Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT LONG THÀNH NĂM 2011 – 2012_1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.28 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG
THPT LONG THÀNH
NĂM 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:
Số điểm đạt được:……………………………………………
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3.
Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO
3
.
Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO
và NO
2
. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 50. C. 40,5. D. 50,2.
Câu 2: Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong
290 ml dung dịch HNO
3
, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng
hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
1 M.
Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
được 32,03 gam chất rắn Z. . Khối lượng mỗi chất trong X là
A. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS
2
B. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS


2

C. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS
2
D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS
2

Câu 3: Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml
dung dịch AlCl
3
nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong
cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào
cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa.
Giá trị của x là.
A. 2,0M. B. 1,6M. C. 1,0M. D. 0,8M.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái
rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái
lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Câu 5: Sục V lít CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M
và Ba(OH)
2
0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344l lít. B. 8,512 lít. C. 4,256 lít.
D. 1,344l lít hoặc 4,256 lít.

Câu 6: Cho este X là dẫn xuất của benzen có CTPT:C
9
H
8
O
2
.Biết X
phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:1,khi phản ứng với dung
dịch NaOH cho 2 muối và nước.Công thức cấu tạo có thể có của X là
A. C
6
H
5
CH=CH-COOH B. C
6
H
5
CH=CH-OOC-H
C. C
6
H
5
-OOC-CH=CH
2
D. CH
2
=CH-C
6
H
4

-COOH
Câu 7: Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H
2
SO
4
0,5M và KNO
3

0,2M thấy giải phóng khí NO. thể tích khí NO (ở đktc) là.
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là dipeptit, ba nhóm thì
được gọi là tripeptit.
B. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là
polipeptit.
C. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-
amino axit được gọi là peptit.
D. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một
thứ tự xác định.
Câu 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe
2
O
3
, CuO, Cr
2
O
3
rồi đốt
nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO

3
đun nóng thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí NO, NO
2
có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học :
N
2
+ O
2
 2NO H > 0
Để thu được nhiều khí NO, người ta:
A. Giảm nhiệt độ B. Tăng nhiệt độ C. Tăng áp suất D. Giảm áp suất
Câu 11: Trong các polime sau, polime được dùng để tráng lên chảo, nồi
để chống dính là
A. PVA [poli(vinyl axetat)] B. Teflon (politetrafloetilen)
C. PE (polietilen) D. .PVC [poli(vinyl clorua)]
Câu 12: X là một α – amino axit no chỉ chứa một nhóm NH
2
và một
nhóm COOH. Cho 17,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư ta thu
được 22,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. H
2
NCH
2
COOH. B. NH
2
CH

2
CH
2
COOH. C. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
D. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH.
Câu 13: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác
dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu.
Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. (CH
3
COO)
3
C

3
H
5
C.
(CH
3
COO)
2
C
2
H
4
D. C
3
H
5
(COO-CH
3
)
3

Câu 14: Cho các chất: ancol etylic (1), axit axetic (2), nước (3), metyl
fomiat(4).Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự nhiệt độ sôi của các
chất tăng dần?
A. (4) < (1) < (3)< (2) B. (4) < (3) < (2)<(1) C. (1) <
(2) < (3)<(4) D. (4) < (3) < (1)<(2)
Câu 15: Trong nhóm kim loại kiềm thổ:
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng

D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm
Câu 16: Cho 5,7 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn
toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Thể
tích tối thiểu dung dịch H
2
SO
4
0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Y là
A. 180 ml. B. 270 ml. C. 300 ml. D. 360 ml.
Câu 17: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được
m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Hòa tan m gam
hỗn hợp X vào dung dịch HNO
3
đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO
2

(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 10,2. B. 9,6. C. 11,2. D. 7,2.
Câu 18: Dung dịch X chứa các ion: Fe
3+
, SO
4

2-
, NH
4
+
, Cl
-
. Chia dung
dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung
dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ;
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl
2
, thu được 4,66 gam kết
tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,52 gam. B. 3,73 gam. C. 7,04 gam. D. 7,46 gam.
Câu 19: Cho các dãy chuyển hóa:
Glixin
 
 NaOH
A
 
HCl
X Glixin
 
HCl
B
 
 NaOH
Y
X và Y lần lượt là:
A. đều là ClH

3
NCH
2
COONa B. ClH
3
NCH
2
COOH và
H
2
NCH
2
COONa
C. ClH
3
NCH
2
COONa và H
2
NCH
2
COONa D. ClH
3
NCH
2
COOH
và ClH
3
NCH
2

COONa
Câu 20: X là -aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng
vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 1,835 gam muối.
Mặt khác, nếu cho 2,940 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được
3,820 gam muối. Tên gọi của X là.
A. lysin. B. alanin. C. axit glutamic. D. glyxin.
Câu 21: Cho các phản ứng:
(X) + dd NaOH

o
t
(Y) + (Z); (Y) + NaOH rắn

o
t
(T)+ (P);
(T)

o
1500 C
(Q) + H
2
; (Q) + H
2
O

o
t
(Z)
Các chất (X) và (Z) có thể là

A. CH
3
COOCH = CH
2
và CH
3
CHO B. CH
3
COOCH = CH
2
và HCHO
C. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
CHO D. HCOOCH=CH
2
và HCHO
Câu 22: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch
H
2
SO
4
(dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà.
Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. Ba(HCO

3
)
2
. B. Mg(HCO
3
)
2
. C. NaHCO
3
. D. Ca(HCO
3
)
2
.
Câu 23: Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O vào nước được
dung dịch X. Thêm đến hết dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)
2
vào dung
dịch X thì lượng kết tủa thu được là:
A. 54,4 gam. B. 46,6 gam. C. 62,2 gam. D. 7,8 gam.
Câu 24: Hợp chất M được tạo nên từ cation

X


2
Y
. Mỗi ion đều do 5
nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong

X
bằng 11,
còn tổng số electron trong
2
Y
là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong
2
Y

cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng
HTTH. Công thức phân tử của M là:
A. (NH
4
)
2
SO
4
. B. NH
4
HSO
3
. C. (NH
4
)
3

PO
4
. D. (NH
4
)
2
CO
3.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO
2
(sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat
khan. Giá trị của m là
A. 48,4. B. 54,0. C. 52,2. D. 58,0.

×