Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

MÔ HÌNH SỨC KHOẺ BỆNH TÂT Ở VIỆT NAM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.62 KB, 9 trang )


15
MÔ HÌNH SỨC KHOẺ BỆNH TÂT Ở VIỆT NAM

1. Hiện nay ngành y tế nước ta đang sử dụng bảng phân loại quốc tế về bệnh tật lần
thứ
A. 10
B. 9
C. 8
D. 11
E. 12
2. Phân loại quốc tế về bệnh tật làn thứ 10 được xây dựng vào năm
A. 1983
B. 1982
C. 1981
D. 1984
E. 1985
3. Nội dung bảng Phân loại quốc tế về bệnh tật làn thứ 10 được xây dựng có

16
A. 21 chương
B. 20 chương
C. 22 chương
D. 23 chương
E. 24 chương
4. Phân chia chung các yếu tố tác động đến mô hình bệnh tật là
A. Các yếu tố biến đổi Các yếu tố không biến đổi
B. Các yếu tố không biến đổi
C. Câc yếu tố về chính quyền
D. Các yếu tố biến đổi
E. Các yếu tố biến đổiCác yếu tố không biến đổi Câc yếu tố về chính quyền


5. Yếu tố nào là thuộc yếu tố không biến đổi về tác động đến mô hình bệnh tật
A. Học vấn
B. Tuổi
C. Chính sách y tế
D. Thuốc lá

17
E. Sức khoẻ
6. Yếu tố nào là thuộc yếu tố không biến đổi về tác động đến mô hình bệnh tật
A. Nước sạch
B. Thuốc là
C. Chính trị
D. Giới
E. Học vấn
7. Yếu tố nào là thuộc yếu tố cấu trúc thấp về sự tác động đến mô hình bệnh tật
A. Chế độ ăn
B. Hoà bình và ổn định chính trị
C. Nước sạch
D. Chế độ ăn Hoà bình và ổn định chính trị
E. Nước sạch Hoà bình và ổn định chính trị
8. Yếu tố nào là thuộc yếu tố cấu trúc cao về sự tác động đến mô hình bệnh tật
A. Chế độ ăn
B. Hoà bình

18
C. Ổn định chính trị
D. Yếu tố di truyền
E. Tất cả các câu trên đều đúng
9. Mô hình sức khoẻ của các nước trên thế giới chia làm các loại hính thái sau
A. 3 loại

B. 2 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
E. 6 loại
10. Mô hình sức khoẻ của các nước trên thế giới chia làm các loại hính thái sau
A. Hình thái A và B,C
B. Hình thái A,B
C. Hình thái A,B , C và D
D. Hình thái A,B ,C,D và E
E. Hình thái A,B, C,D,E và F
11. Mô hình bệnh tạt các nước chậm phát triển thuộc hình thái

19
A. A
B. B
C. C
D. D
E. F
12. Mô hình bệnh tật các nước đang phát triển thuộc hình thái
A. B
B. A
C. C
D. D
E. F
13. Mô hình bệnh tậût các nước phát triển thuộc hình thái
A. B
B. C
C. D
D. E


20
E. F
14. Theo báo cáo của Tổ chức y tế thế giới năm 2002, bệnh không lây nhiễm chiếm tỷ
lệ
A. 58,5%
B. 85,5%
C. 68,5%
D. 78,5%
E. 65,8%
15. Theo báo cáo của Tổ chức y tế thế giới năm 2002, bệnh nào sau đây có tỷ lệ tử
vong cao nhất
A. Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
B. Bệnh lý chu sinh
C. Chấn thương
D. Lao
E. Ung thư
16. Theo báo cáo thống kê của Bộ y tế năm 2002, tỷ lệ mắc về tai nạn, ngộ độc chấn
thương là

21
A. 9,18%
B. 8,19%
C. 7.12%
D. 10,18%
E. 11,19%
17. Theo báo cáo thống kê của Bộ y tế năm 2001, bệnh có tỷ lệ mác cao nhất tại các
bệnh viện ở nước ta là
A. Chấn thương trong sọ
B. Viêm phế quản
C. Viêm dạ dày

D. Ung thư
E. Tiêu chảy
18. Theo báo cáo thống kê của Bộ y tế năm 2001, bệnh có tỷ lệ chết cao nhất tại các
bệnh viện ở nước ta là
A. Viêm phổi
B. Bệnh lao
C. Nhồi máu cơ tim

22
D. Tiêu chảy
E. Chảy máu não
19. Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em ở các nước phát triển là bệnh
A. Tiêu chảy
B. Ho gà
C. Sởi
D. Viêm dạ dày
E. Bại liệt
20. Đối với các nước phát triển, nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 3 sau bệnh tim
mạch và ung thư là
A. Tai biến mạch máu não
B. Lao
C. Tiêu cháy
D. Viêm đa khớp
E. Số rét

23

DAP AN 1a 2a 3a 4a 5b 6d 7b 8a 9a 10a 11a 12a 13b 14a 15a 16a 17a 18a
19d 20a


×