Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

CHương 5: phân tích và hoạch định chiến lược potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.81 KB, 38 trang )


1
CHÖÔNG 5
PHAÂN TÍCH & CHOÏN
LÖÏA CHIEÁN LÖÔÏC

2
I. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1. Khái niệm
Hoạch định chiến lược là giai đoạn tập
trung nghiên cứu, phân tích các yếu tố môi
trường và nội bộ của doanh nghiệp. Từ đó
xác định chính xác các cơ hội và nguy cơ,
điểm mạnh và điểm yếu. Trên cơ sở đó kết
hợp và lựa chọn được những chiến lược
thích hợp.

3
Theo Michael Porter thì:
Hoạch định chiến lược là việc lựa
chọn làm sao để một doanh nghiệp trở
nên độc đáo và phát triển hiệu quả lợi
thế cạnh tranh.

4
2. Quy trình hoạch định chiến lược
Nhìn chung thì quy trình hoạch định
chiến lược được phân chia thành 3 giai
đoạn:
Thứ nhất: Giai đoạn nhập vào
Thứ hai: Giai đoạn kết hợp


Thứ ba: Giai đoạn quyết định
Kết thúc 3 giai đoạn thì nhà quản trị đã
hình thành được chiến lược doanh nghiệp.

5
a. Giai đoạn nhập vào
Giai đoạn nhập vào bao gồm việc
thu thập, phân tích đầy đủ các thông
tin về môi trường (môi trường vĩ mô
và môi trường vi mô) và nội bộ (phân
tích chuỗi giá trị) của doanh nghiệp.
Công cụ sử dụng là: Ma trận EFE
và Ma trận IFE.

6
b. Giai đoạn kết hợp
Giai đoạn kết hợp được thực hiện trên cơ sở
áp dụng một trong các loại công cụ sau:

Ma trận SWOT

Ma trận SPACE

Ma trận BCG

Ma trận GE

Ma trận IE
Kết quả giai đoạn này sẽ cho ra một số
chiến lược khả thi có thể lựa chọn.


7
c. Giai đoạn quyết định
Thông thường giai đoạn này được thực
hiện bằng phương pháp chuyên gia.
Nhóm chuyên gia thường gồm các nhà
quản trị, chuyên viên, trưởng các bộ phận
kinh doanh…
Các chuyên gia cho điểm theo thang
điểm và tính số trung bình cộng và trên cơ
sở đó đưa ra chiến lược phù hợp nhất.

8
II. CÁC CÔNG CỤ PHỤC VỤ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

9
1. Ma trận SWOT
Ma trận SWOT được coi là cơng cụ hữu
hiệu nhất, được sử dụng phổ biến nhất trong
hình thành chiến lược.
Phân tích SWOT là phương pháp phân
tích kòch bản trên cơ sở phân tích các yếu
tố chiến lược liên quan (cơ hội, nguy cơ,
điểm mạnh, điểm yếu) nhằm xây dựng các
kòch bản chiến lược có thể có.

10
Ma trận SWOT được hình thành gồm
4 yếu tố:


O (Opportunities ): Cơ hội

T (Threats): Nguy cơ

S (Strengths): Điểm mạnh

W (Weaknesses): Điểm yếu
a. Nội dung

11
O
1
2
…….
T
1
2
….
S
1
2
….
S/O S/T
W
1
2

W/O W/T
Ma trận SWOT


12

Chiến lược S/O: dùng điểm mạnh để khai thác
cơ hội

Chi n l c S/T:ế ượ dùng điểm mạnh để cô lập
và dập tắt đe dọa, nguy cơ

Chi n l c W/O:ế ượ duy trì cơ hội bằng cách nào

Chi n l c W/T:ế ượ chấp nhận rủi ro, hạn chế
thiệt hại
Liên kết và phối hợp các phương án lại với
nhau để xây dựng kòch bản chung
b. Các chiến lược hình thành

13
2. MA TRẬN BCG
Ma tr n BCGậ do công ty tư vấn
Boston Consulting Group xây dựng
và phát triển.
Ma trận được xây dựng dựa trên
yếu tố : thò phần tương đối của doanh
nghiệp và tỷ lệ tăng trưởng ngành,
mỗi yếu tố chia làm 2 mức cao và
thấp.

14
Ma trận BCG được áp dụng

phổ biến tại các doanh nghiệp hoạt
động đa ngành và cần phải xác
định chiến lược riêng biệt cho từng
bộ phận kinh doanh chiến lược
(SBU) của mình.

15
Ma trận BCG được xây dựng qua 3 bước:
Thứ nhất: Phân chia doanh nghiệp thành các
SBU và đánh giá triển vọng tương lai.
Thứ hai: Sắp xếp các SBU vào các ma trận.
Thứ ba: Xác định chiến lược cho từng SBU
a. Các bước xây dựng chiến lược

16
Mơ hình ma trận BCG
STARS (II)
NGÔI SAO
QUESTION
MARKET (I)
DẤU HỎI
CASH COWS (III)
BÒ - TIỀN
DOGS (IV)
CON CHÓ
Thò phần tương đối
Cao Thấp

Cao
Tỷ lệ

tăng
trưởng
ngành

Thấp

10%
1X
0%
Y%
0X
X

17
Căn cứ để phân chia doanh nghiệp ra
thành SBU khác nhau là các lĩnh vực kinh
doanh. Số SBU tương ứng với số lĩnh vực
kinh doanh
Tiến hành đánh giá triển vọng tương lai
của SBU bằng các tiêu chí: thị phần tương
đối của SBU và tỷ lệ tăng trưởng của ngành.

Xác định danh mục SBU

18
Thị phần tương đối là tỷ lệ thị phần của
SBU so với đối thủ cạnh tranh lớn nhất.
Ví dụ: nếu một SBU có thị phần 5% và
đối thủ cạnh tranh lớn nhất chiếm thị phần
25% thì thị phần tương đối của SBU là 1/5.

Tốc độ tăng trưởng của ngành: cho thấy
SBU đang có cơ hội (nếu ngành dang tăng
trưởng) hoặc nguy cơ (nếu ngành đang suy
thoái).

19
Mỗi SBU được biểu thị bởi 1 hình tròn.
Tâm hình tròn được xác định bởi thị phần
tương đối và tốc độ tăng trưởng ngành.
Kích thước hình tròn tỷ lệ với doanh
thu/lợi nhuận mà SBU đạt được trong tổng
doanh thu/lợi nhuận của doanh nghiệp.

Sắp xếp các SBU vào ma trận BCG

20
Căn cứ vào vị trí của SBU trên ma trận để
xác định các chiến lược cho SBU.
Question Marks (Dấu hỏi): SBU có thể
biến thành ngôi sao nếu được đầu tư tốt
bằng các chiến lược tập trung nguồn lực.
SBU có thị phần thấp nhưng ngành đang
phát triển nhanh.

Xác định chiến lược cho các SBU

21
Stars (Ngôi sao): SBU có thị phần cao
và ngành đang phát triển nhanh. Đây là
bộ phận dẫn đầu nên gọi là Ngôi sao.

Chiến lược cho SBU loại này khá đa
dạng như chiến lược hội nhập ngang,
hội nhập dọc, liên doanh…

22
Cash Cows (Bò sữa – Tiền): SBU có thị
phần lớn tuy nhiên ngành có tỷ lệ tăng
trưởng thấp. SBU đang ở giai đoạn “trưởng
thành” nên mang lại nhiều doanh thu, lợi
nhuận mà không cần đầu tư lớn. SBU loại
này rất ít cơ hội phát triển tiếp tục. Chiến
lược cho SBU loại này là chiến lược phát
triển sản phẩm hoặc đa dạng hóa…

23
Dogs (Con chó): SBU có thị phần thấp
và ngành có tỷ lệ tăng trưởng thấp.
SBU loại này không còn triển vọng cần
phải loại bỏ hoặc tái cấu trúc.

24
Theo lý thuyết ma trận BCG thì SBU
nói riêng và doanh nghiệp nói chung sẽ
phát triển theo trình tự sau:
b. Các giai đoạn phát triển của SBU
QUESTION
MARKS
Dấu hỏi
STARS
Ngôi sao

CASH COWS
Bò sữa – tiền
DOGS
Con chó

25
3. MA TRẬN GE
Do công ty tư vấn Mc Kinsey xây
dựng, ứng dụng thành công ở công ty
General Electric.
Dựa trên 2 yếu tố : vò thế cạnh tranh
và độ hấp dẫn của thò trường, mỗi yếu tố
chia làm 3 mức độ : cao, trung bình, thấp

×