Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

công ty cổ phần xi măng VICEM HOÀNG MAI báo cáo hoạt động của ban kiểm soát 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.9 KB, 7 trang )

Công ty Cổ PHầN xi măng
VICEM HOàNG MAI

Số: /XMHM-BKS
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hoàng Mai, ngày 09 tháng 4 năm 2013


Báo cáo
Hoạt động của Ban Kiểm soát


Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát đ-ợc qui
định trong Điều lệ Công ty Cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai;
Căn cứ vào báo cáo quyết toán tài chính đã đ-ợc kiểm toán cho kỳ hoạt
động từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 31/12/2012 do đơn vị (Công ty) xuất trình
cho Ban Kiểm soát.
Ban Kiểm soát báo cáo quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban
nh- sau:
I. Kết quả giám sát thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông năm 2012:
- Công ty đã thực hiện phân phối lợi nhuận năm 2011và đã trả cổ tức
10%/năm cho cổ đông theo đúng Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn;
- Công ty đã thực hiện trích quỹ dự phòng tài chính và quỹ dự trữ bổ sung
vốn theo Điều lệ Công ty là : 6.478.829.912 đồng
- Công ty đã thực hiện trích, th-ởng cho Ban điều hành: 500.000.000 đồng.
- Công ty đã trích Quỹ đầu t- phát triển: 30.390.481.618 đồng
- Công ty đã trích Quỹ Khen th-ởng, phúc lợi: 23.586.902.500 đồng
- Lựa chọn đơn vị Kiểm toán: Công ty đã chọn Công ty TNHH kiểm toán
An Phú, thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2012.


- Thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu năm 2012:

Chỉ tiêu
ĐVT
ĐH cổ đông
thông qua
Kết quả
thực hiện
Tỷ lệ %
Sản xuất Clinker
Ngàn tấn
1.280
1.250
98%
Sản xuất XM bột
Ngàn tấn
1.450
1.367
94%
Tổng SP tiêu thụ
Ngàn tấn
1.500
1.468
98%
Tổng doanh thu
Tỷ đồng
1.645
1.650,7
100%
Tổng lợi nhuận tr-ớc thuế

Tỷ đồng
163,00
132,45
81%
Mức cổ tức dự kiến (%)
(%)
10





2
II. Đánh giá quá trình hoạt động của Hội đồng quản trị
1. Việc thực hiện các quy định của Điều lệ Công ty và của pháp luật
trong hoạt động của HĐQT :
HĐQT Công ty đã tổ chức họp theo hình thức nghị sự trực tiếp các cuộc họp
định kỳ và một số cuộc họp bất th-ờng, để bàn thảo những vấn đề quan trọng cấp
bách.
Thành phần và số l-ợng thành viên dự họp, chuẩn bị tài liệu và gửi tài liệu,
bàn thảo và biểu quyết thông qua quyết định tại cuộc họp nghị sự trực tiếp đ-ợc
thực hiện theo quy định
Một số quyết định HĐQT thông qua theo hình thức nghị quyết luân chuyển
thực hiện đảm bảo theo quy trình Điều lệ quy định
2. Các quyết định thông qua về tổ chức bộ máy:
Năm 2012 HĐQT đã ban hành một số Quyết định về tổ chức bộ máy và nhân
sự của Công ty để phù hợp với tình hình thực tế và quá trình phát triển Công ty:
-
):
ton. 2


+ Xớ n;
.
-

Hội đồng quản trị thực hiện giám sát đối với Giám đốc điều hành và các cán
bộ quản lý Công ty thông qua chế độ báo cáo th-ờng kỳ hoặc đột xuất khi có yêu
cầu
III. Đánh giá hoạt động của Ban Giám đốc và bộ máy quản lý Công ty
Ban giám đốc đã tổ chức thực hiện các Nghị quyết do Đại hội đồng cổ đông
và HĐQT ban hành.
Hng thỏng, hng quý



1. Tổ chức bộ máy và nhân sự
Theo yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh từng thời kỳ khác nhau, năm
2012 Hội đồng quản trị:
-





3
- , cú

-




Quy trình, thủ tục ban hành quyết định của HĐQT của Giám đốc điều hành,
đúng quy định của Điều lệ và các quy định nội bộ của Công ty.
2. Tổ chức vận hành thiết bị :
Toàn bộ nhà máy trong năm 2012 hoạt động không ổn định, vì:
-: dừng lò xây gạch nhiều lần, số lần dừng lò trong năm 60
lần (v) trong đó: 32
lần do sự số điện, 28 lần do sự cố công nghệ và do sự cố cơ.
- Cỏc cụng ,

- h
- b/quõn (47,58N/),
T

3. Công tác sửa chữa thiết bị:
Ngân sách sa chữa thiết bị năm 2012, Tổng công ty phê duyệt là 73,4 tỷ
đồng, trong a
Cụng ty thực hiện chi phí sủa chữa là 56,8 tỷ đồng, trong đó :
- Chi phí SCL là : 26,2 t

- Chi phí SCTX là : 22,3 tỷ
Nh- vậy chi phí sữa chữa của Công ty đã giảm đáng kể và thấp hơn so với
ngân sách duyệt là 16,6 tỷ đồng.
c ,
.
4. Tổ chức thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật:
, tiờu hao :
- Tiờu hao than 899,95 KCL /T.clk, cao
giao 870 KCL/T.clk.
- 0,86 kg/T.clk, ,1

kg/T.clk.
- :




4
5. Chất l-ợng sản phẩm:
Chất l-ợng Clinker đã đ-ợc nâng cao nh-ng vẫn ch-a đáp ứng đ-ợc yêu cầu
của Công ty và
Chất l-ợng xi măng sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam, màu sắc xi
măng đã .
6. Công tác cung ứng vật t- phụ tùng thiết bị năm 2012:
- Kế hoạch mua sắm vật t- phụ tùng theo ngân sách là: 38,65 tỷ đồng
- Tổng số vật t- phụ tùng thực tế đã mua sắm là : 39,5 tỷ đồng, trong đó :
+) Phụ tùng cơ khí : 19,4 tỷ
+) Phụ tùng điện : 6,1 tỷ
+) Phụ tùng xe máy mỏ : 11,5 tỷ
+) V
Vật t- phụ tùng mua sắm trong m 2012 tăng là 0,85 tỷ đồng.
- Tổng giá trị vật t- phụ tùng tồn kho đến 31/12/2012 là : 208,5 tỷ đồng
Trong đó : Phụ tùng thiết bị cơ là : 120,0 tỷ đồng
Phu tung điện : 55,6 tỷ đồng
Sắt thép : 4,2 tỷ đồng
Phu tung xe máy mỏ : 28,7 tỷ đồng
7. Công tác tiêu thụ:
Năm 2012 Công ty tiêu thụ đạt 98% so với kế hoạch. Tình hình thị phần
tiêu thụ tăng, giảm ở từng địa bàn, nh- sau:
- Địa bàn giảm: Nam Trung bộ (-9%), Bắc Trung bộ (- 45%), Trung Trung
b (-25%)

- Địa bàn tăng: Hà Tĩnh (+6%), Nghệ An (+5%), Thanh Hóa (+1%), Phía
Bắc (+37%)
8. Giải quyết đơn th- khiếu nại, tố cáo :
- Năm 2012 Công ty có 01 đơn th- khiếu nại, tố cáo của ng-ời lao động đối
với Ban điều hành quản lý Công ty. Việc giải quyết đơn th- này,
ỏo
;

-), ,
-04/02/2013;
: 0nờu
0nờu kh
(03 nờu ),
,
.


5
IV. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và cẩn trọng
trong công tác kế toán thống kê và lập báo cáo tài chính.
1. Công tác kế toán :
Báo cáo quyết toán tài chính của Công ty đ-ợc Công ty TNHH Kiểm toán
An Phú kiểm toán và đ-a ra ý kiến nhận xét nh- sau:
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Vicem xi măng Hoàng Mai tại
ngày 31/12/2012 cũng nh- kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình l-u chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan tới việc
lập và trình bày báo cáo tài chính
2. Công tác kiểm kê tài sản :

Năm 2012 Công ty tổ chức kiểm kê và xử lý kiểm kê vật t-, sản phẩm, tiền
vốn, tài sản hiện có của Công ty theo định kỳ ngày 30/6 và ngày 31/12 cuối năm.
3. Kết quả sản xuất kinh doanh:
Doanh thu thuần về bán hàng : 1.526.575.678.017 đ
Giá vốn hàng bán: 1.168.408.507.847 đ
Doanh thu hoạt động tài chính: 4.344.283.821 đ
Chi phí tài chính : 103.665.209.517 đ
Trong đó : chi phí lãi vay : 103.372.878.328 đ
Chi phí bán hàng : 65.727.433.327 đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp : 65.393.479.320 đ
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : 127.725.331.827 đ
Thu nhập khác : 7.971.544.564 đ
Chi phí khác : 3.237.993.368 đ
Lợi nhuận khác : 4.733.551.196 đ
Tổng lợi nhuận kế toán tr-ớc thuế: 132.458.883.023 đ
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: 112.709.291.971 đ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu : 1.628 đ
4. Số d- tài sản và các quĩ tại thời điểm 31/12/2012
a, Tiền
- Tiền mặt và tiền gửi : 101.497.734.557 đ
b, Hàng tồn kho :
, SXKD dd : 425.014.596.128 đ
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : (2.577.903.405) đ
c,Tài sản ngắn hạn khác :
d, Tài sản cố định


6
Tài sản cố định hữu hình : 1.370.082.259.248 đ
- Nguyên giá : 2.760.807.209.510 đ

- Hao mòn luỹ kế : (1.390.724.950.262) đ
Tài sản cố định vô hình : 230.037.420 đ
- Nguyên giá 516.315.370 đ
- Hao mòn luỹ kế : (286.277.950) đ
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 5.878.325.539 đ
e, Tài sản dài hạn khác :
- Chi phí trả tr-ớc dài hạn : : 55.361.919.310 đ
5. Tình hình công nợ thời điểm 31/12/2012
a. Công nợ phải thu 157.139.633.834 đ
- Phải thu khách hàng : 143.758.967.584 đ
- Trả tr-ớc cho ng-ời bán : 9.407.173.717 đ
- Các khoản phải thu khác : 6.631.931.865 đ
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 2.658.439.332) đ
b, Công nợ phải trả: 1.213.163.238.055 đ
- Vay và nợ ngắn hạn : 607.069.780.331 đ
- Phải trả ng-ời bán : 150.730.387.205 đ
- Ng-ời mua trả tiền truớc : 2.537.154.168 đ
- Thuế và các khoản phải nộp nhà n-ớc : 18.306.097.827 đ
- Phải trả ng-ời lao động : 22.779.196.133 đ
- Chi phí phải trả : 27.719.043.686 đ
- Các khoản phải trả phải nộp khác : 31.004.092.645 đ
- Quỹ khen th-ởng phúc lợi : 11.299.337.011 đ
- Vay và nợ dài hạn : 326.227.277.494 đ
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 15.490.871.555 đ
6, Vốn chủ sở hữu : 931.668.903.590 đ
- Vốn đầu t- chủ sở hữu : 720.000.000.000 đ
- Thặng d- vốn cổ phần : 19.138.086.811 đ
- Cổ phiếu quỹ : (28.199.462.462) đ
- Quĩ đầu t- phát triển : 85.906.072.577 đ
- Quĩ dự phòng tài chính : 22.114.914.693 đ

- Lợi nhuận ch-a phân phối : : 112.709.291.971 đ




7
V. Nhận xét và kiến nghị
1. Về sản xuất kinh doanh :
Công ty nghiên cứu làm chủ kỹ thuật, kiểm soát
đ-ợc các sự cố, hạn chế các lỗi dẫn đến phải dừng lò, để chạy lò ổn định, dài ngày
và duy trì mác nền clinker ở mức cao cho phép.
- Giữ vững và phát triển thị tr-ờng cốt lõi , duy trỡ cỏc thị
tr-ờng mục tiêu để tăng doanh thu.
- Tiếp tục nâng cao chất l-ợng phối liệu, chất l-ợng vận hành trung tâm,
theo dõi sát tình hình hoạt động của các thiết bị để phòng ngừa sự cố, xử lý nhanh
sự cố, có ph-ơng án sửa chữa thiết bị sát với thực tế, phòng ngừa và xác định trách
nhiệm đối với từng đơn vị, từng cá nhân khi để xảy ra sự cố.
2. Quản lý chi phí, công nợ và cơ cẩu tổ chức của Công ty:
- ,
-

Công ty tục rà soát toàn bộ v có biện pháp xử lý
triệt để số vật t- tồn kho, nhất là đối với số vật t- tồn đọng quỏ l, quỏ lõu khụng
khụng s.



- Đề nghị Công ty tiếp tục quan tâm đến việc thu hồi công nợ, nh để
khách hàng lạm dụng tiền vốn của công ty.
- Đề nghị Công ty th Cụng

ty Puzolan theo -
29/6/2012 Tũa ỏn .
-Cụng ty
06/XMHM-
.
3. Phân phối lợi nhuận:
Ban Kiểm soát thống nhất với ph-ơng án phân phối lợi nhuận của HĐQT
báo cáo tr-ớc đại hội cổ đông./.

Nơi nhận: T.M Ban Kiểm soát
- Thông qua ĐHĐCĐ; Tr-ởng ban
- HĐQT công ty;
- Ban GĐ công ty;
- Các thành viên BKS;
- Th- ký Cty;
- L-u VT, BKS.
Trần Trung Tại

×