhất là gan và thận
- Xác định mức độ tích lũy trong cơ thể
- Khả năng gây đột biến gen, làm thay đổi ADN
- Gây ung thư, khối u lành tính hoặc ác tính.
4. Ba câu hỏi về nguy cơ
Câu hỏi 1. Cái gì sẽ xảy ra xấu đối với dự án?
+ Ảnh hưởng gì có thể xảy ra và tác động đến sức khỏe con người
+ Các hậu quả làm chết người, tai nạn ?
Câu hỏi 2. Phạm vi và mức độ quan trọng của các hậu quả xấu đó là gì?
- Số lượng người bị ảnh hưởng, số tiền viện phí, của cải bị hư hại, vùng bị tàn
phá?
Câu hỏi 3. Hậu quả xấu ra sao?
- Với tần suất nào gây ra các hậu quả xấu đó, bằng chứng minh lịch sử và
thực tế nào đã có thể xem xét khả năng nguy cơ có thể xảy ra?
Tìm kiếm Đánh giá nguy cơ
Quản lý nguy cơ
Xét nghiệm và
khám xét ảnh
hưởng xấu đến sức
khỏe và tiếp xúc với
các tác nhân đặcbiệt
Thông tin suy diễn
từ liều cao xuống
liều thấp, từ động
vật sang người
Đo lường, đánh
giá đặc tính tiếp
xúc
c
ủa quần thể
Xác định
kiểm tra có
phải tác nhân
gây xấu
lên s
ức khỏe
Đánh giá liều
đáp trả (môi
liên quan giữa
liều và gười
b
ệnh ra sao
Đánh giá tiếp xúc
(sự tiếp xúc đang
xảy ra hay trước
đây dưới những
điều kiện khác
nhau
Phát triển những
lựa chọn điều
chỉnh
Đặc tính
nguy cơ
(ước
lượng
về những
tổn hại
lên
quần thể
Đánh giá sức
khỏe cộng đồng,
hậu quả kinh tế,
xã hội, chính trị
và những lựa
chọn điều chỉnh
Tạo dựng
những quyết
định hành
đ
ộng
5. Hệ thống đánh giá nguy cơ
Phân loại hệ thống đánh giá nguy cơ
Để phân tích được nguy cơ, người ta phân ra hai loại
+ Đánh giá nguy cơ theo mức vi mô: đánh giá đường truyền nhiễm từ một
khâu của chu trình dòng đến con người qua sự tiếp xúc
+ Đánh giá nguy cơ theo mức vĩ mô
6. aùnh giaù quan hóỷ lióửu lổồỹng-phaớn ổùng
õy mun xỏc nh mi quan h toỏn hc gia liu lng cht c xõm
nhp vo c th v tỡnh trng nguy him ca ngi. Mi quann h c th hin
bng th:
- Trc honh: liu lng (mg/kg/ngy),
- Trc tung: l phn ng, mc nguy him, khụng cú n v, ú l xỏc
sut cú hi cho sc khe. Vớ d: t l gim tui th, t l % gõy bnh cho ngi.
Vi cht gõy ung th, th qua gc ta tc l khụng cú ngng an
ton. khú khn ln nht õy l tỡm mt mụ hỡnh toỏn hc ngoi suy i vi
cỏc liu thp, vỡ trong phũng thớ nghim trờn sỳc vt thng dựng liu ln thy
rừ mc nguy him, t õy ngoi suy th no xỏc nh liu lng nh khụng cú
nguy c.
1 2
Phaớn
ổùng
(nguy
Ngổồợng
Lióửu lổồỹng (mg/kg/ ngaỡy)
(1): õọỳi vồùi chỏỳt gỏy ung thổ
(2): õọỳi vồùi chỏỳt khọng gỏy
m bo an ton, US. EPA chn mụ hỡnh nhiu giai on tuyn tớnh,
trong ú cn xỏc nh h s t l c gi l h s tim n nguy c- n v l
(mg/kg/ngy)
-1
. Phng trỡnh ny cú dng:
Nguy c xy ra liu lng trung bỡnh h s tim n
trong i ngi = hng ngy x nguy c
(mg/kg/ngy)
-1
(mg/kg/ngy)
Trờn c s thc nghim, EPA ó a ra bng h s tim n nguy c qua
ng tiờu húa v hụ hp ca 20 cht khỏc nhau (bng 3)
Bng 3. Hóỷ sọỳ tióửm ỏứn nguy cồ (EPA-1989)
Hoùa chỏỳt Phỏn loaỷi Hóỷ sọỳ tióửm ỏứn Hóỷ sọỳ tióửm ỏứn
âäüc tênh nguy cå
qua âæåìng tiãu hoïa
(mg/kg/ngaìy)
-1
nguy
cå qua âæåìng hä
háúp
(mg/kg/ngaìy)
-1
Asen A 1,75 50
Xàng A 2,9.10
-2
2,9.10
-2
Cadimi B
1
- 6,1
CCl
4
B
2
0,13
Crom(VI) A - 41
DDT B
2
0,34 -
Diedrin B
2
30 -
Niken vaì håüp A - 1,19
chỏỳt
2,3,7,8 TCDD B
2
1,56.10
-2
-
PCB B
2
7,7 -
Clorovinyl A 2,3 0,295
Cloroform B
2
6,1.10
-3
8,1.10
-2
Bng 4. Giaù trở chuỏứn cho õaùnh giaù nguy cồ (EPA-1986)
Thọng sọỳ Giaù trở chuỏứn
Troỹng lổồỹng cồ thóứ trung bỗnh cuớa ngổồỡi lồùn 70 kg
Troỹng lổồỹng cồ thóứ trung bỗnh cuớa treớ em 10 kg
Lổồỹng nổồùc tióu thuỷ haỡng ngaỡy cuớa ngổồỡi lồùn 2 lit
Lổồỹng nổồùc tióu thuỷ haỡng ngaỡy cuớa treớ em 1 lit
Lổồỹng khọng khờ hờt thồớ haỡng ngaỡy cuớa ngổồỡi
lồùn
20 m
3
Lổồỹng khọng khờ hờt thồớ haỡng ngaỡy cuớa treớ em 5 m
3
Lổồỹng caù tióu thuỷ haỡng ngaỡy cuớa ngổồỡi lồùn 6,5 gam
Tuọứi thoỹ trung bỗnh cuớa ngổồỡi lồùn 70 nm
Vờ duỷ 1: Giaớ thióỳt nổồùc maùy coù haỡm lổồỹng THM laỡ 40 ppt (Giồùi haỷn
cho pheùp cuớa THM; 70 ppt). Haớy tờnh:
- Nguy cồ lồùn nhỏỳt mừc bóỷnh ung thổ cho caớ õồỡi ngổồỡi duỡng nổồùc maùy
coù nọửng õọỹ THM ồớ trón.
- Vồùi thaỡnh phọỳ hai trióỷu dỏn duỡng loaỷi nổồùc naỡy thỗ sọỳ ngổồỡi
mừc bóỷnh ung thổ haỡng nm laỡ bao nhióu ?
Giaới:
* Vồùi ngổồỡi lồùn 70 Kg, duỡng 2lờt/ngaỡy, lổồỹng THM õổa vaỡo haỡng
ngaỡy tờnh cho 1 kg cỏn nỷng (CDI) laỡ:
daykgmg
kg
dayLLmg
CDI //10.14,1
70
/2./10.40
3
3
Hóỷ sọỳ tióửm ỏứn nguy cồ gỏy ung thổ qua õổồỡng uọỳng cuớa THM laỡ
6,1.10
-3
(mg/kg/ngaỡy)
Nguy cồ do THM = CDI x hóỷ sọỳ tióửm ỏứn nguy cồ
= 1,14.10
-3
mg/kg/ngaỡy x 6,1.10
-3
(mg/kg/ngaỡy)
-1
=
7.10
-6
Nhổ vỏỷy trong thồỡi gian 70 nm sọỳng cuớa mọỹt ngổồỡi, xaùc suỏỳt mừc
bóỷnh ung thổ cuớa ngổồỡi naỡy laỡ 7 trióỷu. Cỏửn lổu yù laỡ caùc hóỷ sọỳ tióửm ỏứn
nguy cồ õaợ õổồỹc giaớ thióỳt theo hổồùng an toaỡn nón coù thóứ thỏỳy xaùc suỏỳt
mừc bóỷnh ugn thổ laỡ 7 phỏửn trióỷu laỡ quaù lồùn.
* Coù 7 ngổồỡi mừc bóỷnh ung thổ trón 1 trióỷu ngổồỡi trong thồỡi gian 70
nm. Vỏỷy thaỡnh phọỳ hai trióỷu dỏn trong mọỹt nm naỡo õoù, sọỳ ngổồỡi mừc
bóỷnh ung thổ chố do THM trong nổồùc cỏỳp seợ laỡ:
Sọỳ ngổồỡi bở ung thổ / nm = (2.10
6
.7) / (1.10
6
.70) = 0,2 (ngổồỡi / nm)
Cỏửn nhỏỳn maỷnh rũng vióỷc ổồùc lổồỹng nguy cồ ồớ õỏy coỡn thọ sồ.
Lióửu lổồỹng õổồỹc sổớ uỷng cn cổù vaỡo giaớ thióỳt thồỡi gian tờnh nguy cồ laỡ
70 nm, mổùc tióu thuỷ vaỡ hỏỳp thu chỏỳt õọỹc laỡ 100%. Haỡm lổồỹng chỏỳt ọ
nhióựm khọng thay õọứi trong nổồùc cỏỳp. Nóỳu tờnh õóỳn caùc yóỳu tọỳ naỡy ta
coù mọỹt caùch tờnh tọứng quaùt hồn lổồỹng chỏỳt ọ nhióựm õổa vaỡo ngổồỡi haỡng
ngaỡy (CDI) laỡ:
CDI (mg/kg/ngaỡy =
)ngay(tuoitho).kg(ecothtrongluong
)mg(hatonhiemTongluongc
Trong õoù:
Tọứng lổồỹng = nọửng õọỹ chỏỳt x lổồỹng õổa vaỡo x thồỡi
gian x tyớ lóỷ
chỏỳt ọ nhióựm ọ nhióựm (mg/L) cồ thóứ (L) nguy
hióứm (ngaỡy) hỏỳp thu
Vờ duỷ 2: Tờnh nguy cồ mừc ung thổ P. Giaớ thióỳt nguy cồ mừc ung thổ õọỳi
vồùi mọỹt cọng nhỏn nỷng 60 kg ồớ trong tỗnh traỷng phồi nhióựm õọỳi vồùi chỏỳt
gỏy ung thổ coù hóỷ sọỳ tióửm ỏứn nguy cồ laỡ 0,02 (mg/kg/ngaỡy)
-1
vaỡ nọửng õọỹ
trung bỗnh cuớa noù trong khọng khờ laỡ 0,05 mg/m
3
+ Thồỡi gian laỡm vióỷc 5 ngaỡy/ tuỏửn, 50 tuỏửn/nm trong 20 nm,
+ Cọng nhỏn naỡy hờt thồớ 2 giồỡ/ngaỡy laỡm vióỷc ồớ mổùc 1,5 m
3
khọng
khờ/giồỡ vaỡ 6 giồỡ/ngaỡy ồớ mổùc 1m
3
/giồỡ. Hóỷ sọỳ hỏỳp thu chỏỳt õọỹc laỡ 80%
(0,8).
Giaới:
- Lổồỹng khọng khờ õổa vaỡo cồ thóứ trong mọỹt ngaỡy laỡm vióỷc laỡ:
1,5 m
3
/ h x 2h + 1m
3
/ h x 6h = 9m
3
/ngaỡy
- Tọứng lổồỹng chỏỳt ọ nhióựm õổa vaỡo cồ thóứ laỡ:
9m
3
/ngaỡy x 5 ngaỡy/tuỏửn x 50 tuỏửn/nm x 0,05 mg/m
3
x 0,8 x 20
nm = 1800 mg.
- Duỡng tuọứi thoỹ trung bỗnh chuỏứn laỡ 70 nm, trở sọỳ CDI laỡ:
nam/ngay365.nam70.Kg60
mg1800
CDI
= 1,17.10
-3
mg/kg/ngaỡy
- Xaùc suỏỳt mừc ung thổ cuớa ngổồỡi õoù laỡ:
Xaùc suỏỳt P = 1,17.10
-3
mg/kg/ngaỡy x 0,02 (mg/kg/ngaỡy)
-1
= 2,3.10
-5
= 23.10
-6
Xaùc suỏỳt P laỡ 23 phỏửn trióỷu.
Nhổ vỏỷy nguy cồ mừc bóỷnh ung thổ cuớa ngổồỡi õoù laỡ 0,023%.
7. aùnh giaù sổỷ phồi nhióựm cuớa ngổồỡi
Sổỷ nguy hióứm cuớa chỏỳt ọ nhióựm thóứ hióỷn ồớ hai yóỳu tọỳ cồ baớn, õoù
laỡ:
- ọỹc tờnh vaỡ nọửng õọỹ chỏỳt ọ nhióựm trong mọi trổồỡng,
- Thồỡi gian phồi nhióựm (thồỡi gian tióỳp xuùc vaỡ chuỷi taùc õọỹng cuớa
chỏỳt ọ nhióựm).
Nóỳu chỏỳt ọ nhióựm rỏỳt õọỹc nhổng ngổồỡi ồớ ngoaỡi vuỡng khuóỳch taùn
vỏựn khọng bở nguy hióứm. Ngổồỹc laỷi chỏỳt ọ nhióựm ờt õọỹc hồn, nhổng
ngổồỡi tióỳp xuùc lỏu thỗ laỷi nguy hióứm
aùnh giaù mổùc õọỹ nguy hióứm cuớa mọỹt chỏỳt thổồỡng theo hai bổồùc:
- aùnh giaù sổỷ khuyóỳch taùn cuớa chỏỳt ọ nhióựm (õóứ õaùnh giaù nọửng
õọỹ chỏỳt ọ nhióựm trong mọi trổồỡng),
- aùnh giaù sổỷ phồi nhióựm (thồỡi gian vaỡ phổồng thổùc tióỳp xuùc cuớa
chỏỳt õọỹc vồùi ngổồỡi)
Lổồỹng chỏỳt ọ nhióựm xỏm nhỏỷp vaỡo ngổồỡi qua khọng khờ, nổồùc
õổồỹc xaùc õởnh dóự daỡng thọng qua nọửng õọỹ chỏỳt ọ nhióựm, thóứ tờch khọng
khờ thồớ vaỡo, thóứ tờch nổồùc uọỳng haỡng ngaỡy
óứ xaùc õởnh lổồỹng chỏỳt ọ nhióựm vaỡo ngổồỡi qua thổỷc phỏứm vờ
duỷ nhổ thởt caù , tổùc laỡ muọỳn xaùc õởnh haỡm lổồỹng chỏỳt õọỹc trong sinh
vỏỷt, ngổồỡi ta duỡng Hóỷ sọỳ nọửng õọỹ sinh hoỹc (bioconcentration factor-BCF)
Haỡm lổồỹng chỏỳt = Nọửng õọỹ chỏỳt x hóỷ sọỳ nọửng
õọỹ
õọỹc trong caù (mg/L) õọỹc trong nổồùc (mg/L) sinh hoỹc (L/kg)
Nm 1986, EPA õổa ra trở sọỳ BCF cuớa 21 chỏỳt ọ nhióựm õọỳi vồùi caù
(baớng 3). Trở sọỳ BCF caỡng cao chỏỳt õọỹc caỡng tờch luyợ nhióửu trong cồ thóứ
sọỳng
Vờ duỷ: mọỹt ngổồỡi nỷng 70 Kờnh gổới, tióu thuỷ 6,5 gam caù/ngaỡy. Caù
sọỳng trong mọi trổồỡng nổồùc coù haỡm lổồỹng tricloroetylen (TCE) laỡ 0,1 mg/L. Xaùc
õởnh nguy cồ gỏy ung thổ õọỳi vồùi caớ õồỡi ngổồỡi.
- Haỡm lổồỹng TCE trong caù = haỡm lổồỹng TCE/nổồùc x BCF
= 0,1 x 10,6 = 1,06 mg/kg
- Lổồỹng TCE ngổồỡi õoù tióu thuỷ trong mọỹt ngaỡy laỡ:
0,0065 kg/ ngaỡy x 1,06 mg TCE /kg caù
CDI = 0,0065 Kg caù/ngaỡy x 1,06 mg TCE/kg caù x 1/70 kg
= 9,8.10
-3
mg/kg/ngaỡy
- Nguy cồ = lióửu trung bỗnh x hóỷ sọỳ tióửm ỏứn nguy cồ
(mg/kg/ngaỡy) (mg/kg/ngaỡy)
-1
= 9,8.10
-3
x 1,1.10
-2
= 1,08.10
-6
Nhổ vỏỷy nguy cồ gỏy ung thổ cho ngổồỡi õoù coù xaùc suỏỳt laỡ 1 phỏửn
trióỷu
Baớng 5. Trở sọỳ BCF cuớa mọỹt sọỳ chỏỳt õọỳi vồùi caù (EPA 1986)
Hoaù chỏỳt Hóỷ sọỳ nọửng õọỹ sinh hoỹc
(1/kg)
Aldrin 28
Asen vaỡ caùc hồỹp chỏỳt asen 44
Xng 5,2
Cadimi vaì håüp cháút cuía noï 81
CCl
4
19
CHCl
3
3,75
Clordan 14.000
Âäöng 200
DDE 51.000
DDT 54.000
Dicloroetylen 5,6
Dieldrin 4.760
Heptaclor 15.700
Hexacloroetan 87
Niken vaì håüp cháút 47
PCB 100.000
2,3,7,8-TCDD (dioxins) 5.000
Tricloroetylen (TCE) 10,6
Vinyl clorua 1,17
1,1,1- tricloroetan 5,6
8. Lập kế hoạch quản lý ô nhiễm môi trường nước mặt do các kim loại độc
(Asen, đồng, chì, crôm, niken )
Các chất độc hóa học có thể xâm nhập vào môi trường nước bằng nhiều
đường: nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước chảy tràn mặt đất, nước
thải nông và lâm nghiệp Sau đây là các bước tiến hành lập kế hoạch quản lý ô
nhiễm môi trường nước mặt do các kim loại độc: