Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

công đoàn và thỏa ước lao động tập thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.03 KB, 45 trang )





Bài giảng
Bài giảng
C
C
ông đoàn và thỏa ước
ông đoàn và thỏa ước
Lao động tập thể
Lao động tập thể
Ths. Nguyễn Thu Ba
Tel: 0904186405
Email:

Nội dung
Nội dung

Công đoàn
Công đoàn

Thỏa ước lao động tập thể
Thỏa ước lao động tập thể

C
C
ô
ô
ng
ng


đ
đ
o
o
àn
àn

Vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn
Vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn

Lược sử ra đời, phát triển
Lược sử ra đời, phát triển

Đặc điểm địa vị pháp lý của công đoàn
Đặc điểm địa vị pháp lý của công đoàn

Các quyền của tổ chức công đoàn
Các quyền của tổ chức công đoàn

8 tổ chức chính trị xã hội
8 tổ chức chính trị xã hội

Nhà nước
Nhà nước

Đảng CSVN
Đảng CSVN

Đoàn thành niên CS HCM
Đoàn thành niên CS HCM


Mặt trận tổ quốc Việt Nam
Mặt trận tổ quốc Việt Nam

Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

Hội phụ nữ Việt Nam
Hội phụ nữ Việt Nam

Hội nông dân Việt Nam
Hội nông dân Việt Nam

V
V


tr
tr
í
í
, vai tr
, vai tr
ò
ò
c
c



a c
a c
ô
ô
ng
ng
đ
đ
o
o
àn
àn

Công đoàn là một tổ chức nghề nghiệp của giai cấp công nhân và người lao động.
Công đoàn là một tổ chức nghề nghiệp của giai cấp công nhân và người lao động.

Sự phát triển của công đoàn luôn gắn với sự phát triển của giai cấp công nhân, sự
Sự phát triển của công đoàn luôn gắn với sự phát triển của giai cấp công nhân, sự
phát triển của khoa học công nghệ và sự liên kết của giới chủ.
phát triển của khoa học công nghệ và sự liên kết của giới chủ.

Việt Nam: Công đoàn là một trong 8 tổ chức CTXH xã hội và có vị trí chức năng
Việt Nam: Công đoàn là một trong 8 tổ chức CTXH xã hội và có vị trí chức năng
đặc biệt.
đặc biệt.

Điều 1 Luật Công đoàn -
Điều 1 Luật Công đoàn -

CĐ có 2 tư cách pháp lý
CĐ có 2 tư cách pháp lý
(1) Tư cách chủ thể đại diện cho người LĐ trong QHLĐ
(1) Tư cách chủ thể đại diện cho người LĐ trong QHLĐ
(2) Tư cách tổ chức CTXH trong hệ thống CT
(2) Tư cách tổ chức CTXH trong hệ thống CT
=> Quy định pháp luật lao động về công đoàn
=> Quy định pháp luật lao động về công đoàn
giới hạn trong tư
giới hạn trong tư
cách là chủ thể đại diện cho người LĐ trong QHLĐ
cách là chủ thể đại diện cho người LĐ trong QHLĐ

Vị trí pháp lý của TCCĐ
Vị trí pháp lý của TCCĐ

Điều 10 Hiến pháp 2013
Điều 10 Hiến pháp 2013

Điều 1 Luật Công đoàn 2012
Điều 1 Luật Công đoàn 2012

Điều
Điều
188 => 193 Bộ luật Lao động 2013
188 => 193 Bộ luật Lao động 2013

Điều 10 Hiến pháp 2013
Điều 10 Hiến pháp 2013


Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp
Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp
công nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự
công nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự
nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ
nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham
gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia kiểm
gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia kiểm
tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến
chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến
quyền, nghĩa vụ của người lao động; tuyên truyền, vận động
quyền, nghĩa vụ của người lao động; tuyên truyền, vận động
người lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
người lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 1 Luật Công đoàn 2012
Điều 1 Luật Công đoàn 2012

Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp
Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp
công nhân và của người lao động,
công nhân và của người lao động,
được thành lập trên cơ sở
được thành lập trên cơ sở

tự nguyện
tự nguyện
, là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội
, là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội
Việt Nam
Việt Nam
, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
;
;
đại
đại
diện cho cán bộ,
diện cho cán bộ,
công chức,
công chức,
viên chức
viên chức
, công nhân
, công nhân
và những
và những
người lao động khác (sau đây gọi chung là người lao động),
người lao động khác (sau đây gọi chung là người lao động),
cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội
cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội
chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế -
người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế -

xã hội, tham gia
xã hội, tham gia
thanh tra,
thanh tra,
kiểm tra, giám sát hoạt động của
kiểm tra, giám sát hoạt động của
cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên
cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên
truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ
truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ
năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Đặc điểm vị trí pháp lý của CĐ
Đặc điểm vị trí pháp lý của CĐ

Công đoàn là một tổ chức chính trị xã hội giữ vị trí
Công đoàn là một tổ chức chính trị xã hội giữ vị trí
quan trọng trong hệ thống chính trị của nước Việt
quan trọng trong hệ thống chính trị của nước Việt
Nam
Nam

Công đoàn vừa là một bên chủ thể của quan hệ lao
Công đoàn vừa là một bên chủ thể của quan hệ lao
động vừa tham gia vào việc điều chỉnh các quan hệ
động vừa tham gia vào việc điều chỉnh các quan hệ
lao động

lao động

Công đoàn là tổ chức đại diện cho người lao động,
Công đoàn là tổ chức đại diện cho người lao động,
bảo vệ lợi ích của người lao động và là trường học
bảo vệ lợi ích của người lao động và là trường học
cho người lao động.
cho người lao động.



Mục đích hoạt động của CĐ
Mục đích hoạt động của CĐ
+ Mục đích kinh tế:
+ Mục đích kinh tế:
đảm bảo đời sống và điều kiện
đảm bảo đời sống và điều kiện
lao động cho người lao động, yêu cầu các quyền lợi
lao động cho người lao động, yêu cầu các quyền lợi
cơ bản (tăng lương, giảm giờ làm) và bảo đảm những
cơ bản (tăng lương, giảm giờ làm) và bảo đảm những
phúc lợi xã hội khác
phúc lợi xã hội khác
+ Mục đích xã hội:
+ Mục đích xã hội:
nhằm bảo vệ các quyền gắn với
nhằm bảo vệ các quyền gắn với
liền với nhân phẩm của người lao động và nâng cao
liền với nhân phẩm của người lao động và nâng cao
địa vị của người lao động trong các mối tương quan

địa vị của người lao động trong các mối tương quan
lao động và xã hội với người sử dụng lao động.
lao động và xã hội với người sử dụng lao động.

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
- CĐ được thành lập trên cơ sở tự nguyện,
- CĐ được thành lập trên cơ sở tự nguyện,
tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập
tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ.
trung dân chủ.
- CĐ được tổ chức và hoạt động theo Điều
- CĐ được tổ chức và hoạt động theo Điều
lệ CĐ Việt Nam, phù hợp với đường lối,
lệ CĐ Việt Nam, phù hợp với đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của NN.
luật của NN.

Lịch sử ra đời
Lịch sử ra đời

Dưới thời pháp thuộc, tổ chức CĐ bị cấm hoạt động.
Dưới thời pháp thuộc, tổ chức CĐ bị cấm hoạt động.


Các hoạt động đấu tranh LĐ đặt trong phong trào CT
Các hoạt động đấu tranh LĐ đặt trong phong trào CT

giành độc lập dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.
giành độc lập dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.

Năm 1945, CP bù nhìn Trần Trọng Kim ban hành Dụ
Năm 1945, CP bù nhìn Trần Trọng Kim ban hành Dụ
số 73 (5/7/1945) cho phép công nhân thành lập nghiệp
số 73 (5/7/1945) cho phép công nhân thành lập nghiệp
đoàn.
đoàn.

Hiến pháp 1946
Hiến pháp 1946
quy định quyền thành lập và hoạt
quy định quyền thành lập và hoạt
động CĐ nằm trong quyền tự do tổ chức, tự do lập hội.
động CĐ nằm trong quyền tự do tổ chức, tự do lập hội.

Luật Công đoàn
Luật Công đoàn
đầu tiên được ban hành (công bố
đầu tiên được ban hành (công bố
trong SL108-SL/L10 ngày 5/11/1957)
trong SL108-SL/L10 ngày 5/11/1957)

Hiến pháp 1959
Hiến pháp 1959
tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của
tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của
công đoàn.
công đoàn.


Lịch sử phát triển
Lịch sử phát triển

Luật Công đoàn
Luật Công đoàn
của cơ chế thị trường được Quốc hội
của cơ chế thị trường được Quốc hội
thông qua ngày 30/6/1990
thông qua ngày 30/6/1990

Bộ luật Lao động 1994
Bộ luật Lao động 1994
dành hẳn 4 điều ở chương
dành hẳn 4 điều ở chương
XIII cụ thể hóa một số quy định về tổ chức Công đoàn
XIII cụ thể hóa một số quy định về tổ chức Công đoàn
đã được ghi nhận đầy đủ tại
đã được ghi nhận đầy đủ tại
Điều 10 Hiến pháp 1992
Điều 10 Hiến pháp 1992



Như vậy Hiến pháp 1992, Luật Công đoàn 1990, Bộ
Như vậy Hiến pháp 1992, Luật Công đoàn 1990, Bộ
luật Lao động 1994 đã trở thành những văn bản pháp
luật Lao động 1994 đã trở thành những văn bản pháp
lý quan trọng chứa đựng những chế định pháp lý về
lý quan trọng chứa đựng những chế định pháp lý về

địa vị pháp lý của công đoàn và ngày càng xác định
địa vị pháp lý của công đoàn và ngày càng xác định
đầy đủ hơn vị trí của công đoàn trong nền kinh tế thị
đầy đủ hơn vị trí của công đoàn trong nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Yêu cầu pháp luật về công đoàn
Yêu cầu pháp luật về công đoàn

Bảo đảm quyền thành lập, gia nhập, hoạt động CĐ
Bảo đảm quyền thành lập, gia nhập, hoạt động CĐ
của người LĐ một cách thực chất. PL phải xác định
của người LĐ một cách thực chất. PL phải xác định
rõ ràng, đúng đắn vai trò, giới hạn của NN và người
rõ ràng, đúng đắn vai trò, giới hạn của NN và người
SDLĐ trong việc thành lập CĐ
SDLĐ trong việc thành lập CĐ

Bảo đảm sự tham gia thực chất của người LĐ trong
Bảo đảm sự tham gia thực chất của người LĐ trong
hoạt động CĐ các cấp
hoạt động CĐ các cấp

Xác định vị trí, vai trò và mối quan hệ của các cấp
Xác định vị trí, vai trò và mối quan hệ của các cấp
CĐ trong QHLĐ
CĐ trong QHLĐ


Quy định và bảo đảm thực hiện các bảo vệ pháp lý
Quy định và bảo đảm thực hiện các bảo vệ pháp lý
đối với CĐ và người LĐ khi họ thành lập, gia nhập
đối với CĐ và người LĐ khi họ thành lập, gia nhập
hoặc tham gia các hoạt động CĐ
hoặc tham gia các hoạt động CĐ

Sù cÇn thiÕt & Môc tiªu söa ®æi, ban
Sù cÇn thiÕt & Môc tiªu söa ®æi, ban
hµnh luËt
hµnh luËt
(1)
(1)

Luật công đoàn 2012 nhằm khắc phục
Luật công đoàn 2012 nhằm khắc phục
những hạn chế, bất cập của LCĐ năm 1990:
những hạn chế, bất cập của LCĐ năm 1990:

Đối tượng, phạm vi điều chỉnh hẹp;
Đối tượng, phạm vi điều chỉnh hẹp;

Nhiệm vụ công đoàn rộng, dàn trải, thiếu tập trung;
Nhiệm vụ công đoàn rộng, dàn trải, thiếu tập trung;

Cơ chế bảo đảm hoạt động công đoàn (thời gian hoạt
Cơ chế bảo đảm hoạt động công đoàn (thời gian hoạt
động, bảo vệ cán bộ; kinh phí hoạt động; Cơ chế giải
động, bảo vệ cán bộ; kinh phí hoạt động; Cơ chế giải

quyết tranh chấp, bảo đảm thi hành QCĐ trong các lĩnh
quyết tranh chấp, bảo đảm thi hành QCĐ trong các lĩnh
vực thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm) còn thiếu và bất cập.
vực thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm) còn thiếu và bất cập.

Kỹ thuật lập pháp lạc hậu.
Kỹ thuật lập pháp lạc hậu.

Sự cần thiết & Mục tiêu sửa đổi, ban
Sự cần thiết & Mục tiêu sửa đổi, ban
hành luật
hành luật
(2)
(2)

Th ch hoỏ cỏc quan im, ng li ca ng
Th ch hoỏ cỏc quan im, ng li ca ng
CSVN
CSVN
v hon thin, phỏt trin nn kinh t th
v hon thin, phỏt trin nn kinh t th
trng nh hng XHCN; c bit l Ngh quyt
trng nh hng XHCN; c bit l Ngh quyt
s 20-NQ/TW ngy 28/1/2008 ca BCH TW v:
s 20-NQ/TW ngy 28/1/2008 ca BCH TW v:
Tip tc xõy dng giai cp cụng nhõn Vit Nam
Tip tc xõy dng giai cp cụng nhõn Vit Nam
thi k y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t
thi k y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t
nc.

nc.

Bo m tớnh ng b, thng nht v PLL v C:
Bo m tớnh ng b, thng nht v PLL v C:
song hnh sa i, ban hnh B lut Lao ng nm
song hnh sa i, ban hnh B lut Lao ng nm
2012; gúp phn iu chnh, phỏt trin quan h lao
2012; gúp phn iu chnh, phỏt trin quan h lao
ng lnh mnh, thỳc y phỏt trin kinh t xó hi
ng lnh mnh, thỳc y phỏt trin kinh t xó hi
v hi nhp quc t.
v hi nhp quc t.

quan ®iÓm, nguyªn t¾c x©y dùng luËt (1)
quan ®iÓm, nguyªn t¾c x©y dùng luËt (1)

Luật CĐ 2012 quán triệt sâu sắc và thể chế hoá các quan điểm,
Luật CĐ 2012 quán triệt sâu sắc và thể chế hoá các quan điểm,
đường lối đổi mới của Đảng trong các Nghị quyết của Đại hội
đường lối đổi mới của Đảng trong các Nghị quyết của Đại hội
Đảng, của các Hội nghị BCHTW, đặc biệt là Nghị quyết số 20-
Đảng, của các Hội nghị BCHTW, đặc biệt là Nghị quyết số 20-
NQ/TW.
NQ/TW.

Luật CĐ 2012 được xây dựng, ban hành phù hợp với quy định hiện
Luật CĐ 2012 được xây dựng, ban hành phù hợp với quy định hiện
hành của Hiến pháp, bảo đảm tính hợp hiến; tính thống nhất, đồng
hành của Hiến pháp, bảo đảm tính hợp hiến; tính thống nhất, đồng
bộ của pháp luật về công nhân, lao động và công đoàn.

bộ của pháp luật về công nhân, lao động và công đoàn.

Quán triệt và thể hiện yêu cầu của Chỉ thị số 22/2008/CT-TW của
Quán triệt và thể hiện yêu cầu của Chỉ thị số 22/2008/CT-TW của
Ban BT TW Đảng về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc
Ban BT TW Đảng về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc
xây dựng QHLĐ hài hoà, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp”,
xây dựng QHLĐ hài hoà, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp”,
góp phần phát triển QHLĐ lành mạnh, thúc đẩy phát triển KT-XH.
góp phần phát triển QHLĐ lành mạnh, thúc đẩy phát triển KT-XH.




quan ®iÓm, nguyªn t¾c x©y dùng luËt (2)
quan ®iÓm, nguyªn t¾c x©y dùng luËt (2)



Nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn 20 năm thi
Nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn 20 năm thi
hành LCĐ 1990, bảo đảm sự kế thừa những nội dung
hành LCĐ 1990, bảo đảm sự kế thừa những nội dung
tiến bộ, phù hợp của PLCĐ hiện hành,
tiến bộ, phù hợp của PLCĐ hiện hành,

Luật hoá các quy định về CĐ trong VBPL, Điều lệ
Luật hoá các quy định về CĐ trong VBPL, Điều lệ
CĐ đã khẳng định được tính hợp lý trong quá trình
CĐ đã khẳng định được tính hợp lý trong quá trình

thi hành.
thi hành.

Phát triển nội dung thuộc quyền, trách nhiệm của
Phát triển nội dung thuộc quyền, trách nhiệm của
CĐ, NN, các CQ, TC, DN cho phù hợp với ĐK và yêu
CĐ, NN, các CQ, TC, DN cho phù hợp với ĐK và yêu
cầu phát triển của KTTT.
cầu phát triển của KTTT.

Tham khảo và tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm quốc
Tham khảo và tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm quốc
tế trong xây dựng PL về CĐ; bảo đảm các quy định
tế trong xây dựng PL về CĐ; bảo đảm các quy định
của LCĐ 2012 phù hợp với thực tiễn VN và từng
của LCĐ 2012 phù hợp với thực tiễn VN và từng
bước phù hợp, tương thích với PLQT.
bước phù hợp, tương thích với PLQT.

Cơ sở pháp lý hiện hành
Cơ sở pháp lý hiện hành

Hiến pháp năm 2013
Hiến pháp năm 2013

Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật Lao động năm 2012

Luật Công đoàn năm 2012
Luật Công đoàn năm 2012


Phân loại quyền, TN của CĐ (1)
Phân loại quyền, TN của CĐ (1)
Căn cứ vào lĩnh vực tác động (Đ10-17 LCĐ)
Căn cứ vào lĩnh vực tác động (Đ10-17 LCĐ)
1.
1.
Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng của NLĐ =>
đáng của NLĐ =>
Nghị định 43/2013/NĐ-CP
Nghị định 43/2013/NĐ-CP
2.
2.
Tham gia quản lý NN, quản lý KTXH
Tham gia quản lý NN, quản lý KTXH
3.
3.
Trình dự án luật, pháp lệnh, kiến nghị XD chính
Trình dự án luật, pháp lệnh, kiến nghị XD chính
sách, PL
sách, PL
4.
4.
Tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp, hội nghị
Tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp, hội nghị
5.
5.
Tham gia thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động

Tham gia thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động
của CQ, TC, DN.
của CQ, TC, DN.
6.
6.
Tuyên truyền vận động, giáo dục người LĐ
Tuyên truyền vận động, giáo dục người LĐ
7.
7.
Phát triển đoàn viên CĐ và CĐ CS
Phát triển đoàn viên CĐ và CĐ CS

Phân loại quyền, TN của CĐ (2)
Phân loại quyền, TN của CĐ (2)

Căn cứ vào tính chất của quyền:
Căn cứ vào tính chất của quyền:

Quyền quyết định:
Quyền quyết định:
CĐ có quyền quyết định, nghĩa vụ
CĐ có quyền quyết định, nghĩa vụ
đáp ứng thuộc CQNN, người SDLĐ.
đáp ứng thuộc CQNN, người SDLĐ.

Các loại quyền ngang nhau:
Các loại quyền ngang nhau:
là quyền chung, khi
là quyền chung, khi
quyết định, giải quyết một vấn đề nào đó, người

quyết định, giải quyết một vấn đề nào đó, người
SDLĐ phải thống nhất ý chí với TCCĐ.
SDLĐ phải thống nhất ý chí với TCCĐ.

Quyền tham gia:
Quyền tham gia:


có tính chất không quyết định - là
có tính chất không quyết định - là
quyền chủ yếu. Công đoàn có quyền đóng góp ý kiến,
quyền chủ yếu. Công đoàn có quyền đóng góp ý kiến,
được tham gia góp ý hoặc được hỏi ý kiến, còn quyền
được tham gia góp ý hoặc được hỏi ý kiến, còn quyền
quyết định là thuộc về phía CQNN, người SDLĐ.
quyết định là thuộc về phía CQNN, người SDLĐ.

Phân loại quyền, TN của CĐ (3)
Phân loại quyền, TN của CĐ (3)
Căn cứ vào cấp công đoàn:
Căn cứ vào cấp công đoàn:

Các quyền, TN của Công đoàn TW
Các quyền, TN của Công đoàn TW

Các quyền, TN của Liên đoàn LĐ tỉnh, TP, Công đoàn
Các quyền, TN của Liên đoàn LĐ tỉnh, TP, Công đoàn
ngành TW, CĐ tổng công ty.
ngành TW, CĐ tổng công ty.


Các quyền của Công đoàn cấp trên cơ sở
Các quyền của Công đoàn cấp trên cơ sở

Các quyền của Công đoàn cấp CS
Các quyền của Công đoàn cấp CS

Quyền xác lập giữa Công đoàn Ngành với các Bộ trong
Quyền xác lập giữa Công đoàn Ngành với các Bộ trong
việc chỉ đạo mối quan hệ cấp dưới
việc chỉ đạo mối quan hệ cấp dưới

Quyền xác lập giữa giữa Công đoàn cơ sở với Doanh
Quyền xác lập giữa giữa Công đoàn cơ sở với Doanh
nghiệp
nghiệp

Các cấp Công đoàn (Điều lệ CĐ)
Các cấp Công đoàn (Điều lệ CĐ)

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
là cơ quan TW của
là cơ quan TW của
các công đoàn Việt Nam.
các công đoàn Việt Nam.

Liên đoàn LĐ cấp tỉnh; CĐ ngành TW, CĐ tổng công
Liên đoàn LĐ cấp tỉnh; CĐ ngành TW, CĐ tổng công
ty
ty

trực thuộc Tổng liên đoàn
trực thuộc Tổng liên đoàn

Công đoàn cấp trên cơ sở:
Công đoàn cấp trên cơ sở:
Công đoàn ngành cấp
Công đoàn ngành cấp
huyện, Công đoàn quận, huyện
huyện, Công đoàn quận, huyện


cấp trung gian vừa
cấp trung gian vừa
chịu chi phối của CĐ cấp trên, vừa hướng dẫn hoạt
chịu chi phối của CĐ cấp trên, vừa hướng dẫn hoạt
động của CĐCS, vừa có quan hệ với CQNN hữu quan.
động của CĐCS, vừa có quan hệ với CQNN hữu quan.

Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
là nền tảng của tổ chức
là nền tảng của tổ chức
và hoạt động CĐ, trực tiếp bảo vệ quyền, lợi ích hợp
và hoạt động CĐ, trực tiếp bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của người LĐ, trực tiếp tham gia quản lý SXKD
pháp của người LĐ, trực tiếp tham gia quản lý SXKD
cùng với người SDLĐ.
cùng với người SDLĐ.

Tổ chức cơ sở của công đoàn

Tổ chức cơ sở của công đoàn
(1)
(1)
Công đoàn cơ sở:
Công đoàn cơ sở:
thành lập ở các DN, HTX, đơn vị
thành lập ở các DN, HTX, đơn vị
sự nghiệp công lập và ngoài công lập, CQNN, CQ
sự nghiệp công lập và ngoài công lập, CQNN, CQ
của TCCTXH, TCXH nghề nghiệp, có 5 đoàn viên
của TCCTXH, TCXH nghề nghiệp, có 5 đoàn viên
trở lên và được CĐ cấp trên quyết định thành lập
trở lên và được CĐ cấp trên quyết định thành lập
(2)
(2)
Nghiệp đoàn:
Nghiệp đoàn:
là tổ chức CS cở của CĐ, tập hợp
là tổ chức CS cở của CĐ, tập hợp
những người LĐ tự do hợp pháp cùn ngành, nghề,
những người LĐ tự do hợp pháp cùn ngành, nghề,
được thành lập theo địa bàn hoặc theo đơn vị lao
được thành lập theo địa bàn hoặc theo đơn vị lao
động có 10 đoàn viên trở lên và được CĐ cấp trên
động có 10 đoàn viên trở lên và được CĐ cấp trên
quyết định thành lập.
quyết định thành lập.

Loại hình tổ chức CĐCS, nghiệp đoàn
Loại hình tổ chức CĐCS, nghiệp đoàn


CĐ CS, nghiệp đoàn không có tổ công đoàn,
CĐ CS, nghiệp đoàn không có tổ công đoàn,
tổ nghiệp đoàn
tổ nghiệp đoàn

CĐ CS, nghiệp đoàn có tổ công đoàn, tổ
CĐ CS, nghiệp đoàn có tổ công đoàn, tổ
nghiệp đoàn
nghiệp đoàn

CĐ CS, nghiệp đoàn có tổ công đoàn bộ
CĐ CS, nghiệp đoàn có tổ công đoàn bộ
phận, tổ nghiệp đoàn bộ phận
phận, tổ nghiệp đoàn bộ phận

CĐ CS, nghiệp đoàn có công đoàn cơ sở
CĐ CS, nghiệp đoàn có công đoàn cơ sở
thành viên
thành viên

×