Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.18 KB, 40 trang )

Hà Nội, 2011
The United Nations, in partnership with the Government and people of Viet Nam,
works to ensure that all Vietnamese people enjoy an increasingly healthy and pros-
perous life with greater human dignity and expanded choices. Collectively and
through its individual agencies, the United Nations cares and creates opportunities
for the poor and most vulnerable, and for youth, to whom the future belongs.
In accordance with the United Nations Charter and Millennium Declaration, the United
Nations advances the principles of equality and social justice, while providing impar-
tial advice, technical expertise, access to global knowledge and local experience to
meet Viet Nam’s development challenges.
Trên cơ sở quan hệ đối tác với Chính phủ và nhân dân Việt Nam, Liên Hợp Quốc
(LHQ) hoạt động nhằm bảo đảm rằng tất cả mọi người dân Việt Nam đều được hưởng
cuộc sống ngày càng khoẻ mạnh và thịnh vượng hơn, trong đó phẩm giá con người
ngày càng được đề cao và cơ hội ngày càng nhiều để mọi người lựa chọn. Thông
qua nỗ lực chung củ
a cả hệ thống và của từng tổ chức, LHQ quan tâm và tạo ra cơ
hội cho người nghèo, những người dễ bị tổn thương nhất, và thế hệ trẻ - chủ nhân
của tương lai.
Thực hiện Hiến chương LHQ và Tuyên bố Thiên niên kỷ, LHQ thúc đẩy các nguyên
tắc về bình đẳng và công bằng xã hội, đồng thời cung cấp ý kiến tư vấn vô tư, trình
độ kỹ thuật, khả năng ti
ếp cận tri thức toàn cầu và kinh nghiệm địa phương nhằm
đương đầu với những thách thức phát triển của Việt Nam.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
1
Foreword
In recent years, a variety of terms
relating to results-based manage-
ment, monitoring and evaluation
has emerged. While some terms
have become widely used, others


remain diffi cult to understand in a
consistent way, even as English
concepts. Also, some new tech-
nical terms, after being used for
a while, need revision for better
understanding.
In order to facilitate accurate
interpretation and common un-
derstanding of these terms in
Vietnamese, the UN Monitoring
and Evaluation Working Group
has translated into Vietnamese a
selection of key terms.
The main purpose of this
‘Glossary of Terms in Monitoring,
Evaluation and Results-Based
Management’ is to promote
a better understanding of the
meaning of these terms among
development professionals, and
assist in overcoming diffi culties in
interpretation of language and its
meaning. This Glossary is intend-
ed as a reference document for
programmme/project managers,
monitoring and evaluation special-
ists, trainers and academic staff.
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây đã
xuất hiện ngày càng nhiều thuật

ngữ liên quan đến lĩnh vực quản
lý dựa trên kết quả, theo dõi và
đánh giá. Trong khi một số thuật
ngữ đã trở nên phổ biến, một
số thuật ngữ khác lại tương đối
khó hiểu một cách thống nhất,
ngay cả với khái niệm tiếng Anh
nguyên bản. Một số thuật ngữ
mới mang tính kỹ thuật, sau một
quá trình sử dụng, cần phải chỉnh
sửa để dễ hiểu hơn.
Để góp phần giải thích chính xác
và tạo ra cách hiểu thống nhất
các thuật ngữ này trong tiếng
Việt, Nhóm Công tác theo dõi và
đánh giá của LHQ đã dịch sang
tiếng Việt một tập hợp các thuật
ngữ chính.
Mục đích chính của việc ra đời
Các thuật ngữ dùng trong theo
dõi, đánh giá và quản lý d
ựa trên
kết quả này là để giúp các đồng
nghiệp hiểu rõ hơn các thuật ngữ
và góp phần khắc phục khó khăn
trong việc giải thích ngữ, nghĩa.
Nó cũng được coi là tài liệu tham
khảo cho các nhà quản lý chương
trình/ dự án, chuyên gia theo dõi
và đánh giá, giảng viên và cán bộ

nghiên cứu.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
2
Due to the complexity of certain
technical terms, interpretation in
Vietnamese may not always reach
the highest possible accuracy.
As new terms are frequently
added to the development lexicon,
this Glossary should be consid-
ered a ’living work’. We certainly
welcome any valuable comments
and inputs for its improvement in
the years to come
Do tính chất phức tạp của các
thuật ngữ kỹ thuật nên việc giải
thích chúng bằng tiếng Việt có thể
chưa hoàn toàn chính xác.
Hơn nữa, do các thuật ngữ mới
thường xuyên được bổ sung vào
vốn từ vựng phát triển, cuốn thuật
ngữ này nên được coi là một “tài
liệu sống”. Vì vậy, chúng tôi rất
mong nhận được những ý kiến
đóng góp và gợi ý để nâng cao
ch
ất lượng của tài liệu này trong
lần xuất bản sau.
Pratibha Mehta
Resident Coordinator

United Nations Viet Nam
Điều phối viên thường trú
Liên Hợp Quốc tại Việt Nam
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
3
A
Accountability
Responsibility and answerability
for the use of resources, deci-
sions and/or the results of the
discharge of authority and offi cial
duties, including duties delegated
to a subordinate unit or indi-
vidual. In regard to programme
managers, the responsibility to
provide evidence to stakehold-
ers that a programme is effective
and in conformity with planned
results, legal and fi scal require-
ments. In knowledge-based
organizations, accountability may
also be measured by the extent
to which managers use monitor-
ing and evaluation fi ndings.
Achievement
An evidence-based, manifested
performance.
Activity
Actions taken or work performed
through which inputs such as

funds, technical assistance and
other types of resources are mobi-
lized to produce specifi c outputs.
Trách nhiệm giải trình
Chịu trách nhiệm và giải trình việc
sử dụng các nguồn lực, các quyết
định và (hoặc) các kết quả từ việc
thực thi quyền lực và nhiệm vụ
chính thức, kể cả những nhiệm
vụ được giao cho một cá nhân
hoặc đơn vị dưới quyền. Đối với
các cán bộ quản lý chương trình,
đó là trách nhiệm cung cấp bằng
chứng cho các bên liên quan
chứng tỏ chương trình có hiệu
quả, phù hợp với các kết quả dự
định và với các yêu cầu về pháp
lý và tài chính. Trong các tổ chức
dựa vào tri thức, trách nhiệm giải
trình cũng có thể được đo lường
bằng mức độ theo đó các nhà
quản lý sử dụng các kết quả từ
việc theo dõi và đánh giá.
Thành tựu
Hiệu quả hoạt động được thể hiện
rõ ràng, dựa trên bằng chứng.
Hoạt động
Các hành động hoặc công việc
được thực hiện nhờ huy động đầu
vào như kinh phí, hỗ trợ kỹ thuật

và nguồn lực khác, nhằm mang
lại các đầu ra cụ thể.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
4
Advocacy
The act of arguing on behalf of a
particular issue, idea or person
towards specifi c goals. Advocacy
is about strategic, planned, politi-
cal change.
Analysis
The process of systematically
applying statistical techniques
and logic to interpret, compare,
categorize and summarize
data collected in order to draw
conclusions.
Analytical method
A means to process, understand
and interpret data.
Analytical tool
Method used to process and inter-
pret information.
Applied research
Investigation undertaken in or-
der to acquire new knowledge.
Applied research is directed pri-
marily towards a specifi c practical
aim or objective.
Appraisal

An assessment, prior to
Tuyên truyền vận động
Hành động tranh luận về một vấn
đề, một ý tưởng, hay một cá nhân
để đạt được những mục đích cụ
thể. Tuyên truyền vận động là
nhằm tạo ra những thay đổi về mặt
chiến lược, kế hoạch, chính trị.
Phân tích
Quá trình áp dụng một cách có hệ
thống kỹ thuật thống kê và lô-gic
để diễn giải, so sánh, phân loại
và tóm tắt những dữ liệu thu thập
được nhằm rút ra các kết luận.
Phương pháp phân tích
Cách thức để xử lý, hiểu và phiên
giải dữ liệu.
Công cụ phân tích
Phương pháp được sử dụng để
xử lý và giải thích thông tin.
Nghiên cứu ứng dụng
Điều tra để thu nhận kiến thức
mới. Nghiên cứu ứng dụng chủ
yếu hướng tới một mục đích hay
mục tiêu thiết thực, cụ thể.
Thẩm định
Một đánh giá, trước khi cam kết
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
5
commitment of support, of the

relevance, value, feasibility and
potential acceptability of a pro-
gramme in accordance with
established criteria.
Appropriateness
The quality of being especially
suitable. It is used as one of
the key principles for evaluation
criteria.
Assumption
Hypothesis about conditions that
are necessary to ensure that: (1)
planned activities will produce
expected results; (2) the cause-
effect relationship between the dif-
ferent levels of programme results
will occur as expected.
Attribution
The ascription of a causal link
between observable changes and
a specifi c intervention. Attributable
results are within the span of
control and infl uence of an
organization/intervention.
Auditing
An independent, objective and
systematic assessment that veri-
fi es compliance with established
hỗ trợ, về tính thích hợp, giá trị,
tính khả thi và khả năng được

chấp nhận của một chương trình
theo các tiêu chí đã được xác lập.
Tính phù hợp
Tính chất đặc biệt phù hợp. Nó
được dùng như là một trong
những nguyên tắc then chốt cho
các tiêu chí đánh giá.
Giả định
Giả thuyết về các điều kiện cần
thiết để đảm bảo rằng (1) các
hoạt động đã lên kế hoạch sẽ đạt
được các kết quả dự kiến, và (2)
quan hệ nhân - quả giữa các cấp
độ kết quả chương trình khác
nhau sẽ xảy ra như dự kiến.
Quy kết
Sự kết nối mối liên hệ nhân – quả
giữa một thay đổi có thể quan sát
được và một can thiệp cụ thể.
Kết quả có thể quy kết là kết quả
nằm trong khả năng kiểm soát và
phạm vi ảnh hưởng của một tổ
chức hay một can thiệp.
Kiểm toán
Một đánh giá mang tính độc lập,
khách quan và hệ thống, qua đó
để xác minh sự tuân thủ các quy
tắc, quy định, chính sách và thủ
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
6

rules, regulations, policies and
procedures and validates the ac-
curacy of fi nancial reports.
Authority
The power to decide, certify or
approve.
B
Baseline
Information gathered prior to a
development intervention about
the condition or performance of
subjects against which variations
are measured.
Baseline survey
An analysis describing the
situation prior to a development
intervention.
Benchmark
Reference point or stand-
ard against which progress or
achievements can be assessed.
Benefi ciaries
Individuals, groups or entities
whose situation is supposed to
tục đã được xác lập và xác định
tính chính xác của các báo cáo tài
chính.
Thẩm quyền
Quyền ra quyết định, xác nhận
hoặc phê chuẩn.

Dữ liệu cơ sở
Thông tin thu thập về thực trạng
hay hiệu quả hoạt động của chủ
thể trước khi bắt đầu một can
thiệp hỗ trợ phát triển, dựa vào đó
để đo lường những thay đổi diễn
ra.
Điều tra cơ sở
Phân tích về hiện trạng trước khi
thực hiện một can thiệp hỗ trợ
phát triển.
Đối chuẩn
Điểm tham chiếu hay chuẩn mực,
dựa vào đó để đánh giá tiến độ và
thành tựu đạt được.
Đối tượng hưởng lợi
Các cá nhân, nhóm người hay
các thực thể (nhóm đối tượng)
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
7
improve (target group), and others
whose situation may improve,
as a result of a development
intervention.
Best practice
Planning, organizational, manage-
rial and/or operational practices
that have proven successful in
particular circumstances and
which can be applied to other

circumstances.
Bias
Irrational preference or prejudice
causing negative inclination or un-
favourable tendency. In statistics,
bias may result in overestimating
or underestimating certain data
characteristics. It may result from
incomplete information or invalid
data collection methods.
Budget fascicle
Document containing proposed
programmatic, fi nancial and
resource information of a budget
section for the forthcoming bien-
nium and submitted for approval.
mà tình trạng của họ dự kiến sẽ
được cải thiện và những người
khác mà tình hình của họ có thể
cũng sẽ được cải thiện nhờ một
can thiệp hỗ trợ phát triển.
Thực hành tốt nhất
Thực hành về lập kế hoạch,
tổ chức, quản lý và (hoặc) tác
nghiệp đã được chứng minh là
thành công trong những hoàn
cảnh nhất định và có thể áp dụng
cho những hoàn cảnh khác.
Sai số, định kiến
Là sự thiên vị hay thành kiến, gây

ra ảnh hưởng tiêu cực hay chiều
hướng bất lợi. Trong thống kê,
sai số có thể dẫn đến việc ước
lượng quá cao hay ước lượng
quá thấp những đặc trưng/giá trị
nhất định của dữ liệu. Nó có thể
xảy ra do thông tin không đầy đủ
hay phương pháp thu thập dữ liệu
không đúng.
Bản ngân sách
Tài liệu chứa đựng thông tin về
chương trình, tài chính và nguồn
lực của một khoản ngân sách
cho hoạt động của hai năm tới và
được đệ trình để phê duyệt.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
8
C
Capacity
The knowledge, skills, organiza-
tion and resources needed to
perform a function.
Capacity development
A process that encompasses
the building of knowledge, skills,
organization and resources that
enable individuals, groups, organ-
izations and societies to enhance
their performance and to achieve
their development objectives over

time. Also referred to as capacity
building or capacity strengthening.
Case study
The examination of the charac-
teristics of a single case, such
as an individual, an event or a
programme.
Causal relationship
A logical cause-effect relationship
between fi nal results and their
impact on target benefi ciaries.
Năng lực
Kiến thức, kỹ năng, cách tổ chức
và nguồn lực cần thiết để thực
hiện một chức năng nào đó.
Phát triển năng lực
Quá trình bao gồm nâng cao
năng lực chuyên môn, kỹ năng,
cách tổ chức và nguồn lực, qua
đó khuyến khích các cá nhân,
nhóm, tổ chức và đoàn thể nhằm
tăng cường hiệu quả hoạt động
và đạt được các mục tiêu phát
triển theo thời gian. Phát triển
năng lực cũng được gọi là xây
dựng năng lực hay tăng cường
năng lực.
Nghiên cứu tình huống
Là việc khảo sát các đặc điểm
của một trường hợp riêng biệt,

như một cá nhân, một sự kiện
hay một chương trình.
Mối quan hệ nhân - quả
Mối quan hệ nhân-quả mang tính
lô-gic giữa kết quả cuối cùng và
tác động của chúng đến các đối
tượng hưởng lợi.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
9
Causality analysis
A type of analysis used in a
development intervention formula-
tion to identify the root causes of
development challenges, organiz-
ing main data, trends and fi ndings
into relationships of cause and
effect.
Causality Framework
A tool used to cluster contribut-
ing causes and examine linkages
among them and their various
determinants. Sometimes referred
to as a “problem tree”.
Client satisfaction
The satisfaction of organizations
or individuals who are affected by
a development intervention, often
measured in terms of meeting
their needs or expectations.
Conclusion

A reasoned judgement based
on a synthesis of empirical fi nd-
ings and/or factual statements
corresponding to a specifi c
circumstance.
Phân tích nhân – quả
Là một kiểu phân tích được sử
dụng trong quá trình xây dựng
một can thiệp hỗ trợ phát triển để
xác định nguyên nhân gốc rễ của
thách thức, sắp xếp các dữ liệu,
xu hướng và phát hiện chính dưới
dạng các mối quan hệ nhân - quả.
Khung phân tích nhân – quả
Là một công cụ được sử dụng để
phân nhóm các nguyên nhân và
xem xét mối liên hệ giữa chúng
và các yếu tố được xác định. Đôi
khi còn được gọi là “cây phân tích
các vấn đề”.
Sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của các tổ chức
hay cá nhân chịu tác động của
một can thiệp hỗ trợ phát triển,
thường được đo bằng mức độ
thỏa mãn nhu cầu hoặc kỳ vọng
của họ.
Kết luận
Nhận định có lý lẽ dựa trên sự
tổng hợp các phát hiện và (hoặc)

các báo cáo, dựa vào thực tế liên
quan đến một tình huống cụ thể.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
10
Contribution
The ascription of a causal link
between observed (or expected
to be observed) changes and a
specifi c intervention by multiple
stakeholders.
Control group
A selected subgroup of benefi ciar-
ies who are not part of the pro-
gramme (e.g. who do not receive
the same treatment, input or
training) but share characteristics
similar to the target group.
Cost-benefi t analysis
A type of analysis that translates
benefi ts into monetary terms.
Cost-effectiveness analysis
A type of analysis that compares
the effectiveness of different
interventions by comparing their
costs and outcomes measured
in physical units (number of
children immunized or the number
of deaths averted, for example)
rather than in monetary units.
Đóng góp

Sự kết nối mối quan hệ nhân –
quả giữa những thay đổi quan
sát được (hoặc mong muốn quan
sát được) và một can thiệp cụ thể
được thực hiện bởi nhiều bên có
liên quan.
Nhóm đối chứng
Một nhóm những người hưởng lợi
được chọn lựa; nhóm này không
tham gia chương trình (ví dụ,
không được tiếp nhận cùng một
cách đối xử, đầu vào hoặc đào
tạo) nhưng có những đặc điểm
giống như nhóm đối tượng.
Phân tích chi phí - lợi ích
Một kiểu phân tích quy đổi các lợi
ích thành giá trị tiền tệ.
Phân tích chi phí – hiệu quả
Một kiểu phân tích so sánh tính
hiệu quả của các can thiệp khác
nhau, thông qua so sánh chi phí
và kết quả được đo lường bằng
các đơn vị thực thể (ví dụ, số trẻ
em được tiêm chủng hay số tử
vong tránh được) chứ không phải
tính theo đơn vị tiền tệ.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
11
Country programme evalu-
ation/ Country assisstance

evaluation
Evaluation of one or more de-
velopment agency’s portfolio of
development interventions, and
the assistance strategy behind it,
in a specifi c country.
Coverage
The extent to which a programme
reaches its intended target popu-
lation, institution or geographic
area.
Criteria
The standards used to deter-
mine whether or not a proposal,
programme or project meets
expectations.
D
Data
Specifi c quantitative and qualita-
tive information or facts.
Data collection method
The mode of collection used when
gathering information and data on
a given indicator of achievement
or evaluation.
Đánh giá chương trình quốc
gia/ Đánh giá viện trợ quốc
gia
Đánh giá các can thiệp hỗ trợ
phát triển của một hoặc nhiều cơ

quan phát triển và chiến lược hỗ
trợ của họ ở một nước cụ thể.
Độ bao phủ
Phạm vi mà một chương trình tiếp
cận được nhóm dân cư, cơ quan
hoặc khu vực địa lý đã được lựa
chọn là đối tượng.
Tiêu chí
Các chuẩn mực được sử dụng
để xác định xem một đề xuất,
chương trình, dự án có đáp ứng
được các mong đợi hay không.
Dữ liệu, số liệu
Thông tin hay dữ kiện cụ thể có
tính chất định lượng và định tính.
Phương pháp thu thập dữ liệu
Cách thức được sử dụng để thu
thập thông tin và dữ liệu về một
chỉ số đo lường kết quả hoặc
đánh giá.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
12
Data source
The origin of the data or informa-
tion collected.
Database
An accumulation of information
that has been systematically
organized for easy access and
analysis.

Development effectiveness
The extent to which an institution
or intervention has brought about
targeted change in a country or
the life of an individual benefi ciary.
Development intervention
An instrument for partner support
aimed to promote development.
Development objective
Intended impact of one or more
development interventions,
contributing to physical, fi nancial,
institutional, social, environmen-
tal or other benefi ts to a society,
community or group of people.
Nguồn dữ liệu, nguồn số liệu
Nguồn gốc của dữ liệu hoặc
thông tin được thu thập.
Cơ sở dữ liệu
Tập hợp thông tin được sắp xếp
một cách có hệ thống để có thể
truy cập và phân tích một cách dễ
dàng.
Hiệu quả phát triển
Mức độ qua đó một định chế hoặc
một can thiệp mang lại sự thay
đổi có chủ đích ở một nước hoặc
cho cuộc sống của một cá nhân
hưởng lợi.
Can thiệp hỗ trợ phát triển

Phương tiện để hỗ trợ đối tác
nhằm mục đích thúc đẩy sự phát
triển.
Mục tiêu phát triển
Tác động dự kiến của một hay
nhiều can thiệp hỗ trợ phát triển,
đóng góp vào những lợi ích về
vật chất, tài chính, thể chế, xã
hội, môi trường hoặc những lợi
ích khác đối với một xã hội, cộng
đồng hoặc nhóm dân cư.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
13
E
Effect
Intended or unintended change
due directly or indirectly to an
intervention.
Effectiveness
A measure of the extent to
which a programme achieves its
planned results (outputs, out-
comes and impact).
Effi ciency
A measure of how economically
or optimally inputs (fi nancial, hu-
man, time, technical and mate-
rial resources) are converted to
results.
Evaluability

The extent to which an activity or
a programme can be evaluated in
a reliable and credible fashion.
Evaluation
An assessment, as systematic
and impartial as possible, of an
activity, project, programme, strat-
egy, policy, topic, theme, sector,
operational area, and/or institu-
tional performance.
Hiệu quả
Thay đổi có chủ ý hoặc không có
chủ ý, được tạo ra một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp bởi một can
thiệp hỗ trợ.
Tính hiệu quả
Thước đo mức độ một chương
trình đạt được những kết quả dự
kiến (các đầu ra, kết quả và tác
động).
Hiệu suất
Thước đo cách thức các đầu vào
(về mặt tài chính, con người, thời
gian, kỹ thuật và vật tư) được sử
dụng một cách tối ưu và tiết kiệm
để đem lại các kết quả.
Có khả năng đánh giá
Mức độ theo đó một hoạt động
hay chương trình có thể được
đánh giá một cách đáng tin cậy và

xác thực.
Đánh giá
Nhận định, một cách có hệ thống
và vô tư, về một hoạt động, dự
án, chương trình, chiến lược,
chính sách, chuyên đề, ngành,
lĩnh vực tác nghiệp và (hoặc)
năng lực thể chế.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
14
Evaluation scope
A framework that establishes the
focus of an evaluation in terms of
questions to address, issues to be
covered and defi nes what will and
will not be analyzed.
Evaluation standards
A set of criteria against which
the completeness and quality of
evaluation work can be assessed.
Evidence
The information presented to sup-
port a fi nding or conclusion.
Evidence-based
Evidence-based approach inte-
grates all available information for
data and research synthesis. The
utilization of this process leads to
an informed decision.
Execution

The management of a specifi c
programme which includes
accountability for the effective use
of resources.
Phạm vi đánh giá
Khung xác định trọng tâm của
một cuộc đánh giá về các khía
cạnh như các câu hỏi cần trả lời,
các vấn đề cần quan tâm cũng
như những điều cần hoặc không
cần phân tích.
Tiêu chuẩn đánh giá
Tập hợp các tiêu chí dựa vào
đó để nhận xét giá về tính hoàn
thiện và chất lượng của công
việc đánh giá.
Bằng chứng, chứng cứ
Thông tin hỗ trợ cho một phát
hiện hoặc một kết luận.
Dựa vào bằng chứng
Phương pháp tiếp cận dựa vào
bằng chứng lồng ghép tất cả các
thông tin hiện có để tổng hợp dữ
liệu và nghiên cứu. Việc sử dụng
quy trình này đưa đến những
quyết định trên cơ sở có thông tin
đầy đủ.
Điều hành
Việc quản lý một chương trình cụ
thể, trong đó có trách nhiệm giải

trình về việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
15
Ex-ante evaluation
A type of evaluation that is per-
formed before implementation of
a development intervention.
Ex-post evaluation
A type of summative evaluation of
a development intervention con-
ducted after its completion.
F
Feasibility
The coherence and quality of a
programme strategy that makes
successful implementation likely.
Feedback
The transmission of fi ndings of
monitoring and evaluation activi-
ties organized and presented in
an appropriate form for dissemi-
nation to users in order to improve
programme management, deci-
sion-making and organizational
learning.
Finding
A factual statement on a pro-
gramme based on empirical
evidence gathered through re-

search, monitoring and evaluation
activities.
Đánh giá trước can thiệp
Loại hình đánh giá được tiến hành
trước khi triển khai thực hiện một
can thiệp hỗ trợ phát triển.
Đánh giá sau can thiệp
Loại hình đánh giá tổng kết
một can thiệp hỗ trợ phát triển,
thường được thực hiện sau khi đã
kết thúc can thiệp đó.
Tính khả thi
Sự mạch lạc và chất lượng của
một chiến lược chương trình làm
cho việc thực hiện chương trình
đó có khả năng thành công.
Phản hồi, ý kiến phản hồi
Sự chuyển tải các phát hiện từ
công tác theo dõi và đánh giá
được xắp xếp và trình bày dưới
hình thức thích hợp để truyền
đạt đến người sử dụng nhằm cải
thiện khâu quản lý chương trình,
ra quyết định và học tập của tổ
chức.
Phát hiện
Nhận xét về một chương trình
dựa trên bằng chứng thực thu
thập được qua các hoạt động
nghiên cứu, theo dõi và đánh giá.

GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
16
Focus group
A group selected to engage in
discussions designed for the pur-
pose of sharing insights, observa-
tions, perceptions and opinions,
or recommending actions on a
topic of concern.
Formative evaluation
Formative evaluation validates
or ensures that the goals of the
development intervention are
being achieved and to improve
the development intervention, if
necessary, by means of identifi ca-
tion and subsequent remediation
of problematic aspects.
G
Goal
The specifi c end result desired
and expected to occur as a con-
sequence, at least in part, of an
intervention or activity.
I
Impact
Positive and negative long-term
effects on identifi able population
Nhóm trọng tâm
Một nhóm người được chọn lựa

để tham gia các cuộc thảo luận
nhằm chia sẻ những hiểu biết,
quan sát, quan niệm và ý kiến, hay
nhằm đề xuất những hành động
về một chủ đề quan tâm nào đó.
Đánh giá hình thành
Một loại hình đánh giá để khẳng
định hay bảo đảm rằng các mục
tiêu của một can thiệp hỗ trợ phát
triển đang được thực hiện và để
cải tiến chất lượng của can thiệp
đó, nếu cần thiết, bằng cách xác
định và điều chỉnh những bất cập.
Mục đích
Kết quả cụ thể cuối cùng được
mong đợi và dự kiến sẽ xảy ra,
do hệ quả của ít nhất là một phần
của một hoạt động hay một can
thiệp hỗ trợ.
Tác động
Ảnh hưởng dài hạn mang tính
tích cực hay tiêu cực đến những
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
17
groups produced by a develoment
intervention, directly or indirectly,
intended or unintended.
Impartiality
Removing bias and maximizing
objectivity.

Independent evaluation
An evaluation carried out by
entities and/or persons free of the
control of those responsible for
the design and implementation of
a development intervention.
Indicator
A quantitative or qualitative
variable that allows the
verifi cation of changes produced
by a development intervention
relative to what was planned.
Indirect effect
The unplanned changes brought
about as a result of implementing
a programme or a project.
Inputs
The fi nancial, human, material,
technological and information
resources used for development
interventions.
nhóm dân cư nhất định, được tạo
ra bởi một can thiệp hỗ trợ phát
triển, hoặc gián tiếp hoặc trực
tiếp, có chủ ý hay không chủ ý.
Tính vô tư
Việc loại bỏ định kiến và tăng tối
đa tính khách quan.
Đánh giá độc lập
Một cuộc đánh giá được thực

hiện bởi các thực thể và (hoặc)
các cá nhân nằm ngoài khả năng
kiểm soát của những người chịu
trách nhiệm thiết kế và thực hiện
một can thiệp hỗ trợ phát triển.
Chỉ số
Biến số định tính hoặc định lượng
cho phép kiểm chứng những thay
đổi được tạo ra bởi một can thiệp
hỗ trợ phát triển so với dự kiến
trước đó.
Hiệu quả gián tiếp
Sự thay đổi không dự kiến trước
do kết quả của việc thực hiện một
chương trình hoặc dự án.
Đầu vào
Nguồn lực về tài chính, con
người, vật tư, công nghệ và thông
tin được sử dụng để thực hiện
các can thiệp hỗ trợ phát triển.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
18
Inspection
A special, on-the-spot investiga-
tion of an activity that seeks to
resolve a particular problem.
Institutional development
impact
The extent to which an interven-
tion improves or weakens the

ability of a country or region to
make more effi cient, equitable
and sustainable use of its human,
fi nancial and natural resources.
J
Joint Programme
A set of activities with a common
work plan and related budget,
involving two or more participat-
ing development agencies and
national or sub-national partners.
Joint Programming
A collective effort through which
development agencies and na-
tional partners work together to
prepare, implement, monitor and
evaluate specifi c development
interventions.
Thanh tra
Cuộc điều tra đặc biệt, tại chỗ về
một hoạt động nào đó để tìm cách
giải quyết một vấn đề cụ thể.
Tác động phát triển thể chế
Mức độ mà một biện pháp can
thiệp để cải thiện hoặc làm suy
yếu khả năng của một quốc gia
hay một vùng trong việc sử dụng
hiệu quả, bình đẳng và bền vững
hơn các nguồn lực về con người,
tài chính và tài nguyên thiên nhiên

của quốc gia hay vùng đó.
Chương trình chung
Tập hợp các hoạt động với một
kế hoạch thực hiện chung và
ngân sách tương ứng, với sự
tham gia của hai hay nhiều cơ
quan phát triển, các đối tác cấp
quốc gia hay các đối tác cấp địa
phương.
Lập chương trình chung
Nỗ lực tập thể qua đó các tổ chức
phát triển và các đối tác quốc gia
cùng xây dựng, thực hiện, theo
dõi và đánh giá các can thiệp phát
triển cụ thể.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
19
L
Lessons learned
Generalizations based on evalu-
ation experiences with projects,
programmes or policies that
abstract from the specifi c circum-
stances to broader situations.
Logical framework (log frame)
Tool used to emphasize the caus-
al hierarchy of a programme and
improve design of interventions.
Logical frameworks highlight the
links and sequencing between dif-

ferent facets and/or activities in a
programme over time. In a log-
frame the information is organized
in a matrix table.
M
Management information
system
A system, usually consisting of
people, procedures, processes
and a database (often computer-
ized) that routinely gathers quan-
titative and qualitative information
on pre-determined indicators to
measure programme progress
and impact.
Bài học kinh nghiệm
Khái quát hoá dựa trên kinh
nghiệm đánh giá đối với các dự
án, chương trình hoặc chính sách,
đi từ những hoàn cảnh cụ thể để
đúc kết cho tình hình chung.
Khung lô-gic
Công cụ được sử dụng để nhấn
mạnh hệ thống cấp bậc mang tính
nhân – quả của một chương trình
và để cải thiện chất lượng thiết kế
của các can thiệp hỗ trợ phát triển.
Khung lô-gic nêu bật các mối liên
hệ và trình tự giữa các khía cạnh
và (hoặc) các hoạt động trong

chương trình theo thời gian. Trong
một khung lô-gic, cùng những
thông tin đó được xắp xếp trong
mộ
t bảng ma trận.
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống, thường bao gồm con
người, các quy trình, các thủ tục
và cơ sở dữ liệu (được vi tính
hóa), thường xuyên thu thập thông
tin định tính và định lượng về các
chỉ số đã được xác định để đo
lường tiến độ và tác động của
chương trình.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
20
Means of Verifi cation (MOV)
The specifi c source(s) from which
the status of results indicators can
be ascertained.
Meta-evaluation
A type of evaluation that aggre-
gates fi ndings from a series of
evaluations.
Methodology
A description of how something
will be done.
Monitoring
A continuous management func-
tion that aims primarily at provid-

ing programme managers and
key stakeholders with regular
feedback and early indications
of progress or lack thereof in the
achievement of intended results.
O
Objective
A generic term usually used to
express an outcome or goal rep-
resenting the desired result that a
programme seeks to achieve.
Phương tiện kiểm định, nguồn
thông tin kiểm chứng
Các nguồn cụ thể cho phép
khẳng định chắc chắn tình trạng
của các chỉ số đo lường kết quả.
Đánh giá Meta, siêu đánh giá
Loại hình đánh giá tập hợp các
phát hiện từ một loạt các cuộc
đánh giá khác nhau.
Phương pháp luận
Việc mô tả về cách thức thực hiện
một công việc nào đó.
Theo dõi
Một chức năng quản lý liên tục,
chủ yếu nhằm cung cấp cho các
cán bộ quản lý chương trình và
các đối tác chính những thông tin
phản hồi thường xuyên và những
chỉ dẫn sớm về việc thực hiện

những kết quả dự kiến có tiến
triển hay không tiến triển.
Mục tiêu
Thuật ngữ chung, thường được
dùng để mô tả một kết quả hay
mục đích thể hiện kết quả mong
muốn của chương trình.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
21
Operations research
The application of disciplined in-
vestigation to problem-solving.
Outcome
Outcomes represent institutional
and behavioural changes in de-
velopment conditions that occur
between the completion of outputs
and the achievement of goals.
Outcome evaluation
An in-depth assessment of a re-
lated set of programmes, compo-
nents and strategies intended to
achieve a specifi c outcome.
Outcome monitoring
A process of collecting and ana-
lyzing data to measure the perfor-
mance of a programme, project,
partnership, policy reform process
and/or “soft” assistance towards
achievement of development out-

comes at country level.
Outlier
A subject or other unit of analysis
that has extreme values.
Nghiên cứu tác nghiệp
Việc áp dụng phương pháp điều
tra có kỷ luật chặt chẽ để giải
quyết các vấn đề.
Kết quả
Kết quả thể hiện những thay đổi
về thể chế và hành vi trong các
điều kiện phát triển, xảy ra trong
khoảng thời gian từ khi hoàn
thành đầu ra cho đến khi đạt
được mục đích.
Đánh giá kết quả
Cuộc đánh giá sâu một loạt các
chương trình, cấu phần và chiến
lược liên quan với nhau, nhằm
đạt được một kết quả cụ thể.
Theo dõi kết quả
Quá trình thu thập và phân tích
dữ liệu để đo lường hiệu quả hoạt
động của một chương trình, dự
án, mối quan hệ đối tác, quá trình
cải cách chính sách và (hoặc) sự
hỗ trợ “mềm” để đạt được các kết
quả phát triển ở cấp quốc gia.
Giá trị ngoại lai
Đối tượng hoặc đơn vị phân tích

khác có giá trị đặc biệt.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
22
Output
Outputs are changes in skills or
abilities, or the availability of new
products and services that result
from the completion of activities
within a development interven-
tion within the control of the
organization.
P
Participatory approach
A broad term for the involve-
ment of primary and other stake-
holders in an undertaking, e.g.
programme planning, design,
implementation, monitoring and
evaluation.
Participatory evaluation
Evaluation method in which
representatives of agencies and
stakeholders (including benefi ciar-
ies) work together in designing,
carrying out and interpreting an
evaluation.
Đầu ra
Thay đổi về kỹ năng, năng lực,
hay sự sẵn có các sản phẩm và
dịch vụ mới, đạt được sau khi kết

thúc các hoạt động trong khuôn
khổ một can thiệp hỗ trợ phát
triển, nằm trong phạm vi kiểm
soát của một tổ chức.
Phương pháp tiếp cận có sự
tham gia
Thuật ngữ chung để chỉ sự tham
gia của nhóm đối tượng chính có
liên quan và các bên có liên quan
khác trong một công việc (ví dụ
lập kế hoạch, thiết kế, thực hiện,
theo dõi và đánh giá chương
trình).
Đánh giá có sự tham gia
Phương pháp đánh giá theo đó
đại diện của các tổ chức và các
bên có liên quan (bao gồm cả
người hưởng lợi) làm việc cùng
nhau trong quá trình thiết kế, thực
hiện và giải thích kết quả của một
cuộc đánh giá.
GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY
23
Partners
The individuals and/or organiza-
tions that collaborate to achieve
mutually agreed upon objectives.
Performance
The degree to which a develop-
ment intervention or a develop-

ment partner operates according
to specifi c criteria/standards/
guidelines or achieves results in
accordance with stated plans.
Performance assessment
External assessment or self-
assessment by programme units,
comprising monitoring, reviews,
end-of-year reporting, end-of-pro-
ject reporting, institutional assess-
ments and/or special studies.
Performance indicator
A performance indicator is a unit
of measurement that specifi es
what is to be measured along a
scale or dimension but does not
indicate the direction or change.
Policy evaluation
Policy evaluation is a considered
process of examination, review
and analysis which enables
Đối tác
Các cá nhân và (hoặc) các tổ
chức cùng hợp tác để đạt được
những mục tiêu đã được thống
nhất giữa các bên.
Hiệu quả hoạt động
Mức độ theo đó một can thiệp
hỗ trợ phát triển hay một đối tác
phát triển hoạt động theo các tiêu

chí, tiêu chuẩn, hướng dẫn cụ thể
hoặc thực hiện các kết quả theo
kế hoạch đề ra.
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Nhận xét bên ngoài hoặc tự
nhận xét của các đơn vị tham gia
chương trình, bao gồm việc theo
dõi, kiểm điểm, báo cáo cuối năm,
báo cáo cuối kỳ dự án, đánh giá
thể chế và (hoặc) các nghiên cứu
chuyên biệt.
Chỉ số hiệu quả hoạt động
Đơn vị đo lường, xác định rõ đối
tượng cần phải đo lường theo
một thang điểm hoặc kích thước
nhất định, nhưng không chỉ định
chiều hướng hoặc sự thay đổi.
Đánh giá chính sách
Quá trình có tính toán nhằm kiểm
tra, rà soát và phân tích, cho phép
các bên tham gia vào quá trình

×